Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2001/QĐ/BTC

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG LÁNG - HOÀ LẠC TRẠM KM 16+500

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;

Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải (Công văn số 374/BGTVT-TCKT ngày 13/2/2001);

Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sử dụng đường Láng - Hoà Lạc trạm 16+500.

Mức thu phí tại Điều này áp dụng đối với các đối tượng thu, nộp quy định tại, Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu phí cầu đường của Nhà nước quản lý, Thông tư số 75/1998/TT-BTC ngày 2/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm 1.d, mục A, phần IV và điểm 3.n, mục I Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính và Thông tư số 05/1999/BTC ngày 13/1/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm 3, mục I Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998.

Điều 2. Cơ quan thu phí đường Láng - Hoà Lạc trạm Km 16+500 thực hiện thu, nộp và quản lý tiền phí thu được theo quy định tại Thông tư số 57/1998/TT-BTC  ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu phí cầu đường của Nhà nước quản lý.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/5/2001.

Điều 4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông Vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí đường Láng - Hoà Lạc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

K/T BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Phạm Văn Trọng

 

BIỂU MỨC

THU PHÍ ĐƯỜNG LÁNG - HOÀ LẠC TRẠM KM 16+500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29//QĐ/BTC ngày 13 tháng 4 năm 2001)

TT

Đối tượng thu phí

Mức thu

Vé thông thường (đồng/vé/lần)

Vé tháng (đồng/vé/tháng)

1

Xe máy

1.000

10.000

2

Xe lam, máy kéo, công nông, bông sen

5.000

75.000

3

Xe ô tô các loại đến 11 chỗ ngồi, xe buýt công cộng và xe có trọng tải dưới 2 tấn

10.000

150.000

4

Xe ô tô từ 12 đến 30 chỗ ngồi và xe có trọng tải từ 2 đến dưới 4 tấn

20.000

300.000

5

Xe ô tô từ 31 chỗ ngồi trở lên và xe có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

25.000

370.000

6

Xe có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

30.000

450.000

7

Xe có trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit trở lên đến dưới 40 fit

50.000

750.000

8

Xe tải có trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit trở lên

70.000

1.000.000