- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 8Nghị quyết 292/2012/NQ-HĐND quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ, mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 (tính đến hết ngày 31/12/2017)
- 3Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2012/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định về lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 292/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
3. Nội dung chi
Nội dung chi cho các hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp được thực hiện theo các nội dung chi quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp và các quy định hiện hành của nhà nước.
4. Mức chi và định mức phân bổ
Quy định mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên như biểu chi tiết kèm theo.
5. Nguồn kinh phí
Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào thì ngân sách cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
6. Lập dự toán kinh phí
a) Các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình lập dự kiến chương trình, kế hoạch xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, lập dự toán kinh phí, tổng hợp chung vào dự toán kinh phí chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
Riêng đối với cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản của cấp mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
b) Trường hợp văn bản được ban hành đột xuất, khẩn cấp, bổ sung vào chương trình, kế hoạch xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; văn bản có trong chương trình, kế hoạch nhưng chuyển sang năm sau hoặc tạm dừng thực hiện, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan tài chính và cơ quan tư pháp cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bổ sung, điều chỉnh kinh phí cho phù hợp.
7. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH MỨC CHI, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (đơn vị tính: đồng) | Ghi chú | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||||
Mức chi cho các nội dung trong hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản QPPL của HĐND, UBND | ||||||
1 | Chi xây dựng đề cương chi tiết dự thảo văn bản | |||||
a | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân | |||||
- Nghị quyết mới hoặc thay thế | Đề cương | 630.000 | 440.000 | 300.000 |
| |
- Nghị quyết sửa đổi, bổ sung | Đề cương | 500.000 | 350.000 | 250.000 |
| |
b | Quyết định của Ủy ban nhân dân | |||||
Quyết định mới hoặc thay thế | Đề cương | 600.000 | 420.000 | 290.000 |
| |
Quyết định sửa đổi, bổ sung | Đề cương | 500.000 | 350.000 | 250.000 |
| |
c | Chỉ thị của Ủy ban nhân dân | Đề cương | 350.000 | 250.000 | 180.000 |
|
2 | Chi soạn thảo văn bản | |||||
a | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân: | |||||
Nghị quyết mới hoặc thay thế: | Dự thảo văn bản | 2.800.000 | 1.960.000 | 1.370.000 |
| |
| Nghị quyết sửa đổi, bổ sung | Dự thảo văn bản | 2.450.000 | 1.720.000 | 1.200.000 |
|
b | Quyết định của Ủy ban nhân dân | |||||
Quyết định mới hoặc thay thế | Dự thảo văn bản | 2.200.000 | 1.500.000 | 1.050.000 |
| |
| Quyết định sửa đổi, bổ sung | Dự thảo văn bản | 1.900.000 | 1.300.000 | 900.000 |
|
c | Chỉ thị của Ủy ban nhân dân | Dự thảo văn bản | 1.400.000 | 980.000 | 680.000 |
|
3 | Chi soạn thảo các loại báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản | |||||
a | Báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản | Báo cáo; bản tổng hợp | 140.000 | 100.000 | 70.000 |
|
b | Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; ý kiến thẩm định, thẩm tra | Báo cáo | 210.000 | 150.000 | 100.000 |
|
c | Báo cáo nhận xét, đánh giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo của thành viên tham gia thẩm định, thẩm tra; báo cáo tham luận độc lập theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản | |||||
Đối với dự thảo Nghị quyết mới hoặc thay thế của Hội đồng nhân dân, Quyết định mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân dân | Báo cáo | 210.000 | 150.000 | 100.000 |
| |
Đối với dự thảo Chỉ thị mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân dân | Báo cáo | 140.000 | 100.000 | 70.000 |
| |
| Đối với Văn bản sửa đổi, bổ sung | Báo cáo | 100.000 | 70.000 | 50.000 |
|
d | Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Báo cáo | 2.100.000 | 1.050.000 | 560.000 | Báo cáo do các Sở, ban, ngành tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp có mức chi như báo cáo của cấp huyện; báo cáo do các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi phòng Tư pháp có mức chi như báo cáo của cấp xã. |
4 | Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản | |||||
a | Văn bản góp ý | |||||
Đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân | Văn bản | 140.000 | 100.000 | 70.000 |
| |
Đối với dự thảo Chỉ thị của Ủy ban nhân dân | Văn bản | 100.000 | 70.000 | 50.000 |
| |
b | Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra |
| ||||
Đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân | Báo cáo | 350.000 | 250.000 | 175.000 |
| |
| Đối với dự thảo Chỉ thị của Ủy ban nhân dân | Báo cáo | 280.000 | 200.000 | 140.000 |
|
5 | Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản | 01 lần chỉnh lý | 100.000 | 70.000 | 50.000 |
|
6 | Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây dựng, hoàn thiện văn bản và thi hành pháp luật | |||||
a | Chủ trì | Người/buổi họp | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
|
b | Các thành viên tham dự | Người/buổi họp | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
|
c | Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự | Văn bản | 140.000 | 100.000 | 70.000 |
|
7 | Chi thuê dịch và hiệu đính tài liệu (nếu có) | |||||
a | Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt | Trang | 80.000 | 80.000 | 80.000 | Tối thiểu mỗi trang phải đạt 350 từ của văn bản gốc |
b | Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | Trang | 100.000 | 100.000 | 100.000 | Tối thiểu mỗi trang phải đạt 350 từ của văn bản gốc |
c | Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số | Trang | 70.000 | 70.000 | 70.000 | Tối thiểu mỗi trang phải đạt 350 từ của văn bản gốc |
d | Hiệu đính tài liệu dịch | Trang | 30.000 | 30.000 | 30.000 | Tối thiểu mỗi trang phải đạt 350 từ của văn bản gốc |
8 | Đối với các khoản chi khác phục vụ cho hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp bao gồm: các khoản chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước; tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; tổ chức điều tra thống kê, khảo sát, đánh giá thực tiễn; lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản; nghiên cứu, xây dựng các chuyên đề phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản; xây dựng các loại thuyết minh, tờ trình; lập đề nghị xây dựng văn bản; lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản; báo cáo đánh giá, tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ trực tiếp công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản; phổ biến văn bản: Thực hiện theo quy định tài chính hiện hành của trung ương và của tỉnh | |||||
1 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế | Văn bản | 6.300.000 | 4.900.000 | 3.850.000 |
|
2 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung | Văn bản | 5.000.000 | 3.900.000 | 3.000.000 |
|
3 | Chỉ thị của Ủy ban nhân dân | Văn bản | 2.450.000 | 1.750.000 | 1.400.000 |
|
4 | Đối với văn bản có nội dung phức tạp phải lấy ý kiến tham gia của nhiều cơ quan, đơn vị hoặc có nội dung liên quan đến nhiều cấp, ngành, lĩnh vực | Văn bản | Định mức phân bổ kinh phí cao hơn mục 1, mục 2, mục 3 phần II nhưng phần kinh phí tăng thêm không quá 20%. |
- 1Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định chi, mức chi; việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 53/2012/QĐ-UBND lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 89/2012/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 5Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND8 quy định mức chi và định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về quy định quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về việc quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu
- 9Nghị quyết 37/2007/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phân bổ kinh phí trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách trên địa bàn miền núi tỉnh Quảng Trị năm 2008
- 10Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 494/2007/QĐ-UBND về quy định tạm thời hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12Quyết định 155/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 388/2008/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 13Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 14Nghị quyết 77/2008/NQ-HĐND quy định chế độ chi đặc thù đối với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 15Nghị quyết 28/2007/NQ-HĐND định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 16Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về kinh phí chi cho công tác xây dựng, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 17Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 18Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi đối với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 19Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 20Quyết định 1415/QĐ-UBND bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Bình Phước năm 2013
- 21Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 22Quyết định 54/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 23Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ, mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 24Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 (tính đến hết ngày 31/12/2017)
- 25Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ, mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 (tính đến hết ngày 31/12/2017)
- 4Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định chi, mức chi; việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 53/2012/QĐ-UBND lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 89/2012/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 12Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND8 quy định mức chi và định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13Nghị quyết 292/2012/NQ-HĐND quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về quy định quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 15Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về việc quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu
- 16Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu
- 17Nghị quyết 37/2007/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phân bổ kinh phí trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách trên địa bàn miền núi tỉnh Quảng Trị năm 2008
- 18Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên bàn tỉnh Long An
- 19Quyết định 494/2007/QĐ-UBND về quy định tạm thời hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 20Quyết định 155/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 388/2008/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 21Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 22Nghị quyết 77/2008/NQ-HĐND quy định chế độ chi đặc thù đối với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 23Nghị quyết 28/2007/NQ-HĐND định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 24Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về kinh phí chi cho công tác xây dựng, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 25Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 26Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi đối với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 27Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 28Quyết định 1415/QĐ-UBND bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Bình Phước năm 2013
- 29Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 30Quyết định 54/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 29/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2012
- Ngày hết hiệu lực: 20/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực