- 1Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức đóng góp, miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 3Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy
- 4Thông tư liên tịch 121/2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 61/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 6Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chế độ xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục “Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2012/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, MỨC ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM, CÁC KHOẢN HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ NGUỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh; Nghị định số 61/2011/NĐ-CP, ngày 26/7/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP; Nghị định số 94/2009/NĐ-CP, ngày 26/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012, của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12/8/2010, của liên bộ Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1128/TTr-STC ngày 11/9/2012 và của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 809/SLĐTBXH ngày 10/9/2012 về việc ban hành Quy định các khoản đóng góp, mức đóng góp, chế độ miễn giảm, các khoản hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định các khoản đóng góp, mức đóng góp, chế độ miễn giảm, các khoản hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng (có Quy định kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn các Trung tâm và các địa phương trong việc lập dự toán, sử dụng kinh phí, thanh quyết toán theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thay thế Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 31/8/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức đóng góp, mức miễn giảm và phương thức thu nộp, quản lý, sử dụng kinh phí người nghiện đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các trung tâm CBGDLĐXH trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 7/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm bị bắt buộc đưa vào chữa trị, cai nghiện tại trung tâm Chữa bệnh, Giáo dục, Lao động xã hội; Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 14/3/2012 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, MỨC ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM, CÁC KHOẢN HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Các Trung tâm Chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội (sau đây gọi tắt là Trung tâm), các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để tham gia công tác cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng, quản lý người sau cai nghiện tại Trung tâm.
2. Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm, bao gồm:
- Người nghiện ma túy cai nghiện, chữa trị bắt buộc tại Trung tâm.
- Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên bị bắt quả tang sử dụng trái phép chất ma túy mà không có nơi cư trú nhất định.
3. Người nghiện ma túy cai nghiện, chữa trị tự nguyện tại Trung tâm.
4. Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
5. Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm.
II- CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, MỨC ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM,
CÁC KHOẢN HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN, CHỮA TRỊ
TẠI TRUNG TÂM
1. Các khoản đóng góp, mức đóng góp:
- Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm (trừ những trường hợp được miễn đóng góp), trong thời gian ở Trung tâm, phải đóng góp tiền ăn (Nếu người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm không đủ khả năng đóng góp thì gia đình phải có trách nhiệm đóng góp). Mức đóng góp: 15.000 đồng/ngày
- Người tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm (trừ trường hợp được miễn, giảm), trong thời gian ở Trung tâm, phải đóng góp các khoản chi phí theo mức như sau:
Các khoản đóng góp | Mức đóng góp | |
- Tiền ăn | 30.000đ/ngày | |
- Tiền điều trị | - Đối với người nghiện ma tuý: Thuốc hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác. | 650.000 đồng/người/lần |
- Mua vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết (chăn, màn, chiếu, quần áo, khăn mặt, bàn chải, thuốc đánh răng, dép, xà phòng, dầu gội đầu...) | 400.000 đồng/người/lần | |
- Sinh hoạt văn thể | 50.000 đồng/người/lần | |
- Học nghề (Nếu có nhu cầu) | Tối đa 2.000.000 đồng/người/khóa | |
- Điện, nước, vệ sinh | 70.000 đồng/người/tháng | |
- Phục vụ, quản lý | 200.000 đồng/người/tháng | |
- Đóng góp xây dựng cơ sở vật chất (nếu là người tỉnh ngoài) | 100.000 đồng/người/tháng | |
|
|
|
2. Chế độ miễn, giảm:
2.1. Đối tượng, mức miễn giảm:
a) Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm:
- Người thuộc hộ nghèo, đối tượng chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi Người có công với Cách mạng, Người chưa thành niên, Người bị nhiễm HIV/AIDS, Người không có nơi cư trú nhất định được miễn 100% tiền ăn phải đóng góp.
- Người thuộc hộ cận nghèo được giảm 50% mức đóng góp tiền ăn (mức còn phải đóng góp là 7.500 đồng/ngày).
b) Người tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Nam Định:
- Được miễn đóng góp các khoản: Tiền thuốc điều trị (thuốc hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác đối với người cai nghiện ma túy); tiền xây dựng cơ sở vật chất.
- Được giảm mức đóng góp tiền ăn như sau:
+ Người thuộc hộ nghèo, đối tượng chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội được giảm 2/3 mức đóng góp tiền ăn (mức còn phải đóng góp là 10.000 đồng/ngày).
+ Người thuộc hộ cận nghèo được giảm 1/2 mức đóng góp tiền ăn (mức còn phải đóng góp là 15.000 đồng/ngày).
2.2. Thủ tục miễn, giảm:
- Người thuộc đối tượng được miễn, giảm có đơn đề nghị được hưởng chế độ miễn, giảm các khoản đóng góp gửi Giám đốc Trung tâm kèm theo bản sao có công chứng các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm.
- Giám đốc Trung tâm lập danh sách đối tượng được miễn, giảm, báo cáo Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện chế độ.
3. Chế độ hỗ trợ:
Người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm (kể cả người chưa thành niên và người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm) được hỗ trợ các khoản sau:
Các khoản hỗ trợ | Mức hỗ trợ | |||
- Tiền ăn | a) Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm | 15.000 đồng/người/ngày | ||
b) Trường hợp người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm là người thuộc hộ nghèo, đối tượng chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người không có nơi cư trú nhất định. | 30.000 đồng/người/ngày | |||
c) Trường hợp người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm là người thuộc hộ cận nghèo | 22.500 đồng/người/ngày | |||
- Tiền điều trị | - Đối với người nghiện ma túy: Thuốc hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác. | 650.000 đồng/người/lần | ||
- Chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện cho đối tượng bị ốm nặng hoặc mắc bệnh hiểm nghèo vượt quá khả năng chữa trị của Trung tâm | - Đối tượng là người thuộc hộ nghèo, đối tượng chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người không có nơi cư trú nhất định, người không còn thân nhân | 100% tiền chi phí khám, chữa bệnh | ||
| - Đối tượng là người thuộc hộ cận nghèo | 50% tiền chi phí khám chữa bệnh | ||
| - Trường hợp đối tượng có Thẻ bảo hiểm Y tế còn thời hạn sử dụng | Thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm Y tế | ||
- Mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết: chăn, màn, chiếu, quần áo, khăn mặt, dép, bàn chải, thuốc đánh răng, xà phòng, dầu gội... (Không hỗ trợ khoản này cho đối tượng lưu trú tạm thời. Trường hợp đặc biệt Trung tâm cân đối kế hoạch chung để mua, cho đối tượng mượn, sau đó thu lại) | 400.000 đồng/người/năm | |||
- Sinh hoạt văn thể | Trường hợp thời gian chấp hành quyết định từ 1 năm trở lên | 50.000 đồng/người/năm | ||
Trường hợp thời gian chấp hành quyết định dưới 1 năm | 50.000 đồng/người/lần | |||
- Chi phí học nghề trình độ sơ cấp nghề (Cho đối tượng bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm lần đầu, chưa qua đào tạo nghề, có nhu cầu học nghề) | Tối đa 2.000.000 đồng/người/khóa (Tùy theo nghề học và thời gian thực tế học) | |||
- Tiền vệ sinh phụ nữ | 20.000 đồng người/tháng | |||
- Điện, nước, vệ sinh cá nhân | 70.000 đồng người/tháng | |||
- Tiền ăn đường, tiền tàu xe trở về nơi cư trú (Chỉ hỗ trợ cho đối tượng bắt buộc đã chấp hành xong quyết định, không thuộc đối tượng áp dụng biện pháp quản lý sau cai, hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc trong thời gian ở Trung tâm bản thân không có thu nhập từ kết quả lao động) | - Tiền ăn | 40.000 đồng/người/ngày (Tối đa là 5 ngày) | ||
| - Tiền tàu xe | Theo giá phương tiện công cộng phổ thông. | ||
- Hỗ trợ kinh phí tìm việc làm (Chỉ hỗ trợ cho người thuộc hộ nghèo, hộ gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, sau khi chấp hành xong quyết định tại Trung tâm về địa phương, đã thành niên, có nhiều tiến bộ; cam kết không tái phạm; chưa có việc làm) | 1.000.000 đồng/người | |||
- Tiền mai táng đối tượng bị chết tại Trung tâm mà không còn thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp. | 5.000.000 đồng/người | |||
- Trưng cầu giám định pháp y để xác nhận nguyên nhân chết của đối tượng (trường hợp cần thiết phải giám định) | Theo quy định hiện hành của Nhà nước | |||
- Tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng phòng, chống lây nhiễm HIV cho đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS | 150.000 đồng/người/năm | |||
|
|
|
|
|
III. CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, MỨC ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM, CÁC KHOẢN HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
1. Các khoản đóng góp, mức đóng góp:
Người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng phải đóng góp các khoản sau:
Các khoản đóng góp | Mức đóng góp |
- Xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn; | Theo chi phí thực tế |
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý | 400.000 đồng/người/lần |
- Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn | 40.000 đồng/ngày |
Trường hợp người cai nghiện ma túy không có khả năng đóng góp thì gia đình phải có trách nhiệm đóng góp.
2. Chế độ hỗ trợ:
- Người tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy, mức hỗ trợ là 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
- Người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người là đối tượng bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ các khoản sau:
+ Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện ma túy: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
+ Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung: 40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối đa không quá 15 ngày.
+ Chi hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng: 70.000 đồng/người/tháng, thời gian theo dõi, quản lý đối tượng không quá 6 tháng, một người không theo dõi quá 5 đối tượng một lúc.
IV- CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM, CÁC KHOẢN HỖ TRỢ
ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI TẠI TRUNG TÂM
1. Các khoản đóng góp:
Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm (trừ những trường hợp được miễn, giảm), trong thời gian ở Trung tâm phải đóng góp (Nếu người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm không đủ khả năng đóng góp thì gia đình phải có trách nhiệm đóng góp) các khoản sau:
- Tiền ăn với mức 15.000 đồng/ngày.
- Chi phí khám, chữa bệnh đối với các bệnh nặng hoặc bệnh hiểm nghèo vượt quá khả năng chữa trị tại Trung tâm phải chuyển đến các bệnh viện của nhà nước.
2. Chế độ miễn, giảm:
- Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm là người thuộc hộ nghèo, đối tượng chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người không có nơi cư trú nhất định được miễn đóng góp tiền ăn, chi phí khám, chữa bệnh đối với các bệnh nặng hoặc bệnh hiểm nghèo vượt quá khả năng chữa trị tại Trung tâm phải chuyển đến các bệnh viện của nhà nước trong thời gian chấp hành quyết định tại Trung tâm.
- Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm là người thuộc hộ cận nghèo được giảm 50% mức đóng góp tiền ăn và chi phí khám, chữa bệnh đối với các bệnh nặng hoặc bệnh hiểm nghèo vượt quá khả năng chữa trị tại Trung tâm phải chuyển đến các bệnh viện của nhà nước trong thời gian chấp hành quyết định tại Trung tâm. Phần tiền ăn còn phải đóng góp là 7.500 đồng/người/ngày.
3. Chế độ hỗ trợ:
Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm được hỗ trợ các khoản chi phí trong thời gian ở Trung tâm như sau:
Các khoản hỗ trợ | Mức hỗ trợ | |||
- Tiền ăn | Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm. | 15.000 đồng/người/ngày | ||
Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm là người thuộc hộ nghèo, Đối tượng chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Người chưa thành niên, Người bị nhiễm HIV/AIDS, Người không có nơi cư trú nhất định. | 30.000 đồng/người/ngày | |||
Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm là người thuộc hộ cận nghèo | 22.500 đồng/người/ngày | |||
- Chi phí khám chữa bệnh thông thường | 30.000 đồng/người/tháng | |||
- Chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện của nhà nước cho đối tượng bị ốm nặng hoặc mắc bệnh hiểm nghèo vuợt quá khả năng chữa trị của Trung tâm. | - Đối tượng là người thuộc hộ nghèo, gia đình Người có công, chưa thành niên, không có nơi cư trú nhất định, người mắc bệnh AIDS giai đoạn cuối | 100% tiền chi phí khám, chữa bệnh | ||
- Đối tượng là người thuộc hộ cận nghèo | 50% tiền chi phí khám chữa bệnh | |||
- Trường hợp đối tượng có thẻ bảo hiểm y tế còn thời hạn sử dụng | Thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế | |||
- Mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết: | 400.000 đồng/người/năm | |||
- Sinh hoạt văn thể | 50.000 đồng/người/năm | |||
- Học nghề (Đối với trường hợp bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm lần đầu, chưa qua đào tạo nghề, có nhu cầu học nghề) | Tối đa | |||
- Tiền vệ sinh phụ nữ | 20.000 đồng/người/tháng | |||
- Điện, nước, vệ sinh | 70.000 đồng/người/tháng | |||
- Tiền ăn đường, tiền tàu xe trở về nơi cư trú (Chỉ hỗ trợ cho đối tượng đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai; hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc trong thời gian ở Trung tâm bản thân không có thu nhập từ kết quả lao động) | -Tiền ăn (Tối đa là 2 ngày) | 40.000 đồng/người/ngày | ||
- Tiền tàu xe | Theo giá phương tiện công cộng phổ thông. | |||
- Tiền mai táng đối tượng bị chết tại Trung tâm mà không còn thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp. | 5.000.000 đồng/người | |||
- Tiền trưng cầu giám định pháp y để xác nhận nguyên nhân chết của đối tượng (nếu cần thiết) | Theo quy định hiện hành của Nhà nước | |||
- Tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng phòng, chống lây nhiễm HIV cho đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS | 150.000 đồng/người/năm | |||
|
|
|
|
|
V - KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí hỗ trợ và miễn, giảm chi phí cho các đối tượng trong quy định này được bảo đảm từ dự toán chi đảm bảo xã hội theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Việc lập, tổng hợp, giao dự toán, phân bổ, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Kinh phí hỗ trợ và miễn, giảm chi phí (trừ khoản hỗ trợ tìm việc làm) cho các đối tượng quy định tại mục II, mục IV được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của Trung tâm. Hàng năm, cùng thời gian quy định lập dự toán ngân sách nhà nước, Trung tâm căn cứ theo chế độ tại quy định này lập dự toán chi thường xuyên của Trung tâm gửi cơ quan chủ quản tổng hợp gửi cơ quan tài chính để trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Kinh phí chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng, thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng (quy định tại Điểm 3 Mục III) được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách cấp xã. Kinh phí hỗ trợ tìm việc làm đối với người đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy tại Trung tâm (quy định tại Điểm 3, Mục II) được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách cấp huyện./.
- 1Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức đóng góp, miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 3Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến Sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 4Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 5Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Nam Định ban hành từ 01/01/2009 đến hết 31/12/2013
- 6Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chế độ xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục “Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 8Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức đóng góp, miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 3Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Nam Định ban hành từ 01/01/2009 đến hết 31/12/2013
- 4Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chế độ xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục “Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 6Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 4Luật bảo hiểm y tế 2008
- 5Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy
- 6Thông tư liên tịch 121/2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Nghị định 61/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 8Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến Sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 11Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Các khoản đóng góp, mức đóng góp, chế độ miễn giảm, các khoản hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và nguời cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng do Tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 29/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Bùi Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 15/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực