Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2899/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Kế hoạch - Tài chính là tổ chức hành chính trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng quản lý, chỉ đạo thực hiện công tác kế hoạch, tài chính, đầu tư, quản lý tài sản, kế toán, kiểm toán nội bộ, thống kê và phát triển bền vững đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp I đối với các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản quản lý khác về: kế hoạch, tài chính, đầu tư, quản lý tài sản, kế toán, kiểm toán nội bộ, thống kê và phát triển bền vững đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được ban hành.

2. Xây dựng, trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành tài nguyên và môi trường; chương trình hành động của Bộ thực hiện Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

3. Công tác kế hoạch, tài chính:

a) Thẩm định, trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm, 03 năm và hàng năm của các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;

b) Tổng hợp, đề xuất phân bổ các nguồn lực tài chính do Bộ quản lý đối với các Bộ, ngành, địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;

c) Hướng dẫn xây dựng, tổng hợp, lập kế hoạch, tài chính 05 năm, kế hoạch Tài chính - Ngân sách 03 năm và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của ngành tài nguyên và môi trường và các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;

d) Chủ trì thảo luận kế hoạch và dự toán ngân sách; tổng hợp phương án phân bổ, giao và điều chỉnh kế hoạch, dự toán ngân sách hàng năm cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; công khai phân bổ và giao kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước;

đ) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các đơn vị trực thuộc Bộ;

e) Hướng dẫn các Bộ, ngành và địa phương xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; tổng hợp, thẩm định, trình Bộ trưởng phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm của các Bộ, ngành, địa phương; tổ chức làm việc với Bộ Tài chính để thống nhất phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trước khi gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định; tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ, đột xuất các đơn vị trực thuộc Bộ, các Bộ, ngành, địa phương về việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo việc quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường với các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

g) Thẩm định, trình Bộ trưởng phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường; tổ chức làm việc với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan về phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm;

h) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt, điều chỉnh danh mục mở mới các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn và nội dung, dự toán của các chương trình, đề án, dự án nhiệm vụ chuyên môn, nhiệm vụ đặc thù; thẩm định dự toán nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ trưởng; kiểm tra, giám sát việc ủy quyền, phân cấp quản lý các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn, nhiệm vụ đặc thù;

i) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt các nhiệm vụ, dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công từ nguồn kinh phí chi thường xuyên, nguồn trích từ phí được để lại để chi thường xuyên theo quy định của pháp luật, nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng;

k) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định;

l) Hướng dẫn xây dựng, thẩm định và trình Bộ trưởng ban hành đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện sau khi được ban hành. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

m) Hướng dẫn xây dựng và tổ chức thẩm định các đề án thu phí, lệ phí và các nguồn thu ngân sách nhà nước khác do các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện theo phân cấp quản lý; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện sau khi được ban hành;

n) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng sau khi được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đánh giá, nghiệm thu;

o) Xây dựng chương trình hành động hội nhập kinh tế quốc tế đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân công;

p) Kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng các nguồn vốn do các Bộ, ngành, địa phương tham gia, phối hợp thực hiện thuộc các chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý theo phân công;

q) Triển khai thực hiện hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Hệ thống TABMIS);

r) Thực hiện quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ theo phân công.

4. Công tác kế toán và kiểm toán nội bộ:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán nội bộ, thanh tra tài chính đối với các đơn vị trực thuộc Bộ;

b) Kiểm tra, xét duyệt, thẩm định và tổng hợp báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính các nguồn kinh phí hàng năm của các đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách, doanh nghiệp trực thuộc Bộ, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam; thông báo và công khai quyết toán thu, chi ngân sách hàng năm theo quy định;

c) Kiểm tra, xét duyệt, thẩm định và tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ, dự án hoàn thành; thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng;

d) Thực hiện kiểm toán nội bộ theo quy định.

5. Công tác quản lý đầu tư:

a) Xây dựng, trình Bộ trưởng các cơ chế, chính sách đầu tư phát triển thu hút vốn đầu tư trong nước và ngoài nước cho ngành tài nguyên và môi trường;

b) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công thuộc phạm vi quản lý của Bộ; phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công cho các đơn vị trực thuộc Bộ;

c) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt dự án đầu tư, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng;

d) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư của các đơn vị trực thuộc Bộ và chủ đầu tư; thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư; kiểm tra về đấu thầu theo quy định.

6. Công tác quản lý tài sản:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quản lý tài sản công tại các đơn vị thuộc Bộ;

b) Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp định mức sử dụng xe ô tô; máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

c) Xây dựng quy hoạch trụ sở làm việc của các đơn vị thuộc Bộ; phương án sắp xếp lại, xử lý đối với nhà, đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

d) Thẩm định phương án xử lý tài sản công (điều chuyển, thu hồi, nhượng bán, thanh lý, xác lập sở hữu nhà nước) của các đơn vị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng; tài sản thuộc các đề tài, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn tài trợ nước ngoài khi kết thúc;

đ) Thẩm định, trình Bộ trưởng danh mục, dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công; đề án sử dụng tài sản công của các đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết;

e) Làm đầu mối đăng ký tài sản công, nhập dữ liệu, theo dõi, quản lý các tài sản công của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, quản lý cơ sở dữ liệu tài sản công của Bộ; hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành chế độ mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công; tổng hợp báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định.

7. Công tác thống kê:

a) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; chế độ báo cáo thống kê Bộ, ngành thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của pháp luật; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chế độ báo cáo thống kê của Bộ, ngành sau khi được ban hành;

b) Trình Bộ trưởng phê duyệt danh mục các cuộc điều tra thống kê trong Chương trình điều tra thống kê quốc gia được phân công và các cuộc điều tra thống kê phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ, ngành;

c) Xây dựng hệ thống thông tin thống kê Bộ, ngành; tổ chức thu thập, tổng hợp, phân tích, dự báo, phổ biến, lưu giữ và công bố thông tin thống kê của Bộ, ngành theo quy định;

d) Biên soạn báo cáo thống kê định kỳ, báo cáo phân tích thống kê chuyên đề và đột xuất, Niên giám thống kê chuyên ngành hàng năm và các sản phẩm thông tin thống kê khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao; thực hiện các chế độ báo cáo thống kê thuộc lĩnh vực Bộ, ngành quản lý theo quy định.

8. Về quản lý chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ:

a) Thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định đầu tư các chương trình, dự án, phi dự án sử dụng vốn nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng; tổ chức quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài theo quy định của pháp luật;

b) Tổng hợp, cân đối các nguồn vốn cấp cho các chương trình, dự án ODA, lập kế hoạch vốn đối ứng, giải ngân hàng năm đối với các chương trình, dự án ODA do Bộ là cơ quan chủ quản hoặc là chủ chương trình, dự án.

9. Tổng hợp, trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch phát triển bền vững về tài nguyên và môi trường thực hiện Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam.

10. Thẩm định, góp ý chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực của các Bộ, ngành, địa phương, các vùng lãnh thổ, các vùng kinh tế trọng điểm đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

11. Tổng hợp, xây dựng trình Bộ trưởng báo cáo định kỳ và đột xuất về thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ của Bộ; hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ công tác được giao; chủ trì xây dựng báo cáo Chính phủ, Quốc hội về công tác kế hoạch, tài chính, đầu tư, phát triển bền vững của ngành tài nguyên và môi trường.

12. Tổng hợp, trình Bộ trưởng phê duyệt, điều chỉnh Chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật hàng năm, trung hạn và dài hạn của Bộ; chủ trì thẩm định nội dung các định mức kinh tế - kỹ thuật của ngành tài nguyên và môi trường.

13. Thẩm định, trình Bộ trưởng phân loại loại hình, phương án tự chủ tài chính và đổi mới hoạt động của các đơn vị sự nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc Bộ.

14. Xây dựng, tổ chức triển khai phương án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ; quản lý việc sử dụng vốn, tài sản công tại các doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ là đại diện chủ sở hữu.

15. Xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách tài chính công. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và phân công của Bộ trưởng; chỉ đạo, kiểm tra, tổng hợp báo cáo về nội dung cải cách tài chính công trong kế hoạch cải cách hành chính của Bộ.

16. Làm đầu mối của Bộ về công tác kế hoạch, tài chính và phát triển bền vững trong hoạt động phối hợp liên ngành, liên vùng đối với các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội; thường trực Ban chỉ đạo phát triển bền vững ngành tài nguyên và môi trường; làm nhiệm vụ Văn phòng phát triển bền vững ngành tài nguyên và môi trường, Tổ điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm.

17. Tổ chức thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí; thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo chương trình, kế hoạch của Bộ; hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo về nội dung thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng ngân sách và tài sản công tại các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ; phối hợp với Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

18. Tham gia ý kiến bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Kế toán trưởng hoặc người phụ trách công tác tài chính - kế toán tại các đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng.

19. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức kế hoạch tài chính ngành tài nguyên và môi trường theo phân công.

20. Quản lý tổ chức, biên chế, công chức; tài sản thuộc Vụ theo quy định.

21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc

1. Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính:

a) Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính có Vụ trưởng và không quá 03 Phó Vụ trưởng;

b) Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ; ban hành quy chế làm việc và điều hành hoạt động của Vụ; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân công hoặc ủy quyền của Bộ trưởng;

c) Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

2. Các phòng chuyên môn:

a) Phòng Kế hoạch và Thống kê tổng hợp;

b) Phòng Tài chính - Kế toán;

c) Phòng Quản lý đầu tư và tài sản.

Phòng có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và các công chức. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.

Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính được thừa ủy quyền của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng trực thuộc Vụ Kế hoạch - Tài chính sau khi thống nhất với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

3. Vụ Kế hoạch - Tài chính làm việc theo chế độ kết hợp tổ chức phòng với chế độ chuyên viên. Vụ trưởng phân công nhiệm vụ đối với công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường số 1288/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 4;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy khối cơ sở Bộ TN&MT tại Thành phố Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Bộ; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ; Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TCCB, NQ(70).

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2899/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 2899/QĐ-BTNMT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/10/2022
  • Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản