Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 29/2007/QĐ-UBND  

Vũng Tàu, ngày 09 tháng 5 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ BÁN NƯỚC MÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 04/2004/CT-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quản lý cấp nước và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 104/2004/TTLT-BTC-BXD ngày 08 tháng 11 năm 2004 của liên Bộ Tài chính – Xây dựng hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn;
Theo đề nghị của liên Sở Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 625/STC-QLGCS ngày 16 tháng 04 năm 2007 về việc đề nghị điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành giá bán nước máy cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:

STT

Đối tượng sử dụng

Đơn giá bán
(đồng /m3 )

1

Nước sinh hoạt

 

 

a) Sử dụng từ 0 ¸ 15 m3

 

 

Các hộ dân tộc ít người vùng nông thôn

2.000

 

Nước sinh hoạt tại các xã nông thôn

2.300

 

Nước sinh hoạt đô thị

2.800

 

b) Sử dụng trên 15 m3 (cho tất cả các địa bàn)

3.600

2

Cơ quan hành chính sự nghiệp

4.000

3

Các hoạt động sản xuất vật chất

 

 

- Bán trực tiếp cho khách hàng

4.500

 

- Bán qua đồng hồ tổng Khu Công nghiệp

4.000

4

Kinh doanh dịch vụ và du lịch

6.000

5

Nước cung cấp cho tàu biển

8.000

Giá bán trên chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

Điều 2. Quy định đối tượng sử dụng nước

1. Sinh hoạt của các hộ dân cư:

Bao gồm: cán bộ, công nhân viên, nhân dân sử dụng nước máy cho sinh hoạt tính theo từng hộ gia đình cho từng đồng hồ đo nước. Trong đó các đối tượng theo địa bàn được quy định cụ thể như sau :

a) Nước sinh hoạt đô thị: áp dụng trên địa bàn thành phố Vũng tàu (trừ xã Long Sơn), thị xã Bà Rịa, thị trấn Phú Mỹ (huyện Tân thành), thị trấn Long Hải, thị trấn Long Điền, xã Phước Tỉnh (huyện Long Điền).

b) Nước sinh hoạt nông thôn: áp dụng trên địa bàn:

- Huyện Xuyên Mộc, huyện Châu Đức, huyện Đất Đỏ.

- Các xã thuộc: thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Tân Thành, huyện Long Điền

2. Cơ quan hành chính sự nghiệp:

Bao gồm:

- Cơ quan hành chính sự nghiệp;

- Bệnh viện, trường học;

- Các đơn vị lực lượng vũ trang;

- Các cơ quan đoàn thể;

3. Các hoạt động sản xuất vật chất:

Bao gồm:

- Các khu công nghiệp, khu chế xuất, văn phòng đại diện;

- Các đơn vị, cơ sở sản xuất chế biến gia công;

- Các nhà máy điện;

- Các cơ sở chăn nuôi, xử lý chất thải, lò thiêu;

- Nước phục vụ cho công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp.

4. Kinh doanh dịch vụ

Bao gồm:

- Các nhà máy, cơ sở sản xuất : nước đá, rượu, bia, kem, nước giải khát;

- Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, nhà cho thuê, phòng trọ, kinh doanh ăn uống, giải khát;

- Các cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt ủi, các khu vui chơi;

- Các khu chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại;

- Các dịch vụ đổ nước;

- Các hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính chất kinh doanh khác.

5. Nước cung cấp cho tàu biển:

Nước cấp cho các đối tượng dùng phục vụ cho tàu biển tại các cảng

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14095/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Thời hạn áp dụng tối đa không quá 03 năm.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Cấp nước tỉnh Bà Rịa - Vũng tàu; Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn; Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Châu; Công ty cổ phần Cấp nước Phú Mỹ; Giám đốc các Ban Quản lý khu công nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 4
- Văn phòng Chính phủ
- Website Chính phủ
- Bộ Tài chính ( Vụ PC)
- Bộ Tư pháp ( Cục KTVB)
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (theo dõi);
- Đài phát thanh và truyền hình tỉnh;
- Báo Bà Rịa – Vũng Tàu;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Như điều 4;
- Lưu VT- TH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
 KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

  • Số hiệu: 29/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/05/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Trần Ngọc Thới
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/05/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 01/02/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản