- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 88/2011/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2011/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 25 tháng 10 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư 88/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 56/TTr-SCT ngày 29 tháng 9 năm 2011 về việc Ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định việc xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa (dưới đây gọi tắt là Chương trình).
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình, đề án (dưới đây gọi tắt là đơn vị chủ trì), các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình, đề án (dưới đây gọi tắt là đơn vị thực hiện), cơ quan quản lý Chương trình và cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa là tập hợp các đề án xúc tiến thương mại được xây dựng theo định hướng phát triển hàng hóa phục vụ cho thị trường trong nước và xuất khẩu, được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện.
2. Đề án xúc tiến thương mại là đề án được lập để triển khai một hoặc một số nội dung hoạt động xúc tiến thương mại; có mục tiêu và đối tượng thụ hưởng cụ thể, có thời gian và kinh phí xác định.
Điều 3. Mục tiêu của Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa
Mục tiêu của Chương trình xúc tiến thương mại là nhằm tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường trong và ngoài nước, đặc biệt là thị trường nông thôn, đẩy mạnh xuất khẩu; xây dựng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại; góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình
1. Đơn vị chủ trì bao gồm: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến Thương mại trực thuộc Sở Công Thương, các Hiệp hội, Hội doanh nghiệp, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị được giao chức năng, nhiệm vụ xúc tiến thương mại có Đề án xúc tiến thương mại đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu và tiêu chí quy định tại Quy chế này và được Giám đốc Sở Công Thương phê duyệt.
2. Đơn vị chủ trì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có tư cách pháp nhân;
b) Có khả năng huy động các nguồn lực để tổ chức thực hiện Chương trình;
c) Có kinh nghiệm, năng lực trong việc tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại; nắm rõ các quy định về xúc tiến thương mại;
d) Có kế hoạch phát triển ngành hàng cụ thể của địa phương;
e) Nắm rõ nhu cầu xúc tiến thương mại của doanh nghiệp;
f) Thực hiện Chương trình nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng doanh nghiệp trong tỉnh không vì mục đích lợi nhuận.
g) Có đầy đủ hồ sơ đề xuất Chương trình theo đúng quy định và được Sở Công Thương để thẩm định, phê duyệt.
3. Các đơn vị chủ trì được tiếp nhận kinh phí hỗ trợ theo quy định của Quy chế này để triển khai thực hiện Đề án và có trách nhiệm quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định nhà nước hiện hành.
Điều 5. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình
1. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình bao gồm: các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) trực tiếp thực hiện nội dung các đề án được hỗ trợ kinh phí thực hiện theo quy định tại Quy chế này, chịu trách nhiệm nâng cao hiệu quả các đề án xúc tiến thương mại mà doanh nghiệp tham gia.
2. Các doanh nghiệp tham gia thực hiện Chương trình phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
b) Có văn bản đề nghị tham gia Đề án gửi đến đơn vị chủ trì Đề án trong thời hạn quy định;
c) Ưu tiên các doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất, kinh doanh những hàng hóa truyền thống, đặc sản của tỉnh tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Điều 6. Cơ quan quản lý nhà nước về Chương trình
Sở Công Thương là cơ quan được UBND tỉnh Khánh Hòa giao trách nhiệm quản lý Chương trình, chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương phổ biến định hướng phát triển xuất khẩu, thị trường trong nước và thương mại miền núi, hải đảo theo chiến lược, quy hoạch và các đề án phát triển ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đánh giá, thẩm định, phê duyệt đề án để tổng hợp xây dựng nội dung và tổng kinh phí Chương trình. Tiếp nhận và quản lý kinh phí cho hoạt động xúc tiến thương mại địa phương.
3. Tổng hợp đánh giá kết quả, báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh Khánh Hòa và các cơ quan liên quan về tình hình thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa. Hướng dẫn việc xây dựng các đề án theo quy định tại Quy chế này và theo các quy định nhà nước hiện hành.
4. Quy định tiêu chí đối với các đề án phù hợp mục tiêu, yêu cầu của Chương trình xúc tiến thương mại.
5. Tổ chức triển khai, giám sát, kiểm tra việc thực hiện các đề án thuộc Chương trình.
6. Các phòng và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở: Phòng Quản lý Thương mại, Phòng Kế hoạch Tài chính, Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến Thương mại giúp Giám đốc Sở quản lý, triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình
1. Kinh phí thực hiện Chương trình do đơn vị tham gia đóng góp và được nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí thông qua đơn vị chủ trì.
2. Các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ các đề án thuộc Chương trình xúc tiến thương mại từ ngân sách tỉnh giao về Sở Công Thương trong dự toán ngân sách hàng năm. Nếu nguồn kinh phí do ngân sách cấp chưa sử dụng hết trong năm kế hoạch được bổ sung để sử dụng trong năm tiếp theo.
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1. Đơn vị chủ trì đề án gửi Đăng ký tổ chức thực hiện đề án (theo mẫu phụ lục 1 đính kèm Quy chế này) đến Sở Công Thương trước ngày 01 tháng 7 hàng năm để thẩm định, phê duyệt theo quy định.
2. Các đề án xúc tiến thương mại phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp;
b) Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của địa phương;
c) Phù hợp với nội dung Chương trình quy định tại Điều 11 của Quy chế này;
d) Đảm bảo tính khả thi về phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật;
3. Sở Công Thương chịu trách nhiệm công bố công khai nội dung của Chương trình xúc tiến thương mại đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trên website của Sở Công Thương để các đơn vị biết, đăng ký tham gia.
Điều 9. Thẩm định, phê duyệt đề án
Sở Công Thương đánh giá, thẩm định từng đề án theo các quy định Quy chế này và tổng hợp các nội dung, kinh phí của từng đề án để hình thành tổng kinh phí thực hiện Chương trình, gửi Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ khả năng cân đối của ngân sách nhà nước để xem xét tổng hợp, đưa vào cân đối chung vào kế hoạch ngân sách hàng năm, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 10. Quản lý kinh phí xúc tiến thương mại
1. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt nội dung và kinh phí Chương trình, Sở Công Thương tiếp nhận kinh phí xúc tiến thương mại địa phương để triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại đã được phê duyệt theo quy định. Tổng kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình không vượt quá dự toán được phê duyệt.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ theo quy định hiện hành kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý sử dụng, quyết toán kinh phí hỗ trợ, kế hoạch cân đối nguồn kinh phí xúc tiến thương mại hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Nội dung và mức hỗ trợ
Nội dung và mức hỗ trợ các đề án thuộc Chương trình xúc tiến thương mại được quy định cụ thể như sau:
1. Tổ chức hội chợ - triển lãm tổng hợp do các tổ chức có chức năng xúc tiến thương mại của tỉnh tổ chức trên địa bàn tỉnh: Về nguyên tắc, Đơn vị chủ trì tổ chức Hội chợ thực hiện theo chủ trương xã hội hóa (lấy thu bù chi), nhà nước chỉ hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng cho các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp có sản phẩm được sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh tham gia. Mức hỗ trợ tối đa cho mỗi doanh nghiệp tham gia không quá 02 gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và không quá 6.000.000 đồng/doanh nghiệp.
2. Tham gia hội chợ, triển lãm tỉnh, ngoài tỉnh và nước ngoài:
a) Đối với Đơn vị chủ trì: Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng triển lãm chung, chi phí trang trí, chi phí vận chuyển, chi phí bảo vệ, công tác phí cho cán bộ của Đoàn chủ trì (bao gồm cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về Chương trình nhưng không quá 03 người); tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm (nếu có).
b) Đối với cơ sở sản xuất, doanh nghiệp có sản phẩm được sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh tham gia: Nhà nước hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng. Mức hỗ trợ tối đa cho mỗi doanh nghiệp tham gia không quá 02 gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và không quá 6.000.000 đồng/doanh nghiệp (tham gia Hội chợ trong nước) và không quá 12.000.000 đồng/doanh nghiệp (tham gia Hội chợ nước ngoài).
3. Tổ chức các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh nghiệp:
a) Đối với đơn vị chủ trì: Nhà nước hỗ trợ 100% các chi phí tổ chức thực hiện chương trình. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50.000.000 đồng/chương trình.
b) Đối với các đơn vị tham gia: Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí vận chuyển hàng hóa và trang thiết bị. Mức hỗ trợ tối đa không quá 1.000.000 đồng/doanh nghiệp tham gia.
4. Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại thị trường trong tỉnh:
Đơn vị chủ trì được Nhà nước hỗ trợ 100% các chi phí tổ chức thực hiện chương trình. Mức hỗ trợ tối đa không quá 40.000.000 đồng/chương trình.
5. Tổ chức đoàn doanh nghiệp của tỉnh khảo sát thị trường, giao dịch thương mại ở trong nước, nước ngoài:
a) Đối với đơn vị chủ trì: Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí vé xe, vé máy bay (nếu đi nước ngoài), chi phí tổ chức hội thảo và gặp gỡ giao dịch thương mại; chi phí tuyên truyền, quảng bá; công tác phí cho cán bộ của Đoàn chủ trì (bao gồm cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về Chương trình nhưng không quá 03 người).
b) Đối với doanh nghiệp tham gia: Nhà nước hỗ trợ 50% tiền vé đi lại cho 01 người/doanh nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa không quá 3.000.000 đồng/doanh nghiệp.
6. Tổ chức tiếp xúc với các khách hàng, nhà nhập khẩu nước ngoài vào tỉnh xúc tiến thương mại theo lời mời của lãnh đạo tỉnh: Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, tuyên truyền quảng bá; công tác phí cho cán bộ Đơn vị chủ trì đi cùng đoàn để thực hiện công tác tổ chức (không quá 02 người).
7. Tổ chức tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh cho các doanh nghiệp của tỉnh: Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí thuê giảng viên, thuê và trang trí hội trường, in ấn tài liệu, nước uống, các chi phí quản lý khác liên quan.
8. Tổ chức hội thảo hoặc thuê chuyên gia trong nước, ngoài nước tư vấn tiêu thụ sản phẩm của tỉnh: Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí thuê giảng viên, thuê và trang trí hội trường, in ấn tài liệu, nước uống, chi phí phiên dịch, biên dịch (nếu có), các chi phí quản lý khác có liên quan.
9. Nhà nước hỗ trợ cho Đơn vị chủ trì 100% chi phí quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo, đài truyền hình, website, in ấn tài liệu giới thiệu sản phẩm … nhằm hỗ trợ sản phẩm được sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh thâm nhập thị trường trong nước, thị trường nước ngoài.
10. Xây dựng và ứng dụng quy trình thương mại điện tử cho cộng đồng các doanh nghiệp của tỉnh: Nhà nước hỗ trợ Đơn vị chủ trì 100% chi phí tổ chức xây dựng quy trình và vận động triển khai.
11. Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí cho công tác điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại; quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại (khảo sát mạng lưới thương mại, chuyển đổi mô hình quản lý chợ …).
12. Các hoạt động xúc tiến thương mại khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
13. Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí điều hành cho Sở Công Thương để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.
14. Các khoản chi phí do nhà nước hỗ trợ quy định tại Điều này được xác định theo định mức chi do nhà nước quy định.
Điều 12. Hạch toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ
1. Đơn vị chủ trì Đề án tổ chức hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi thuộc Đề án theo đúng quy định hiện hành.
2. Hàng năm đơn vị chủ trì Đề án có trách nhiệm tổng hợp toàn bộ chứng từ các khoản thu, chi thực tế theo quy định tại Điều 11 Quy chế này, lập báo cáo quyết toán, gửi Sở Công Thương.
Định kỳ 6 tháng đầu năm, căn cứ vào tình hình thực tế, tiến độ thực hiện, khả năng hoàn thành đề án hoặc theo đề nghị của các đơn vị tham gia đề án, đơn vị chủ trì đề án xem xét, tổng hợp và báo cáo Sở Công Thương xem xét, điều chỉnh, bổ sung, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 14. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương
1. Giao cho Sở Công Thương chủ trì triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình, đảm bảo Chương trình được thực hiện theo đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ, hiệu quả và theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Không tiếp nhận Đề án trong năm tiếp theo đối với Đơn vị chủ trì vi phạm nghĩa vụ, trách nhiệm và các quy định tại Quy chế này.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Thẩm định kinh phí xúc tiến thương mại hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm tra quyết toán kinh phí xúc tiến thương mại hàng năm theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Công Thương thẩm định Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh, triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các đề án thuộc Chương trình xúc tiến thương mại.
c) Hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và thanh quyết toán các khoản kinh phí xúc tiến thương mại theo quy định của pháp luật.
3. Các Sở, ngành liên quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố phối hợp với Sở Công Thương thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đề án; hướng dẫn, giúp đỡ các doanh nghiệp trên địa bàn tham gia các đề án thuộc Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.
Điều 15. Trách nhiệm của Đơn vị chủ trì và Đơn vị tham gia
1. Tổ chức thực hiện các đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán trong Hợp đồng đã ký; đảm bảo sử dụng kinh phí hỗ trợ của Nhà nước tiết kiệm, có hiệu quả, chịu trách nhiệm về nội dung chi theo đúng quy định hiện hành.
2. Đối với đề án có nhiều đơn vị tham gia, Đơn vị chủ trì có trách nhiệm phối hợp và phân công các đơn vị tham gia thực hiện từng nội dung của đề án.
3. Có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tham gia phù hợp với tiêu chí đã cam kết trong đề án. Nội dung tham gia của doanh nghiệp phải phù hợp với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
4. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin trung thực liên quan đến tình hình thực hiện đề án, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát theo quy định tại Quy chế này; chấp hành các chế độ kiểm tra, thanh tra của các cấp có thẩm quyền về nguồn kinh phí được hỗ trợ.
Điều 16. Báo cáo việc thực hiện đề án
1. Đơn vị chủ trì đề án gửi báo cáo đánh giá kết quả thực hiện đề án theo mẫu phụ lục 3 của Quy chế này về Sở Công Thương chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc các nội dung của đề án. Đồng thời thông báo cho các đơn vị tham gia đề án biết.
2. Định kỳ 6 tháng 1 lần, các đơn vị chủ trì phải gửi báo cáo tình hình thực hiện đề án về Sở Công Thương (6 tháng đầu năm trước ngày 31 tháng 7 và cả năm trước ngày 31 tháng 12), đồng thời thông báo cho các đơn vị tham gia đề án các báo cáo liên quan.
3. Sở Công Thương theo dõi, tổng hợp việc thực hiện các đề án của chương trình xúc tiến thương mại hàng năm và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
1. Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai Quy chế này sau khi được phê duyệt.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa nếu phát sinh những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung, giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan đề xuất những nội dung cấn sửa đổi, bổ sung, thay thế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
MẪU ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KHÁNH HÒA NĂM …
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2011/QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của UBND tỉnh)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | …………., ngày tháng năm ........ |
ĐĂNG KÝ
ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KHÁNH HÒA NĂM ……
Kính gửi: Sở Công Thương
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
- Tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email, số tài khoản.
- Giấy tờ chứng minh việc thành lập và hoạt động phù hợp với pháp luật (số, ngày cấp, cơ quan cấp).
- Ngày bắt đầu hoạt động.
a. Họ tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email, chức vụ, học hàm, học vị của:
- Chủ nhiệm đề án
- Phó Chủ nhiệm đề án (nếu có)
- Điều phối viên chương trình
b. Giới thiệu về chủ nhiệm đề án và các cán bộ trực tiếp thực hiện: kinh nghiệm, thời gian, chuyên môn và khả năng tổ chức quản lý thực hiện đề án.
c. Kinh nghiệm, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị của đơn vị chủ trì cho phép triển khai tiến hành đề án.
d. Báo cáo về tình hình thực hiện đề án thuộc chương trình xúc tiến thương mại năm trước (nếu có).
PHẦN 2: ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Giới thiệu về định hướng/chiến lược phát triển thị trường về mặt hàng/ngành hàng/thị trường. Các hoạt động/kế hoạch cụ thể của đơn vị chủ trì để thực hiện chiến lược này và đẩy mạnh phát triển ngành hàng.
Đề án: (tên đề án)
1. Sự cần thiết và mục tiêu thực hiện đề án
a. Nêu mục tiêu của đề án, tính phù hợp của mục tiêu này với định hướng phát triển thị trường. Thực hiện đề án nhằm mục đích gì trong kế hoạch tổng thể về phát triển sản xuất, kinh doanh, mở rộng thị trường?
b. Nêu sơ bộ các hoạt động của đề án để đạt được mục tiêu hoặc phân tích tính khả thi của mục tiêu đề án.
c. Kinh nghiệm, khả năng hợp tác với các chuyên gia, đối tác uy tín trong và ngoài nước về lĩnh vực đề cập trong đề án.
2. Nội dung đề án
a. Thời gian thực hiện đề án:
b. Địa điểm:
c. Kế hoạch triển khai thực hiện và các cơ quan phối hợp:
- Các phần việc chuẩn bị tổ chức triển khai thực hiện: nêu cụ thể làm gì, ở đâu, khi nào, làm thế nào, phối hợp với ai …; nêu rõ phần việc nào bắt buộc phải có, phần việc nào mang tính bổ sung hỗ trợ.
- Tiến độ thực hiện: thời gian bắt đầu, kết thúc của các phần việc chuẩn bị tổ chức thực hiện; thời hạn cho những phần việc chính.
- Nội dung đề án:
+ Đối với đề án thông tin thương mại, tuyên truyền xuất khẩu: nêu rõ nội dung, cách thức tổ chức thực hiện và khai thác sử dụng thông tin. Chẳng hạn như chương trình mua tin thông tin: nêu rõ mua tin của ai, kinh nghiệm và uy tín của cơ quan cung cấp thông tin, mua thông tin gì, số lượng mua, cách thức khai thác, sử dụng và cơ chế cung cấp thông tin cho doanh nghiệp;
+ Đối với đề án tổ chức hội thảo: cần nêu nội dung chủ yếu của hội thảo, số lượng doanh nghiệp tham dự;
+ Đối với đề án đào tạo: nêu rõ nội dung đào tạo, thời gian đào tạo cho từng nội dung, địa điểm đào tạo, phương thức đào tạo, dự kiến giảng viên và học viên; so sánh sự khác biệt của nội dung đào tạo với các loại hình đào tạo của các tổ chức chuyên môn về đào tạo khác (như các trường đại học, học viện …).
+ Đối với đề án thuê chuyên gia tư vấn: giới thiệu về chuyên gia (cần nêu rõ tên tuổi, chuyên gia thuộc tổ chức nào, uy tín và kinh nghiệm của chuyên gia), số lượng chuyên gia dự kiến thuê, thời gian, nội dung tư vấn, cơ chế các doanh nghiệp thời gian và hưởng lợi từ việc thuê tư vấn;
+ Đối với đề án hội chợ triển lãm: giới thiệu về hội chợ (quy mô, hình thức hội chợ là quốc tế hay khu vực, chuyên ngành hay đa ngành, dành riêng cho xuất khẩu hay nhập khẩu, thường niên hay định kỳ, kết quả tổ chức hội chợ của các năm trước của Ban tổ chức hội chợ nước sở tại ..), phương thức tổ chức/tham gia trưng bày tại Hội chợ và các hoạt động liên quan khác của đơn vị chủ trì đề án (nếu có);
+ Đối với đề án khảo sát thị trường: dự kiến chương trình làm việc và các nội dung chính làm việc với các đối tác để đạt được mục tiêu đề ra.
+ Đối với đề án xúc tiến thương mại tổng hợp: nêu rõ nội dung, cách thức tổ chức và chương trình làm việc dự kiến;
+ Đối với đề án quảng bá, hỗ trợ thâm nhập thị trường nước ngoài: nêu rõ cách thức quảng bá, các nội dung thực hiện chính, thời gian cho từng nội dung, cơ chế để doanh nghiệp tham gia;
+ Đối với hoạt động xây dựng và ứng dụng quy trình kinh doanh điện tử áp dụng các chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử: nêu rõ các nội dung, thời gian thực hiện cho từng nội dung, cách thức tổ chức thực hiện;
d. Doanh nghiệp tham gia đề án
- Nguyên tắc lựa chọn doanh nghiệp tham gia đề án.
- Cơ chế tham gia đề án của doanh nghiệp.
- Số lượng doanh nghiệp dự kiến tham gia.
- Gửi kèm danh sách các doanh nghiệp tham gia đề án (nếu đã xác định được cụ thể doanh nghiệp): tên, địa chỉ, điện thoại, fax, người đại diện, ngành nghề kinh doanh, mặt hàng tham gia đề án.
e. Dự toán kinh phí
Dự trù kinh phí cho từng phần việc (đơn giá, số lượng, tổng số tiền), kèm theo báo giá sơ bộ (nếu có).
- Tiến độ sử dụng kinh phí.
- Phương án huy động phần đóng góp của doanh nghiệp tham gia đề án. (Nêu rõ cơ chế đóng góp của doanh nghiệp).
3. Đánh giá hiệu quả của chương trình
a. Phân tích hiệu quả của đề án, gồm cả định tính và định lượng, ngắn hạn và dài hạn phù hợp với mục tiêu đề ra của đề án.
b. Đối tượng hưởng lợi từ đề án: phân tích lợi ích trực tiếp và gián tiếp.
c. Dự kiến các kết quả.
PHẦN 3: PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ KIẾN NGHỊ
1. Phân tích rủi ro
a. Dự báo các rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng tới hiệu quả của đề án.
b. Trong từng tình huống, nêu các giải pháp/dự phòng cần có để phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro.
2. Kết luận và kiến nghị
Nêu các kiến nghị, đề xuất để đảm bảo thực hiện tốt đề án.
Tài liệu gửi kèm: | Chủ nhiệm đề án |
MẪU THÔNG BÁO MỜI DOANH NGHIỆP THAM GIA ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2011/QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của UBND tỉnh)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………., ngày tháng năm .......... |
Kính gửi: …………………………………………………….
Thực hiện Đề án ………………………………….. thuộc Chương trình Xúc tiến thương mại năm ……………. đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt tại Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày … tháng … năm …………. (Tên đơn vị chủ trì) sẽ tổ chức (Tên Đề án). Cụ thể sau:
1. Mục tiêu chính của Đề án: ..................................................................................................
2. Quy mô (số lượng doanh nghiệp tham gia dự kiến): ..............................................................
3. Thời gian thực hiện: ...........................................................................................................
4. Địa điểm: ..........................................................................................................................
5. Ngành hàng: ......................................................................................................................
6. Đối tượng tham gia: ...........................................................................................................
7. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia: ............................................................................
8. Chi phí:
- Hỗ trợ của Nhà nước cho doanh nghiệp tham gia Đề án: (nêu cụ thể nội dung các khoản được hỗ trợ, % hỗ trợ, số tiền được hỗ trợ)
- Chi phí doanh nghiệp phải chịu khi tham gia đề án: (nêu cụ thể)
- Số tiền doanh nghiệp phải đặt cọc để tham gia Đề án nếu có (nêu rõ địa chỉ chuyển tiền đặt cọc, thủ tục hoàn/khấu trừ tiền đặt cọc sau khi kết thúc Đề án)
- Phương thức thanh quyết toán của đơn vị chủ trì Đề án với doanh nghiệp tham gia.
9. Các nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tham gia Đề án: ..............................................................
10. Yêu cầu về Hồ sơ đăng ký tham gia Đề án: ........................................................................
11. Thời gian đăng ký tham gia: ..............................................................................................
Các đơn vị quan tâm đề nghị gửi hồ sơ về:
Tên đơn vị: ………………….. Địa chỉ: ......................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: .......................................................................................
Email: …………………………… Người liên hệ: ........................................................................
Trân trọng.
Tài liệu gửi kèm: | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2011/QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của UBND tỉnh)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………., ngày tháng năm ...... |
Kính gửi: Sở Công Thương
Thực hiện Đề án ………………………………….. thuộc Chương trình xúc tiến thương mại năm ……………. đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt tại Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày … tháng … năm …………. (Tên đơn vị chủ trì) báo cáo kết quả thực hiện như sau:
1. Mục tiêu chính của Đề án: ..................................................................................................
2. Thời gian thực hiện:............................................................................................................
3. Địa điểm: ..........................................................................................................................
4. Đối tượng tham gia: ...........................................................................................................
5. Quy mô:
Số lượng doanh nghiệp tham gia, hưởng lợi từ Đề án: ………………………………………. | |
Trong đó phân loại theo loại hình doanh nghiệp | Số lượng |
Công ty TNHH |
|
Doanh nghiệp tư nhân |
|
Hợp tác xã |
|
Chi nhánh, đại lý của doanh nghiệp tỉnh ngoài |
|
Tổ hợp tác, hộ kinh tế |
|
Tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài |
|
6. Kinh phí thực tế đã thực hiện: .............................................................................................
7. Kết quả thực hiện từng mục tiêu đã đề ra: ...........................................................................
8. Kết quả giao dịch (nếu có)
Số lượng khách giao dịch ......................................................................................................
Số lượng khách hàng nhập khẩu tiềm năng: ............................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Hợp đồng/Thỏa thuận đã ký kết:
Mặt hàng | Khách hàng | Số lượng | Trị giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Đánh giá về mặt hàng/thị trường/khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp của tỉnh, của Việt Nam so doanh nghiệp tỉnh ngoài, nước ngoài ...........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
10. Phân tích, đánh giá hiệu quả, tác động của Đề án đối với các ngành hàng nói chung cũng như doanh nghiệp tham gia và đơn vị chủ trì nói riêng.
11. Đánh giá của doanh nghiệp tham gia (tổng hợp dựa trên báo cáo phản hồi của doanh nghiệp tham gia Đề án):
Đánh giá | Rất tốt | Tốt | Khá | Trung bình | Kém |
1. Nội dung Đề án | % | % | % | % | % |
2. Công tác tổ chức thực hiện | % | % | % | % | % |
3. Hiệu quả tham gia Đề án | % | % | % | % | % |
12. Đề xuất, kiến nghị: ...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm: | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
Mẫu danh sách doanh nghiệp tham gia Đề án thuộc
Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa
(kèm theo phụ lục 3)
TT | Tên doanh nghiệp tham gia | Địa chỉ | Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, DNTN, Chi nhánh, đại lý của doanh nghiệp tỉnh ngoài, Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Hộ sản xuất | Nhóm hàng kinh doanh chính | Người liên hệ | Chức vụ | Tel | Fax | Email và Website |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 53/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 211/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ thực hiện chương trình xúc tiến thương mại năm 2012 của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 88/2011/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 53/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 211/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ thực hiện chương trình xúc tiến thương mại năm 2012 của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 29/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2011
- Ngày hết hiệu lực: 05/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực