Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 29/1999/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 1999 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC HỆ SỐ CHI PHÍ PHỤC VỤ, TỶ LỆ CHI PHÍ GIÁN TIẾP (KHÔNG CÓ KHẤU HAO CƠ BẢN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH) ĐỂ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp.
Căn cứ Quyết định số 204/1998/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành qui chế tam thời về lập dự toán, cấp phát, quản lý, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản; Thông tư liên tịch Tài chính - Công nghiệp số 36/1999/TTLT - BTC - BCN ngày 02 tháng 4 năm 1999;
Căn cứ biên bản Hội nghị thẩm định về các hệ số chi phí phục vụ và tỷ lệ chi phí gián tiếp không tính khấu hao tài sản cố định do Bộ Công nghiệp tổ chức ngày 7/4/1999
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản tại công văn số 50/CV-KH-KH ngày 15 tháng 4 năm 1999, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
 

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
A. Bảng hệ số chi phí phục vụ và nội dung chi phí phục vụ cho các dạng công tác trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản;

B. Tỷ lệ chi phí gián tiếp và nội dung chi phí gián tiếp trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản

Điều 2. Các hệ số và tỷ lệ trên là căn cứ để xây dựng đơn giá dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và được áp dụng để tính và duyệt đơn giá dự toán từ ngày 01 tháng 1 năm 1999. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng Vụ chức năng, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản, Thủ trưởng các đơn vị điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản thuộc Bộ Công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 
Nơi nhận:
- Như điều 5
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
- Bộ Tài chính,
- Ban Vật giá Chính phủ,
- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội,
- Lưu VP, CNC..

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG

 



Giã Tấn Dĩnh

 

HỆ SỐ CHI PHÍ PHỤC VỤ VÀ TỶ LỆ CHI PHÍ GIÁN TIẾP (KHÔNG CÓ KHẤU HAO CƠ BẢN TSCĐ) ĐỂ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo QĐ số: 199 ngày tháng năm 1999 của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp)

A. BẢNG HỆ SỐ CHI PHÍ PHỤC VỤ , NỘI DUNG CHI PHÍ PHỤC VỤ (KHÔNG CÓ KHẤU HAO CƠ BẢN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH) CHO CÁC HOẠT ĐỘNG TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN

I. BẢNG HỆ SỐ CHI PHÍ PHỤC VỤ (KHÔNG CÓ KHẤU HAO CƠ BẢN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH) CHO CÁC HOẠT ĐỘNG TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN

Số

thứ tự

Dạng công tác

Hệ số chi phí phục vụ tính theo lương cơ bản

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất
Công tác đo vẽ bản đồ ĐCTV - ĐCCT
Công tác thí nghiệm ĐCTV - ĐCCT
Công tác quan trắc động thái nước
Công tác vật lý mặt đất
Công tác vật lý Karôta
Công tác trắc địa
Công tác khoan xoay địa chất
Công tác khoan đập cáp
Công tác khoan xoay ĐCTV
Công tác khoan tay địa chất.
Công tác khai đào:
+ Hào, hố, vỉa lộ
+ Giếng - lò
Công tác lấy mẫu
Công tác gia công mẫu
Công tác phân tích thí nghiệm
Công tác lập đề án
Công tác lập báo cáo tổng kết
Công tác nghiên cứu chuyên đề địa chất khoáng sản
Công tác thông tin tư liệu địa chất

0,62

0,70

1,33

0,58

0,41

0,67

0,62

0,86

0,82

1,08

0,34

0,43

0,64

0,58

0,64

0,64

0,66

0,39

0,56

0,38


II. NỘI DUNG CHI PHÍ PHỤC VỤ KHÔNG CÓ KHẤU HAO CƠ BẢN TSCĐ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN

1. CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT

1.1 Chi phí vận chuyển:

+ Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc ...)

+ Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.

+ Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.

+ Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

+ Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất.

1.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa.

1.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác.

1.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc.

1.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo quản mẫu vật, bảo vệ an ninh.

1.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án.

1.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.

2. CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN - ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

2.1. Chi phí vận chuyển:

+ Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc ...)

+ Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.

+ Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.

+ Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

+ Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn - địa chất công trình.

2.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa.

2.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác.

2.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng nhẹ do thời tiết, thiên tai.

2.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh bảo quản mẫu vật.

2.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án.

2.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.

3. CHO CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM ĐCTV - ĐCCT

3.1. Vận chuyển người và các thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến hiện trường thi công và ngược lại. Vận chuyển nước đến điểm đổ nước thí nghiệm.

3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa.

3.3. Chi phí sửa chữa thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, dụng cụ làm việc.

3.4. Chi phí điện nước làm việc của CBCN tổ bơm, thí nghiệm ở đơn vị.

4. CHO CÔNG TÁC QUAN TRẮC ĐỘNG THÁI NƯỚC

4.1. Chi phí vận chuyển:

+ Vận chuyển trong vùng công tác: vận chuyển trang thiết bị và dụng cụ, lắp đặt (hoặc tu bổ, sửa chữa) ở công trình quan trắc các phương tiện làm việc ...

+ Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.

+ Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.

+ Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

+ Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn - địa chất công trình.

4.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa.

4.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác.

4.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng do thời tiết, thiên tai.

4.5. Chi phí về bảo vệ an ninh, bảovệ công trình quan trắc.

4.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án.

4.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.

5. CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ MẶT ĐẤT

5.1. Chi phí vận chuyển:

+ Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc,...)

+ Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

+ Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa vật lý.

5.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa

5.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác

5.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ, trang bị làm việc.

5.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh.

5.6. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN địa vật lý thuộc đề án

5.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa và văn phòng của đề án.

5.8. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc địa vật lý.

6. CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ KARÔTA

6.1. Chi phí sửa chữa: xe, máy vật lý, dụng cụ trang bị làm việc của trạm.

6.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN của trạm tại thực địa

6.3. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc của trạm.

6.4. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN trạm tại cơ quan.

7. CHO CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA

7.1. Chi phí vận chuyển:

+ Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, vật tư, phương tiện làm việc ...)

+ Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

+ Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình trắc địa

7.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa.

7.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác.

7.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ làm việc.

7.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh.

7.6. Chi phí về điện nước làm việc ở cơ quan của cán bộ công nhân trắc địa thuộc đề án.

7.7. Chi phí phô tô đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.

8. CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY ĐỊA CHẤT

8.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:

+ Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

+ Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.

8.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu .v.v... trong quá trình thi công.

8.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyểntháp khoan, máy khoan).

8.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.

8.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.

9. CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐẬP CÁP

9.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:

+ Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

+ Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.

9.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu .v.v... trong quá trình thi công.

9.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).

9.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.

9.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.

10. CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY ĐCTV

10.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:

+ Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

+ Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.

10.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu .v.v... trong quá trình thi công.

10.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).

10.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.

10.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.

10.6. Vận chuyển ống chống - ống lọc và dụng cụ thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan

11. CHO CÔNG TÁCKHOAN TAY ĐỊA CHẤT

11.1.Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công: Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

11.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu .v.v... trong quá trình thi công.

11.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).

11.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.

11.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa

12. CHO CÔNG TÁC HÀO, HỐ, VỈA LỘ

12.1 . Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công.

12.2 . Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công.

12.3 . Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác.

12.4 . Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án.

12.5 .Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ hào tại thực địa.

12.6 . Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.

13. CHO CÔNG TÁC GIẾNG - LÒ

13.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công.

13.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công.

13.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác.

13.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án.

13.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ giếng, lò tại thực địa.

13.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.

14. CHO CÔNG TÁC LẤY MẪU

14.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển mẫu từ địa điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ địa điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.

14.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp tại thực địa.

14.3. Sửa chữa các dụng cụ, phương tiện làm việc.

14.4. Chi phí bảo quản giao nhận mẫu.

15. CHO CÔNG TÁC GIA CÔNG MẪU

15.1. Chi phí điện nước cho bộ phận gia công tại nơi làm việc.

15.2. Sửa chữa các thiết bị, dụng cụ phương tiện làm việc.

15.3. Chi phí giải quyết mẫu vật thải, hủy.

16. CHO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM

16.1. Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị phân tích thí nghiệm. Sửa chữa và bảo quản hệ thống: hốt, thông gió, điện, nước. Sửa chữa đồ dùng, dụng cụ làm việc, đồ dùng bằng gỗ (bộ phận cơ điện thực hiện hoặc thuê ngoài).

16.2. Chi phí cho bộ phận nước cất phục vụ cho các phòng phân tích.

16.3. Chi phí điện nước cho bộ phận cơ điện, bộ phận nước cất làm việc.

16.4. Chi phí bảo quản phòng cân chung và các kho chuyên dùng.

17. CHO CÔNG TÁC LẬP ĐỀ ÁN

17.1. Chi phí vận chuyển:

+ Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

+ Vận chuyển tài liệu - đề án trình duyệt ở Cục, Bộ.

17.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác

17.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc.

17.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án.

17.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án.

17.6. Chi phí bảo quản vật tư - thiết bị khi chuẩn bị thi công.

18. CHO CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TỔNG KẾT

18.1. Chi phí vận chuyển: Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị. Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ.

18.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc.

18.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết.

19. CHO CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU CHUYÊN ĐÈ VỀ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN.

19.1. Chi phí vận chuyển: Sử dụng phương tiện của cơ quan, phương tiện công cộng để phục vụ cho các công việc đi lại khảo sát thu thập tài liệu thực địa trong phạm vị khu vực nghiên cứu, đi lại tham khảo thu thập tài liệu ở các cơ quan trong và ngoài ngành, xe phục vụ hội thảo, xét duyệt báo cáo, nộp lưu trữ báo cáo tổng kết

19.2. Chi phí sửa chữa các trang thiết bị dụng cụ làm việc cho đề tài.

19.3. Chi phí sử dụng điện, nước làm việc cho đề tài.

19.4. Chi phí vệ sinh, bảo vệ môi trường nơi làm việc cho đề tài.

19.5. Chi phí cho các bộ phận: bảo tàng, thư viện, lưu trữ ...

19.6. Các chi phí khác.

20. CHO CÔNG TÁC THÔNG TIN TƯ LIỆU ĐỊA CHẤT

20.1. Chi phí vận chuyển

20.2. Chi phí sửa chữa các trang thiết bị dụng cụ làm việc

20.3. Chi phí sử dụng điện nước làm việc

20.4. Chi phí vệ sinh, bảo vệ môi trường của cơ quan

20.5. Các chi phí khác

B. TỶ LỆ VÀ NỘI DUNG CHI PHÍ GIÁN TIẾP (KHÔNG CÓ KHẤU HAO CƠ BẢN TÀI SẢNCỐ ĐỊNH) TRONG CÔNG TÁC TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, NGHIÊN CỨU CHUYÊN ĐỀ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN VÀ CÔNG TÁC THÔNG TIN TƯ LIỆU ĐỊA CHẤT

I. TỶ LỆ CHI PHÍ

1. Tỷ lệ chi phí gián tiếp cho tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bằng 20,49 % chi phí trực tiếp

2. Tỷ lệ chi phí gián tiếp cho công tác nghiên cứu chuyên đề địa chất khoáng sản và công tác thông tin tư liệu địa chất bằng 11,52% chi phí trực tiếp.

II. NỘI DUNG CHI PHÍ GIÁN TIẾP

1. Lương và phụ cấp lương của CBNV bộ máy quản lý.

2. Bảo hiểm xã hội của CBNV bộ máy quản lý.

3. Vật tư, vật liệu, dụng cụ đồ dùng, văn phòng phẩm dùng cho bộ máy quản lý.

4. Công tác phí của CBNV bộ máy.

5. Bưu phí của cơ quan.

6. Hành chính phí, tiếp tân, khánh tiết.

7. Nghiệp vụ phí - kiểm kê định kỳ.

8. Chi phí điện nước làm việc của bộ máy quản lý.

9. Chi phí bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà của đơn vị.

10. Chi phí về an toàn bảo hộ lao động của bộ máy quản lý.

11. Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc, hệ thống điện, nước, đường xá, nhà cửa của cơ quan.

12. Chi phí sơ kết, tổng kết quí, năm của đơn vị.

13. Chi phí về phòng chống lụt, bão, phòng chống cháy.

14. Chi phí hướng dẫn kỹ thuật thi công, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho CBCNV, thử nghiệm máy móc, thiết bị.

15. Chi phí bảo vệ, bảo quản kho tàng.

16. Chi phí cán bộ đoàn thể chuyên trách (trừ lương)

17. Chi phí huấn luyện dân quân tự vệ.

18. Các chi phí khác.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 29/1999/QĐ-BCN về các hệ số chi phí phục vụ, tỷ lệ chi phí gián tiếp (không có khấu hao cơ bản tài sản cố định) để xây dựng đơn giá dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế cho các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

  • Số hiệu: 29/1999/QĐ-BCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/06/1999
  • Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Người ký: Giã Tấn Dĩnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/06/1999
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản