- 1Luật Đất đai 2003
- 2Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 3Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 4Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 2803/2009/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2010 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2896/2008/QĐ-UBND | Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2008 |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 11c/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3602/TTr-TC ngày 20 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định giá các loại đất năm 2009 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 và được áp dụng để xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Trưởng ban: Ban quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các phường, xã, thị trấn trong phạm vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định giá các loại đất năm 2009 cụ thể tại tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về giá đất tại địa phương.
Giá các loại đất được quy định để sử dụng làm căn cứ:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Tính thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 34 của Luật Đất đai năm 2003 vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;
c) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
d) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
g) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư;
3. Tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất:
a) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
b) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
c) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
4. Tính tiền thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2003 để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy định của Luật Đất đai năm 2003;
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất;
d) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003 để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức;
b) Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
c) Đơn vị vũ trang Nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
d) Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước;
đ) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
e) Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
g) Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức và doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 59 của Luật đất đai 2003 cho các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được tính vào giá trị tài sản giao cho tổ chức đó; tổ chức được giao đất có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất;
b) Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì số tiền đó được ghi vào giá trị vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp; doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất;
c) Khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải xác định lại giá trị quyền sử dụng đất đó sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường.
7. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
8. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật đất đai năm 2003.
9. Tính tiền bồi thường đối với người vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.
10. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 58 Luật Đất đai 2003, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đã quy định tại Quy định Này.
11. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Đối tượng áp dụng bao gồm:
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị lực lượng vũ trang Nhân dân, hộ gia đình, cá nhân trong nước và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi là tổ chức) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đang sử dụng đất làm nhà ở từ sau ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà chưa nộp tiền sử dụng đất, nay được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất và tính tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 được áp dụng theo Quy định này.
Điều 4. Phân loại đất để định giá các loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, giá các loại đất được phân loại như sau:
1. Nhóm giá đất nông nghiệp (đất nông nghiệp, đất nông nghiệp giáp ranh đô thị và đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị) bao gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực khác, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất nuôi trồng thủy sản;
c) Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
d) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ;
2. Nhóm giá đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất ở tại nông thôn;
b) Đất ở tại đô thị ;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
d) Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật);
đ) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp);
e) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
f) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
g) Đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây;
1. Phân vùng đất ở nông thôn để định giá đất.
Đất nông thôn được chia thành 3 vùng sau đây:
a) Đồng bằng là những vùng đất tương đối rộng, có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển, hầu như bằng phẳng. Mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hoá thuận lợi.
b) Trung du là những vùng có độ cao vừa phải so với mặt nước biển bao gồm đại bộ phận là đồi. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
c) Miền núi là vùng đất cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
Các xã miền núi được phân loại theo những đặc điểm cơ bản nêu trên và theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
2. Phân vị trí đất ở nông thôn để định giá đất.
a) Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường để phân thành 3 vị trí để định giá đất
b) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông. Phân biệt các vị trí đất có kết hợp giữa yếu tố khoảng cách với các yếu tố chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu.
3. Phân loại đô thị, loại đường phố và vị trí để định giá đất.
a) Phân loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
- Đối với thành phố Huế được xếp vào đô thị loại I thuộc tỉnh.
- Đối với thị trấn được xếp vào đô thị loại V.
b) Phân loại đường phố: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch:
- Đối với thành phố Huế: Được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
- Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
c) Phân vị trí đất: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường phố để phân thành 4 vị trí để định giá đất.
Điều 6. Quản lý nhà nước về giá các loại đất
1. Giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh kiểm soát và quy định được công bố công khai áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để sử dụng làm căn cứ xác định các quan hệ tài chính, nghĩa vụ tài chính giữa người sử dụng đất với Nhà nước. Uỷ ban Nhân dân tỉnh không thực hiện phân cấp hoặc uỷ quyền cho các ngành, Uỷ ban Nhân dân cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh quy định giá các loại đất.
2. Nội dung quy định và quản lý giá các loại đất của Ủy ban Nhân dân tỉnh bao gồm:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý giá đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
b) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản;
c) Quản lý giá giao đất, quản lý giá cho thuê đất, quản lý giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất;
d) Ban hành các văn bản quy định cụ thể về giá đất theo đề nghị của Hội đồng định giá đất, Hội đồng đấu giá đất, Hội đồng tư vấn các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh:
- Cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào các vùng có khó khăn hoặc các vùng cần khuyến khích thu hút vốn đầu tư;
- Đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất tại các khu quy hoạch hình thành cụm dân cư khu đô thị, đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
- Thực hiện các biện pháp bình ổn giá đất, chống đầu cơ đất đai;
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quản lý về giá đất đai và xử phạt vi phạm pháp luật về quản lý giá đất đai theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh thực hiện việc định giá đất, công bố giá đất, điều chỉnh giá đất và sử dụng giá đất trong việc xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai nói tại Khoản 2 Điều này theo quy định của Chính phủ.
Điều 7. Điều chỉnh giá các loại đất
1. Uỷ ban Nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất trong các trường hợp sau:
- Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất;
- Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.
2. Trường hợp do yêu cầu phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, Ủy ban Nhân dân tỉnh xây dựng phương án thống nhất ý kiến Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng Nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 8. Giá các loại đất nông nghiệp
Giá đất được xác định theo vị trí và chia theo ba vùng: đồng bằng, trung du, miền núi:
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ và giao thông liên xã rất thuận tiện về giao thông và cho hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu thuận lợi nhất.
Vị trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên thôn và các trục đường dân sinh các phương tiện vận chuyển thô sơ (xe bò, xe công nông, xe ba gác, xe kéo) đi lại thuận tiện cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu khá thuận lợi.
Vị trí 3: Là vị trí còn lại không thuận lợi về giao thông, điều kiện sản xuất, tiêu thụ sản phẩm khó khăn; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu không thuận lợi.
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng Thủy sản: Gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác và đất nuôi trồng thủy sản.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 15.000 | 12.000 | 9.000 |
2 | Trung du | 12.000 | 9.000 | 8.000 |
3 | Miền núi, vùng sâu, vùng xa | 9.000 | 7.000 | 5.500 |
2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Đất trồng cây lâu năm | Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 19.000 | 15.000 | 12.500 | 3.500 | 2.500 | 2.200 |
2 | Trung du | 14.000 | 11.500 | 9.500 | 3.000 | 2.400 | 1.800 |
3 | Miền núi | 7.500 | 6.000 | 5.000 | 2.400 | 2.000 | 1.600 |
Điều 9. Giá đất vườn ao, đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn bao gồm:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư nông thôn.
1. Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong đô thị:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong thành phố Huế | Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong thị trấn |
1 | Đồng bằng | 38.000 | 28.500 |
2 | Trung du | 21.000 | |
3 | Miền núi | 13.000 |
2. Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn | ||
Cụm dân cư KV1 | Cụm dân cư KV2 | Cụm dân cư KV3 | ||
1 | Đồng bằng | 19.000 | 15.000 | 12.500 |
2 | Trung du | 14.000 | 11.500 | 9.500 |
3 | Miền núi | 9.000 | 7.500 | 6.000 |
Điều 10. Giá các loại đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề.
Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất.
MỤC 2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Điều 11. Giá đất ở tại nông thôn
Đất ở của hộ gia đình,cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nông thôn, giá đất được xác định theo khu vực dân cư gắn với vị trí của đất và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.
1. Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn: được chia thành 3 khu vực theo nguyên tắc khu vực 1 là có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các khu vực tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có khả năng sinh lời và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn:
a) Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, liên xã) nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, sát chợ, trường học, trạm xá, khu thương mại và dịch vụ của xã, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
b) Khu vực 2: Đất ở nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
c) Khu vực 3: Đất ở còn lại trên địa bàn xã nằm rải rác xa đường giao thông liên thôn, liên xã, điều kiện kết cấu hạ tầng kém, không thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
2. Phân loại vị trí đất ở tại nông thôn: căn cứ vào khả năng sinh lợi, mỗi khu vực dân cư được phân thành 2 vị trí đất:
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
Vị trí 2: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Đất ở tại nông thôn | Khu vực dân cư | |||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | |
Khu vực 1 | 95.000 | 47.500 | 56.000 | 28.000 | 35.000 | 17.500 |
Khu vực 2 | 66.500 | 33.500 | 39.000 | 19.500 | 24.500 | 12.000 |
Khu vực 3 | 24.000 | 15.000 | 10.000 |
Riêng các xã tiếp giáp thành phố Huế có tốc độ đô thị hóa cao bao gồm xã Thủy Dương, Thủy Vân, Thủy Thanh thuộc huyện Hương Thủy được áp dụng mức gia đặc thù cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Đất ở tại nông thôn | Đồng bằng | |
Vị trí 1 | Vị trí 2 | |
Khu vực 1 | 150.000 | 75.000 |
Khu vực 2 | 105.000 | 52.000 |
Khu vực 3 | 38.000 |
(Ghi chú: Phụ lục 11 quy định cụ thể về việc phân vùng đất, khu vực đất và vị trí tại các huyện)
Điều 12. Giá đất ở nông thôn nằm ở khu vực đất giáp ranh đô thị không thuộc quy định tại Điều 13, Điều 14 Quy định này
Đất ở nông thôn nằm giáp ranh đô thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính của Đô thị, trung tâm huyện lỵ, khu thương mại, du lịch, công nghiệp kéo sâu vào địa phận mỗi xã tối đa 500 mét, gắn với vị trí đất như sau:
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông chính có mặt cắt lòng đường từ 3,5m trở lên.
Vị trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt lòng đường ≥2,5m đến < 3,5m.
Vị trí 3: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thành phố Huế | 400.000 | 160.000 | 88.000 |
2 | Thị trấn Phong Điền | 60.000 | 42.000 | 33.000 |
3 | Thị trấn Sịa | 50.000 | 35.000 | 27.000 |
4 | Thị trấn Tứ Hạ | 110.000 | 77.000 | 61.000 |
5 | Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ | 250.000 | 100.000 | 55.000 |
6 | Thị trấn Thuận An | 110.000 | 77.000 | 61.000 |
7 | Thị trấn Phú Lộc | 85.000 | 60.000 | 47.000 |
8 | Thị trấn Lăng Cô | 120.000 | 84.000 | 66.000 |
9 | Thị trấn Khe Tre | 30.000 | 21.000 | 17.000 |
10 | Thị trấn A Lưới | 45.000 | 31.000 | 25.000 |
11 | Khu Thương mại, du lịch,công nghiệp | 150.000 | 105.000 | 83.000 |
Điều 13. Giá đất ở nông thôn nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường giao thông khác đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ với khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 1000 mét trở xuống, gắn với vị trí đất được tính từ đường phân địa giới hành chính như sau:
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, và các tuyến đường giao thông khác) đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ.
Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
1. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét trở xuống:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thành phố Huế |
|
|
|
| Thành phố Huế → Thị trấn tứ hạ (QL1A) | 1.450.000 | 1.015.000 | 725.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Phú Bài (QL1A) | 2.000.000 | 1.400.000 | 1.000.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49 ) | 2.000.000 | 1.400.000 | 1.000.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh) | 1.500.000 | 1.050.000 | 750.000 |
| Thành phố Huế → Cầu Tuần, Lăng Khải Định | 1.200.000 | 840.000 | 600.000 |
| Thành phố Huế → Cống Địa Linh (TL4) | 1.090.000 | 760.000 | 760.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 800.000 | 560.000 | 400.000 |
2 | Thị trấn Phong Điền | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
| Quốc lộ 1A phía bắc | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
3 | Thị trấn Sịa | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
4 | Thị trấn Tứ Hạ |
|
|
|
| Thị trấn Tứ hạ → Thành phố Huế (QL1A) | 600.000 | 420.000 | 300.000 |
| Thị trấn Ttứ hạ → Hương Thủy (đường phía tây Huế) | 600.000 | 420.000 | 300.000 |
| Tỉnh lộ 8A từ QL1A → Phước Yên (500m) | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
| Tỉnh lộ 8B từ QL1A → Hương Toàn (500m) | 190.000 | 135.000 | 95.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 357.000 | 250.000 | 179.000 |
5 | Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ |
|
|
|
| Thị trấn Phú Bài → Thành phố Huế (QL1A) | 1.450.000 | 1.015.000 | 725.000 |
| Thị trấn Phú Bài → Xã Phú Đa | 510.000 | 280.000 | 200.000 |
| Thị trấn Phú Bài → Phú Lộc | 510.000 | 280.000 | 200.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 510.000 | 280.000 | 200.000 |
6 | Thị trấn Thuận An | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
7 | Thị trấn Phú Lộc | 224.000 | 157.000 | 112.000 |
8 | Thị trấn Lăng Cô | 427.000 | 299.000 | 214.000 |
9 | Thị trấn Khe Tre | 46.000 | 32.000 | 23.000 |
| Riêng tỉnh lộ 14B: |
|
|
|
| Đoạn từ cầu Khe tre đến ngã ba Thượng lộ | 290.000 | 160.000 | 90.000 |
| Đoạn từ cầu ngã ba Thượng lộ đến giáp ranh thị trấn - xã Hương Hòa | 130.000 | 65.000 | 50.000 |
| Đoạn giáp ranh thị trấn đến UBND xã Hương Phú và đoạn giáp ranh thị trấn đến sân bóng Hương Hòa | 105.000 | 74.000 | 53.000 |
10 | Thị trấn A Lưới | 82.000 | 58.000 | 42.000 |
2. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét đến 1000 mét:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thành phố Huế |
|
|
|
| Thành phố Huế → Thị trấn Tứ hạ (QL1A) | 1.090.000 | 760.000 | 540.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Phú Bài (QL1A) | 1.500.000 | 1.050.000 | 750.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49) | 1.500.000 | 1.050.000 | 750.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh) | 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
| Thành phố Huế → Cầu Tuần, Lăng Khải định | 800.000 | 560.000 | 400.000 |
| Tỉnh lộ 4 Cống Địa Linh → Hết ranh giới thôn Minh Thanh xã Hương Vinh | 800.000 | 560.000 | 400.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 600.000 | 420.000 | 300.000 |
2 | Thị trấn Phong Điền | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
| Quốc lộ 1A phía bắc | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
3 | Thị trấn Sịa | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
4 | Thị trấn Tứ Hạ |
|
|
|
| Thị trấn Tứ hạ → Thành phố Huế (QL1A) | 450.000 | 315.000 | 225.000 |
| Thị trấn Tứ hạ → Hương Thủy (đường phía tây Huế) | 450.000 | 315.000 | 225.000 |
| Tỉnh lộ 8A từ 500m → Cầu Phước Yên | 120.000 | 84.000 | 60.000 |
| Tỉnh lộ 8B từ 500m → Cống chợ Hương Toàn | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 268.000 | 187.000 | 134.000 |
5 | Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ |
|
|
|
| Thị trấn Phú Bài → Thành phố Huế (QL1A) | 1.090.000 | 760.000 | 540.000 |
| Thị trấn Phú Bài → Phú Lộc (QL1A) | 382.000 | 268.000 | 191.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 382.000 | 268.000 | 191.000 |
6 | Thị trấn Thuận An | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
7 | Thị trấn Phú Lộc | 224.000 | 157.000 | 112.000 |
8 | Thị trấn Lăng Cô | 427.000 | 299.000 | 214.000 |
9 | Thị trấn Khe Tre | 46.000 | 32.000 | 23.000 |
| Riêng tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn đến UBND xã Hương Phú và đoạn giáp ranh thị trấn đến sân bóng Hương Hòa | 105.000 | 74.000 | 53.000 |
10 | Thị trấn A Lưới | 62.000 | 43.000 | 32.000 |
Điều 14. Quy định thêm về Giá đất ở nông thôn nằm ven đường giao thông chính có điều kiện đặc biệt thuận lợi về sản xuất kinh doanh gắn với vị trí đất như sau:
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, và các tuyến đường giao thông khác).
Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính có mặt cắt đường 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thành phố Huế |
|
|
|
| Thành phố Huế ↔ Thị trấn Tứ hạ (QL1A) | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
| Thành phố Huế ↔ Thị trấn Phú Bài (QL1A) | 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49 gặp tuyến cầu Chợ Dinh -Thuận An) | 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
| Thành phố Huế ↔ Thị trấn Thuận An (đường Nguyễn Gia Thiều) | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
| Thành phố Huế → Cầu Tuần (Quốc Lộ 49) | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
| Thành phố Huế → Lăng Khải Định (Tỉnh Lộ 13) | 500.000 | 200.000 | 110.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Sịa (tính cho khoảng cách từ 1000m đến 2000m) (Tỉnh lộ ) | 165.000 | 116.000 | 83.000 |
| - Tỉnh lộ 4 |
|
|
|
| Minh Thanh ↔ Cống (ranh giới thôn Triều Sơn Đông - Thủy Phú) | 600.000 | 420.000 | 300.000 |
| Đoạn còn lại qua xã Hương Vinh | 315.000 | 225.000 | 157.000 |
| Đường nối từ đường Thiên Thai đến đường lên Lăng Khải định | 400.000 | 240.000 | 160.000 |
2 | Thị trấn, trung tâm huyện lỵ còn lại |
|
|
|
A | Thị trấn Phong Điền ↔ Thị trấn Tứ Hạ (Quốc lộ 1A) | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
| Thị trấn Phong Điền ↔ Ranh giới Quảng Trị (Quốc lộ 1A) | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
B | An Lỗ ↔ Thị trấn Sịa | 128.000 | 90.000 | 64.000 |
| Đoạn từ An lỗ đến Trạm y tế xã Quảng Vinh | 128.000 | 90.000 | 64.000 |
| Đoạn từ Trạm y tế xã Quảng Vinh đến giáp thị trấn Sịa | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
| Thị trấn Sịa ↔ Thanh Lương và Hương Cần | 105.000 | 74.000 | 53.000 |
| Riêng khu vực chợ Tân Xuân Lai (từ cầu Nguyễn Chí Thanh đến ngã 3 đi Thanh Lương và Hương Cần) | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
| Thị trấn Sịa ↔ Bao Vinh | 105.000 | 74.000 | 53.000 |
| Riêng khu vực từ cầu Thanh Hà đến cầu Ông Lời | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
C | Thị trấn Phú Bài ↔ Thị trấn Phú Lộc (Quốc lộ 1A) | 300.000 | 210.000 | 150.000 |
| Quốc lộ 1A |
|
|
|
| Nam đèo Phước Tượng ↔ Địa giới xã Lộc Tiến | 200.000 | 140.000 | 98.000 |
| Bắc đèo Phú Gia đến giáp địa giới xã Lộc Thủy | 250.000 | 175.000 | 123.000 |
| Quốc Lộ 49B |
|
|
|
| Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Hưng | 190.000 | 135.000 | 95.000 |
| Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Giang | 120.000 | 84.000 | 60.000 |
| Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Hiền | 250.000 | 175.000 | 123.000 |
| Quốc lộ 14B từ ngã 3 La Sơn ↔ hết xã Xuân Lộc | 250.000 | 175.000 | 123.000 |
| Đường giao thông liên xã Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
D | Thị trấn Tứ Hạ: |
|
|
|
| - Quốc lộ 1A phía tây Huế |
|
|
|
| Thị trấn tứ hạ ↔ hết địa giới xã Hương Chữ | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
| Xã Hương An ↔ hết địa giới xã Hương Hồ | 263.000 | 188.000 | 119.000 |
| Đoạn qua xã Hương Thọ đến giáp QL49 | 188.000 | 119.000 | 83.000 |
| - Quốc lộ 49 |
|
|
|
| Xã Hương Thọ ↔ hết địa giới xã Bình Thành | 188.000 | 119.000 | 83.000 |
| Trung tâm xã Bình Điền Km34+500 đến Km36 | 440.000 | 308.000 | 216.000 |
| Đoạn còn lại qua xã Bình Điền và Hồng Tiến | 95.000 | 67.000 | 48.000 |
| - Tỉnh lộ 12 |
|
|
|
| Sư Vạn Hạnh ↔ Cầu Xước Dũ | 440.000 | 308.000 | 216.000 |
| Đoạn còn lại qua xã Hương Hồ | 315.000 | 225.000 | 157.000 |
| Đường kéo dài tỉnh lộ 10 (cũ) đoạn từ giao TL16 và TL10 đến đường liên xã Hương Vân-Tứ Hạ | 132.000 | 90.000 | 66.000 |
| Đoạn còn lại của tỉnh lộ 8A | 95.000 | 67.000 | 48.000 |
| Tỉnh lộ 8B từ cầu Thanh Phước ↔ Đập Thảo Long | 120.000 | 84.000 | 60.000 |
| Đoạn còn lại của tỉnh lộ 8B | 95.000 | 67.000 | 48.000 |
| Tỉnh Lộ 10 (Hương Văn) | 128.000 | 90.000 | 64.000 |
| Tỉnh lộ 16 Hương Văn ↔ Ranh giới Hương Xuân | 128.000 | 90.000 | 64.000 |
| Đoạn còn lại của TL16 qua xã Hương Bình và Bình Điền | 95.000 | 67.000 | 48.000 |
| Quốc lộ 49B qua xã Hải Dương | 120.000 | 84.000 | 60.000 |
E | Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô |
|
|
|
| - Đường trung tâm đô thị Chân Mây |
|
|
|
| Đoạn từ QL1A đến Đường vào khu công nghiệp số 3 | 170.000 | 120.000 | 85.000 |
| Đoạn từ đường vào khu công nghiệp số 3 đến đường ven biển Cảnh Dương | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
| - Đường ven biển Cảnh Dương từ đường trục chính khu đô thị Chân Mây đến đường trung tâm đô thị Chân Mây | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
| - Đường Tây cảng Chân Mây | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
Điều 15. Phân loại đường phố, phân loại vị trí đất ở tại đô thị
Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư đô thị nằm trong địa giới hành chính của thành phố Huế, thị trấn hoặc trung tâm huyện lỵ, giá đất được xác định theo loại đường phố và các vị trí đất sau đây:
1. Phân loại đường phố trong đô thị: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Đường phố trong từng loại đô thị được phân tối đa thành 5 loại đường phố và tuỳ thuộc vào mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường sẽ được xếp theo nhóm đường A; B; C.
a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt nhất là nơi có điều kiện sinh lợi đặc biệt cao nhất trong đô thị, có vị trí đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt;
b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có điều kiện sinh lợi cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt;
c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn thiện, điều kiện sinh lợi tương đối cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt;
d) Đường phố loại 4: Loại đường phố đã có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu, có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh;
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật kém trong đô thị, ít có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
2. Phân loại vị trí đất trong từng loại đường phố: Vị trí của đất trong từng loại đường phố được phân thành 4 loại vị trí được xếp theo thứ tự từ vị trí có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất đến vị trí có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi:
a) Vị trí 1: Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị: đường quốc lộ đi qua đô thị và các đường phố, đoạn đường phố, đường khu phố, đường ô phố. Với khoảng cách xác định cho vị trí 1 tính từ chỉ giới đường đỏ của đường phố kéo dài đến 25 mét.
b) Vị trí 2:
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 đến dưới 100 mét.
c) Vị trí 3:
- Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo đến hết đường;
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài thêm 25 mét;
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường 2,5m. Với khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100 mét.
d) Vị trí 4:
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt (hoặc đường hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m.Với khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 cho đến hết đường;
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường 2,5m. Với khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài tiếp theo đến hết đường.
- Các thửa đất còn lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
3. Xác định vị trí đất để tính giá trị quyền sử dụng đất cho một số trường hợp sau đây:
a) Các thửa đất có kích thước lớn: Việc xác định vị trí của thửa đất để tính giá trị quyền sử dụng đất theo 3 vị trí như sau:
Phân chia vị trí của thửa đất | Chiều rộng của thửa đất | Chiều sâu của thửa đất |
Vị trí 1 | Mặt tiếp giáp với đường phố | Tính tối đa là 25 mét |
Vị trí 2 | Xác định tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 của thửa đất | Phần kéo thêm 20 mét |
Vị trí 3 | Xác định tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 của thửa đất | Kéo dài phần thửa đất còn lại |
b) Các thửa đất mang tên đường phố nào thì việc xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.
Trường hợp lô đất được mang tên một đường phố nhưng có vị trí đất vừa là của một hay nhiều đường phố khác thì được tính theo vị trí áp giá đất cao nhất.
c) Các thửa đất nằm ở nhiều vị trí thuận lợi trong các đường phố thì việc áp giá đất như sau:
- Các thửa đất ở có vị trí 2 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+ 20%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất;
- Các thửa đất ở có vị trí 3 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+ 15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+ 10%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất;
- Các thửa đất ở có vị trí 4 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+ 15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+ 10%) đơn giá của đường phố có giá cao thứ 3, cộng với (+ 5%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
Điều 16. Giá đất ở thuộc thành phố Huế
Giá đất được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 26.000.000 | 10.400.000 | 6.500.000 | 4.700.000 |
Nhóm đường 1B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 |
Nhóm đường 1C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
Nhóm đường 2B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 |
Nhóm đường 2C | 11.000.000 | 4.400.000 | 2.800.000 | 2.000.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 9.000.000 | 3.600.000 | 2.200.000 | 1.600.000 |
Nhóm đường 3B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
Nhóm đường 3C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 |
Nhóm đường 4B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
Nhóm đường 4C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
Nhóm đường 5B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
Nhóm đường 5C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
Ghi chú: Phụ lục I Bảng giá đất thành phố Huế được ban hành kèm theo Quy định này |
Điều 17. Giá đất ở thuộc thị trấn, trung tâm huyện lỳ
Giá đất được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1. Giá đất ở thuộc thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 392.000 | 216.000 | 120.000 | 64.000 |
Nhóm đường 1B | 352.000 | 192.000 | 104.000 | 56.000 |
Nhóm đường 1C | 312.000 | 168.000 | 96.000 | 52.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 280.000 | 152.000 | 88.000 | 48.000 |
Nhóm đường 2B | 256.000 | 144.000 | 80.000 | 43.000 |
Nhóm đường 2C | 232.000 | 128.800 | 72.000 | 38.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 224.000 | 120.000 | 67.000 | 38.000 |
Nhóm đường 3B | 202.000 | 112.000 | 64.000 | 32.000 |
Nhóm đường 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 176.000 | 95.200 | 51.000 | 32.000 |
Nhóm đường 4B | 160.000 | 88.000 | 48.000 | 27.000 |
Nhóm đường 4C | 144.000 | 79.000 | 40.000 | 24.000 |
Ghi chú: Phụ lục II Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
2. Giá đất ở thuộc thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 500.000 | 280.000 | 150.000 | 90.000 |
Nhóm đường 1B | 450.000 | 250.000 | 135.000 | 81.000 |
Nhóm đường 1C | 400.000 | 230.000 | 120.000 | 72.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 360.000 | 200.000 | 108.000 | 65.000 |
Nhóm đường 2B | 325.000 | 180.000 | 98.000 | 59.000 |
Nhóm đường 2C | 305.000 | 160.000 | 90.000 | 52.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 290.000 | 160.000 | 87.000 | 50.000 |
Nhóm đường 3B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
Nhóm đường 3C | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 42.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 215.000 | 120.000 | 65.000 | 39.000 |
Nhóm đường 4B | 195.000 | 108.000 | 60.000 | 35.000 |
Nhóm đường 4C | 170.000 | 96.000 | 52.000 | 31.000 |
Ghi chú: Phụ lục III Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
3) Giá đất ở thuộc thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.150.000 | 630.000 | 350.000 | 200.000 |
Nhóm đường 1B | 1.050.000 | 580.000 | 320.000 | 180.000 |
Nhóm đường 1C | 920.000 | 510.000 | 280.000 | 160.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 800.000 | 440.000 | 240.000 | 140.000 |
Nhóm đường 2B | 720.000 | 400.000 | 220.000 | 130.000 |
Nhóm đường 2C | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
Nhóm đường 3B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
Nhóm đường 3C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 440.000 | 242.000 | 130.000 | 70.000 |
Nhóm đường 4B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
Nhóm đường 4C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
Ghi chú: Phụ lục IV Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
4. Giá đất ở thuộc thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.150.000 | 630.000 | 350.000 | 200.000 |
Nhóm đường 1B | 1.050.000 | 580.000 | 320.000 | 180.000 |
Nhóm đường 1C | 920.000 | 510.000 | 280.000 | 160.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 800.000 | 440.000 | 240.000 | 140.000 |
Nhóm đường 2B | 720.000 | 400.000 | 220.000 | 130.000 |
Nhóm đường 2C | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
Nhóm đường 3B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
Nhóm đường 3C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 440.000 | 242.000 | 130.000 | 70.000 |
Nhóm đường 4B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
Nhóm đường 4C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
Ghi chú: Phụ lục V Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
5. Giá đất ở thuộc ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thuỷ.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.955.000 | 782.000 | 430.000 | 352.000 |
Nhóm đường 1B | 1.760.000 | 704.000 | 387.000 | 317.000 |
Nhóm đường 1C | 1.565.000 | 626.000 | 344.000 | 282.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 1.000.000 | 400.000 | 220.000 | 180.000 |
Nhóm đường 2B | 900.000 | 360.000 | 198.000 | 162.000 |
Nhóm đường 2C | 800.000 | 320.000 | 176.000 | 144.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 700.000 | 280.000 | 154.000 | 126.000 |
Nhóm đường 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
Nhóm đường 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 500.000 | 200.000 | 110.000 | 90.000 |
Nhóm đường 4B | 450.000 | 180.000 | 99.000 | 81.000 |
Nhóm đường 4C | 400.000 | 160.000 | 88.000 | 72.000 |
Ghi chú: Phụ lục VI Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
6. Giá đất ở thuộc thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 850.000 | 470.000 | 255.000 | 145.000 |
Nhóm đường 1B | 765.000 | 420.000 | 230.000 | 130.000 |
Nhóm đường 1C | 680.000 | 375.000 | 205.000 | 120.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 610.000 | 340.000 | 180.000 | 105.000 |
Nhóm đường 2B | 550.000 | 300.000 | 160.000 | 95.000 |
Nhóm đường 2C | 490.000 | 270.000 | 150.000 | 85.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 485.000 | 265.000 | 145.000 | 80.000 |
Nhóm đường 3B | 440.000 | 240.000 | 130.000 | 72.000 |
Nhóm đường 3C | 390.000 | 215.000 | 120.000 | 67.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 380.000 | 210.000 | 115.000 | 65.000 |
Nhóm đường 4B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
Nhóm đường 4C | 305.000 | 170.000 | 90.000 | 52.000 |
Ghi chú: Phụ lục VII Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
7. Giá đất ở thuộc thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.450.000 | 870.000 | 520.000 | 310.000 |
Nhóm đường 1B | 1.280.000 | 770.000 | 460.000 | 270.000 |
Nhóm đường 1C | 1.200.000 | 720.000 | 430.000 | 260.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 1.200.000 | 660.000 | 360.000 | 200.000 |
Nhóm đường 2B | 1.100.000 | 610.000 | 320.000 | 180.000 |
Nhóm đường 2C | 960.000 | 530.000 | 290.000 | 160.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 900.000 | 500.000 | 270.000 | 150.000 |
Nhóm đường 3B | 810.000 | 450.000 | 243.000 | 140.000 |
Nhóm đường 3C | 720.000 | 400.000 | 220.000 | 120.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 700.000 | 390.000 | 206.000 | 120.000 |
Nhóm đường 4B | 630.000 | 350.000 | 190.000 | 110.000 |
Nhóm đường 4C | 560.000 | 310.000 | 170.000 | 100.000 |
Ghi chú: Phụ lục VIII Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
8. Giá đất ở thuộc thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 360.000 | 200.000 | 110.000 | 60.000 |
Nhóm đường 1B | 325.000 | 180.000 | 100.000 | 55.000 |
Nhóm đường 1C | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 260.000 | 140.000 | 80.000 | 45.000 |
Nhóm đường 2B | 235.000 | 130.000 | 70.000 | 40.000 |
Nhóm đường 2C | 210.000 | 115.000 | 65.000 | 38.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 205.000 | 110.000 | 60.000 | 35.000 |
Nhóm đường 3B | 185.000 | 100.000 | 55.000 | 30.000 |
Nhóm đường 3C | 165.000 | 90.000 | 50.000 | 28.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 160.000 | 85.000 | 48.000 | 27.000 |
Nhóm đường 4B | 145.000 | 80.000 | 45.000 | 25.000 |
Nhóm đường 4C | 130.000 | 70.000 | 38.000 | 22.000 |
Ghi chú: Phụ lục IX Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
9. Giá đất ở thuộc ở thị trấn A Lưới, huyện A Lưới.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 680.000 | 280.000 | 150.000 | 90.000 |
Nhóm đường 1B | 610.000 | 250.000 | 140.000 | 80.000 |
Nhóm đường 1C | 540.000 | 230.000 | 120.000 | 70.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 490.000 | 200.000 | 110.000 | 60.000 |
Nhóm đường 2B | 440.000 | 180.000 | 100.000 | 55.000 |
Nhóm đường 2C | 390.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 380.000 | 160.000 | 85.000 | 45.000 |
Nhóm đường 3B | 350.000 | 150.000 | 80.000 | 40.000 |
Nhóm đường 3C | 310.000 | 130.000 | 75.000 | 35.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 300.000 | 120.000 | 70.000 | 34.000 |
Nhóm đường 4B | 270.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 |
Nhóm đường 4C | 240.000 | 100.000 | 55.000 | 25.000 |
Ghi chú: Phụ lụcX Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
MỤC 4. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
Điều 18. Đất làm mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp; làm mặt bằng chế biến khoáng sản; làm mặt bằng sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh:
- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật đất đai năm 2003 được tính bằng 70% giá đất ở;
- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân có nguồn gốc là đất ở được giao sử dụng ổn định lâu dài hoặc có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính bằng giá đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.
Điều 19. Giá đất để thăm dò, khai thác khoáng sản; khai thác nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được tính bằng giá các loại đất liền kề.
Trường hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất liền kề có mặt tiếp giáp lớn nhất đã có quy định giá để tính;
Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất có mức giá thấp nhất đã có quy định giá để tính.
Điều 20. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) được tính bằng giá đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.
Điều 21. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP và đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được tính bằng 70% giá đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá các loại đất này thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.
Điều 22. Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nuớc chuyên dùng:
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng 70% giá đất ở (Việc xác định giá đất ở thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này).
MỤC 5. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC KHU QUY HOẠCH CỤM DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ MỚI
Điều 23. Giá đất ở thuộc các trục đường trong khu quy hoạch cụm dân cư, khu đô thị mới và các đường phố còn lại của đô thị chưa được nêu trong phụ lục bảng giá đất tại Quy định này được quy định như sau:
1. Thành phố Huế.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 24,50 m trở lên | 9.000.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 7.700.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 7.000.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 4.900.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 4.200.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 3.900.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 3.000.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 24,50 m trở lên | 4.900.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 4.200.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 3.900.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 3.200.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 2.400.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 1.450.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 1.000.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 24,50 m trở lên | 4.200.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 3.900.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 3.200.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 2.400.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 1.450.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 1.000.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 700.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp,khu du lịch |
|
| Từ 24,50 m trở lên | 2.400.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 2.000.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 1.600.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 1.400.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 1.000.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 800.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 600.000 |
2. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền và thị trấn Sịa huyện Quảng Điền:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 276.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 248.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 220.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 196.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 180.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 224.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 196.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 176.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 164.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 148.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 176.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 156.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 144.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 132.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 128.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp,khu du lịch |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 140.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 128.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 116.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 112.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 100.000 |
3. Thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 805.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 735.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 645.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 560.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 505.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 660.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 580.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 505.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 455.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 410.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 515.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 450.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 405.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 365.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 335.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 395.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 355.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 320.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 295.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 265.000 |
4. Thị trấn Thuận An và Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
a) Thị trấn Thuận An.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 580.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 505.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 445.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 410.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 365.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 450.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 405.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 365.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 335.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 295.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 355.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 320.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 295.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 265.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 245.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 258.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 155.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 102.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 95.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 78.000 |
b) Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
| Từ 19,50 m trở lên | 205.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 180.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 160.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 125.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 110.000 |
5. Thị trấn Phú Bài huyện Hương Thuỷ
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 984.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 885.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 790.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 713.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 640.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 800.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 710.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 640.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 576.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 515.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 630.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 569.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 511.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 458.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 446.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 497.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 450.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 400.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 392.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 353.000 |
6. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 595.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 535.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 475.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 430.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 385.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 480.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 430.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 385.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 350.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 310.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 380.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 345.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 310.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 275.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 270.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 300.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 270.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 240.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 238.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 215.000 |
7. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 1.190.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 1.050.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 980.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 840.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 770.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 945.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 880.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 755.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 695.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 605.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 785.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 675.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 615.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 540.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 505.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 590.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 540.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 470.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 440.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 400.000 |
8. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 255.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 230.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 205.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 185.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 165.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 205.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 185.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 165.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 150.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 135.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 165.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 146.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 135.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 120.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 115.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 130.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 115.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 105.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 100.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 90.000 |
9. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 315.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 285.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 255.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 230.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 205.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 256.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 230.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 205.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 185.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 165.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 205.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 185.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 165.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 150.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 145.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 160.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 145.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 130.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 125.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 115.000 |
Mức giá quy định tại Điều này là mức giá tối thiểu để tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức đấu giá, trường hợp mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường có biến động giảm thì được phép điều chỉnh giảm giá tối thiểu nhưng mức điều chỉnh không được vượt quá 20% mức giá quy định tại Điều này. Giao cho Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, khả năng sinh lợi, thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của các khu quy hoạch, cụm dân cư quyết định việc phân chia các khu vực trong đô thị và quy định mức giá cụ thể cho từng loại đường của khu quy hoạch mới.
Trường hợp xác định giá đất để giao đất, cho thuê đất ... không thông qua hình thức đấu giá thì Hội đồng định giá đất tỉnh căn cứ vào mức giá quy định tại Quy định này để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 24. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù về giá đất
- Các loại đất, khu vực đất, đường phố đã có trên thực tế nhưng chưa được quy định giá đất thì Hội đồng định giá đất tỉnh căn cứ vào Quy định tại Quy định này để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Trường hợp nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất đối với các thửa đất có địa hình thấp trũng (ao, hồ, ruộng…) so với các thửa đất liền kề thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại liền kề trừ chi phí đầu tư hạ tầng để bảo đảm hạ tầng kỹ thuật của thửa đất, mức trừ tối đa phải thấp hơn giá các thửa đất cùng loại liền kề. Chi phí đầu tư hạ tầng được xác định theo suất đầu tư bình quân tương ứng với từng vị trí đất do Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế quyết định.
- Các thửa đất mặt tiền đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện tự nhiên hoặc các công trình công cộng khác như sông, hồ, đường sắt... thì không phải tính giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị trí của thửa đất mà áp giá theo quy định tại Quy định này.
- Các thửa đất thuộc các khu vực đã có quy hoạch nhưng chưa được đầu tư hạ tầng thì giá đất được tính theo hiện trạng thực tế của thửa đất.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Uỷ ban Nhân dân cấp huyện và các cơ quan Tài chính, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện điều tra, khảo sát và thu thập giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại các địa phương làm cơ sở xây dựng trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh quy định giá các loại đất.
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này và giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong toàn tỉnh.
2. Cục Thuế tỉnh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai tại các địa phương trong tỉnh căn cứ Quy định này để tính thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cấp, các ngành thuộc địa phương quản lý, thực hiện niêm yết công khai giá đất và tính thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Quy định này.
b) Căn cứ quy định tại Quy định này và hướng dẫn của Ủy ban dân tộc để phân vùng đất, khu vực đất và vị trí đất cụ thể cho các thửa đất thuộc địa bàn quản lý trình Ủy ban nhân tỉnh phê duyệt.
c) Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê giá đất và thường xuyên theo dõi biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa phương, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ một năm hai lần. Thời hạn gửi báo cáo lần thứ nhất vào ngày 30 tháng 5 và lần thứ hai vào ngày 30 tháng 09 hàng năm.
Điều 26. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn và làm sai lệch hồ sơ về đất để xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân sách Nhà nước và các khoản thu về đất thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại cho Nhà nước toàn bộ số tiền thiệt hại đã gây ra, tùy thuộc mức độ vi phạm mà xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | An Dương Vương | Hùng Vương -Ngự Bình | Hồ Đắc Di | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
| - nt - | Hồ Đắc Di | Cống Bạc | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Cống Bạc | Địa giới hành chính Huế-Hương Thủy | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 |
| Phía bên kia đường sắt tính theo quy định tại Điều 24 Quyết định | |||||||
2 | Ấu Triều | Phan Bội Châu | Trần Phú | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
3 | 23 tháng 8 | Lê Huân | Đinh Tiên Hoàng | 2.C | 11.000.000 | 4.400.000 | 2.800.000 | 2.000.000 |
4 | Bà huyện thanh Quan | Lê Lợi | Trương Định | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 |
5 | Bà Triệu | Ngã tư Hùng Vương | Dương Văn An | 2.C | 11.000.000 | 4.400.000 | 2.800.000 | 2.000.000 |
| -nt- | Dương Văn An | Nguyễn Công Trứ | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 |
6 | Bạch Đằng | Chi Lăng (Cầu Gia Hội) | Cầu Đông Ba (cầu đen) | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
|
| Cầu Đông Ba (cầu đen) | Lê Đình Chinh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
|
| Lê Đình Chinh | Xuống bến đò Thế lại | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
7 | Bảo Quốc | Điện Biên Phủ | Lịch Đợi | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
8 | Bến Nghé | Đội Cung | Hùng Vương tại Ngã 6 | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 |
9 | Bùi Thị Xuân | Lê Lợi (cầu ga ) | Cầu lòn Đường sắt | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 |
| - nt - | Cầu lòn Đường sắt | Cống trắng | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| - nt - | Cống trắng | Cầu Long Thọ | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
| - nt - | Cầu Long Thọ | Đầu làng Lương Quán Thủy Biều | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
10 | Cao Bá Quát | Chi Lăng | Nguyễn Chí Thanh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
11 | Cao Thắng | Nguyễn Văn Linh | Đường số 2 Khu QH Bắc H.Sơ | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
12 | Cao Xuân Dục | Phạm Văn Đồng | Khu quy hoạch Vĩ dạ 9 | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
13 | Chế Lan Viên | Xuân Diệu | Khu chung cư Thuỷ Trường | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
14 | Chu Mạnh Trinh | Trần Khánh Dư | Trần Quốc Toản | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
15 | Chi Lăng | Cầu Gia Hội | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Hồ Xuân Hương | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
| - nt - | Hồ Xuân Hương | Nguyễn Gia Thiều | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| - nt - | Nguyễn Gia Thiều | Kéo dài đến Nhà thờ Bãi Dâu | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
16 | Chu Văn An | Lê Lợi | Nguyễn Thái Học | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 |
17 | Chùa Ông | Ngự Viên | Mạc Đỉnh Chi | 4C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
18 | Chương Dương | Trần Hưng Đạo | Cầu Gia Hội (THĐ và HTK) | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 |
19 | Cửa Ngăn | Lê Duẩn | 23 tháng 8 | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 |
20 | Cửa Quảng Đức | Lê Duẩn | 23 tháng 8 | 2.C | 11.000.000 | 4.400.000 | 2.800.000 | 2.000.000 |
21 | Dã Tượng | Hoàng Diệu | Trần Nhân Tông | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
22 | Diệu Đế | Bạch Đằng | Tô Hiến Thành | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
23 | Dương Hoà | Thái Phiên | Lê Đại Hành | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
24 | Dương Văn An | Bà Triệu | Nguyễn Bính | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
| - nt - | Nguyễn Bính | Nguyễn Lộ Trạch | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
25 | Duy Tân | Trần Phú | Ngự Bình | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
26 | Đạm Phương | Hoàng Diệu | Lê Đại Hành | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
27 | Đặng Dung | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| -nt- | Lê Thánh Tôn | Ngô Đức Kế | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
28 | Đặng Huy Trứ | Trần Phú (ngã ba Thánh giá) | Đào Tấn | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Đào Tấn | Ngự Bình | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 |
29 | Đặng Nguyên Cẩn | Trần Khánh Dư | Mai An Tiêm | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
30 | Đặng Tất | Lý Thái Tổ | Cầu Cháy | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
| - nt - | Cầu Cháy | Cầu Bạch Yến | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
| - nt - | Cầu Bạch Yến | Cầu Bao Vinh | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
31 | Đặng Thai Mai | Đặng Thái Thân | Nhật Lệ | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
32 | Đặng Thái Thân | Lê Huân | Đoàn Thị Điểm | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
33 | Đặng Trần Côn | Lê Huân | Trần Nguyên Đán | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
34 | Đặng Văn Ngữ | Đầu Cầu An Cựu | Cầu đường Tôn Quang Phiệt | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| - nt - | Cầu đường Tôn Quang Phiệt | Trường Chinh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
35 | Đào Duy Từ | Mai Thúc Loan | Cầu Đông Ba đen | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Cầu Đông Ba đen | Huỳnh Thúc Kháng | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
36 | Đào Duy Anh | Cầu Thanh Long | Kẻ Trài | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| - nt - | Kẻ Trài | Tăng Bạt Hổ | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
37 | Đào Tấn | Phan Bội Châu | Kiệt 131 Trần Phú | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
38 | Điện Biên Phủ | Lê Lợi | Phan Đình Phùng | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
| - nt - | Phan Chu Trinh | Sư Liễu Quán | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Sư Liễu Quán | Ngự Bình- Đàn Nam Giao | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 |
39 | Đinh Công Tráng | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 |
| -nt- | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
40 | Đinh Tiên Hoàng | Trần Hưng Đạo | Cửa Thượng Tứ | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 |
| - nt - | Cửa Thượng Tứ | Tĩnh Tâm | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
| - nt - | Tĩnh Tâm | Lê Trung Đình | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
41 | Đoàn Hữu Trưng | Nguyễn Trường Tộ | Trần Phú | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 |
42 | Đoàn Nhữ Hài | Huyền Trân Công Chúa | Lăng Đồng Khánh | 5C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
43 | Đoàn Thị Điểm | Ông Ích Khiêm | Đặng Thái Thân | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Đặng Thái Thân | Nhật Lệ | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
| - nt - | Nhật Lệ | Tĩnh Tâm | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
44 | Đội Cung | Lê Lợi | Trần Cao Vân | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 |
45 | Đống Đa | Ngã năm Nguyễn Huệ | Ngã sáu Hùng Vương | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
46 | Hà Huy Tập | Dương Văn An | Tố Hữu | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
47 | Hà Nội | Lê Lợi | Ngã 6 Hùng Vương | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 |
48 | Hai Bà Trưng | Hà Nội | Phan Đình Phùng | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
49 | Hải Triều | Cầu An Cựu | Cầu An Tây | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| - nt- | Cầu An Tây | Xóm Vạn Xăm thôn Tam Tây | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
50 | Hàm Nghi | Nguyễn Trường Tộ | Trần Phú | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
51 | Hàn Mặc Tử | Nguyễn Sinh Cung | Cầu Vĩ Dạ | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
| - nt- | Cầu Vĩ Dạ | Xóm Dương Bình | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
52 | Hàn Thuyên | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| - nt- | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
53 | Hồ Đắc Di | An Dương Vương | Nhà thi đấu Đại học Huế | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
| - nt- | Nhà thi đấu Đại học Huế | Đường Thủy Dương - Tực Đức | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
54 | Hồ Tùng Mậu | Trường Chinh | Khu QH Kiểm Huệ | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
55 | Hồ Văn Hiến | Khu định cư giáp nghĩa địa | Khu định cư mới (Kim Long) | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
56 | Hồ Xuân Hương | Chi Lăng | Nguyễn Chí Thanh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
57 | Hoàng Diệu | Nguyễn Trãi | Đạm Phương | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Đạm Phương | Dã Tượng | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
| - nt - | Dã Tượng | Tôn Thất Thiệp | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
58 | Hòa Bình | Đặng Thai Mai | Kiệt Tuệ Tĩnh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
59 | Hoà Mỹ | Thái Phiên | Lê Đại Hành | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
60 | Hoài Thanh | Lê Ngô Cát | Nhà máy rượu Sakê | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
61 | Hoàng Hoa Thám | Lê Lợi | Hà Nội | 1.A | 26.000.000 | 10.400.000 | 6.500.000 | 4.700.000 |
62 | Hoàng Quốc Việt | Trường Chinh | Tôn Thất Cảnh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
63 | Hoàng Thị Loan | Ngự Bình | Tam Thai | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
64 | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Đức Cảnh | Khu Kiểm Huệ 3 | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
65 | Hoàng Văn Lịch | Đường số 2 KQH Bãi Dâu | Chi Lăng nối dài | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
66 | Hoàng Xuân Hãn | Đào Duy Anh | Tăng Bạt Hổ | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
67 | Hùng Vương | Cầu Trường Tiền | Ngã sáu Hùng Vương | 1.A | 26.000.000 | 10.400.000 | 6.500.000 | 4.700.000 |
| - nt - | Ngã sáu Hùng Vương | Cầu An Cựu | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 |
| - nt - | Cầu An Cựu | An Dương Vương -Ngự Bình | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 |
68 | Huyền Trân Công Chúa | Bùi Thị Xuân | Cắt Lê Ngô Cát đến đồi vọng Cảnh | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
69 | Huỳnh Thúc Kháng | Trần Hưng Đạo | Cầu Đông Ba (cầu đen) | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
| - nt - | Cầu Đông Ba (cầu đen) | Cầu Thanh Long | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
70 | Huỳnh Tấn Phát | Nguyễn Hữu Thọ | Lê Minh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
71 | Kẻ Trài | Cửa Đông Bắc kinh thành | Đào Duy Anh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
72 | Kim Long | Cầu Bạch Hổ | Nguyễn Hoàng | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
73 | La Sơn Phu Tử | Ngô Thế Lân | Thái Phiên | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
74 | Lâm Hoằng | Nguyễn Sinh Cung | Phạm Văn Đồng | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
75 | Lâm Mộng Quang | Đinh Tiên Hoàng | Tống Duy Tân | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
76 | Lê Đại Hành | Trần Khánh Dư | Đạm Phương | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| - nt - | Đạm Phương | Nguyễn Trãi | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Nguyễn Trãi | La Sơn Phu Tử | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
77 | Lê Hồng Phong | Đống Đa | Nguyễn Huệ | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 |
78 | Lê Đình Chinh | Bạch Đằng | Phùng Khắc Hoan | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
79 | Lê Huân | Ông ích Khiêm | Triệu Quang Phục | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
80 | Lê Duẫn | Cầu Phú Xuân | Cầu Bạch Hổ | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 |
| - nt - | Cầu Bạch Hổ | Cầu An Hòa | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 |
| - nt - | Phía bên kia đường sắt đoạn từ đường Kim Long đến cầu An Hòa | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 | |
81 | Lê Hữu Trác | Thái Phiên | Mương nước ruộng Tịch Điền | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
82 | Lê Lai | Lê Lợi | Ngô Quyền | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 |
83 | Lê Lợi | Bùi Thị Xuân (cầu ga) | Hà Nội | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 |
| -nt- | Hà Nội | Đập đá - Nguyễn Công Trứ | 1.A | 26.000.000 | 10.400.000 | 6.500.000 | 4.700.000 |
84 | Lê Minh | Kiệt 111 Đặng Văn Ngữ | Kiệt 98 Trường Chinh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
86 | Lê Ngô cát | Điện Biên Phủ | Cổng Chùa Từ Hiếu | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
| - nt - | Cổng Chùa Từ Hiếu | Huyền Trân Công Chúa | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
87 | Lê Ngọc Hân | Trần Khánh Dư | Nguyễn Trãi | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
88 | Lê Quý Đôn | Hùng Vương | Bà Triệu | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 |
89 | Lê Thánh Tôn | Ông Ích Khiêm | Lê Văn Hưu | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
90 | Lê Trực | Đoàn Thị Điểm | Đinh Tiên Hoàng | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
91 | Lê Trung Đình | Trần Văn Kỷ | Lương Y | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
92 | Lê Văn Hưu | Tạ Quang Bửu | Lê Thánh Tôn | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
93 | Lê Văn Miến | Thái Phiên | Thánh Gióng | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
94 | Lê Viết Lượng | Khu Kiểm Huệ 1 | Kiệt 98 Trường Chinh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
95 | Lương Ngọc Quyến | Tôn Thất Thiệp | Tản Đà | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
96 | Lương Thế Vinh | Hùng Vương | Hoàng Hoa Thám | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
97 | Lương Văn Can | Phan Chu Trinh | Đường Sắt | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| - nt - | Đường Sắt | Duy Tân (kiệt 73) | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
98 | Lương Y | Lê Trung Định | Xuân 68 | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
99 | Lịch Đợi | Bảo Quốc | Tôn Thất Tùng | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
100 | Lưu Hữu Phước | Phạm Văn Đồng | Khu quy hoạch Vĩ Dạ 7 | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
101 | Lưu Trọng Lư | Thái Phiên | Thánh Gióng | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
102 | Lý Thái Tổ | Cầu An Hòa | Nguyễn Văn Linh | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
| -nt- | Nguyễn Văn Linh | Địa giới hành chính Huế-Hg Trà | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
| Phía bên kia đường sắt tính theo quy định tại Điều 24 | |||||||
103 | Lý Nam Đế | Bắc cầu An Hoà | Nguyễn Phúc Lan | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
| -nt- | Nguyễn Phúc Lan | Đầu cầu Nguyễn Hoàng | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
| -nt- | Đầu cầu Nguyễn Hoàng | Giáp làng Lựu Bảo |
| 500.000 | 300.000 | 200.000 | 160.000 |
104 | Lý Thường Kiệt | Hà Nội | Nguyễn Huệ | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 |
| -nt- | Nguyễn Huệ | Phan Đình Phùng | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
105 | Lý Tự Trọng | Tố Hữu | Đường ra sông Phát Lát | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
106 | Mạc Đĩnh Chi | Nguyễn Du | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
107 | Mai An Tiêm | Trần Nhân Tông | Nguyễn Quang Bích | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
108 | Mai Thúc Loan | Đoàn Thị Điểm | Huỳnh Thúc Kháng | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 |
109 | Mang Cá | Lê Trung Định | Lương Ngọc Quyến | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
110 | Minh Mạng | Lê Ngô Cát | Địa giới hành chính Huế-Hương Thủy | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
111 | Nam Giao | Minh Mạng | Tam Thai | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
112 | Ngô Đức Kế | Ông Ích Khiêm | Lê Văn Hựu | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
113 | Ngô Gia Tự | Nguyễn Văn Cừ | Đống Đa | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
114 | Ngô Hà | Bùi Thị Xuân | Làng Nguyệt Biều, xã Thủy Biều |
| 500.000 | 300.000 | 200.000 | 160.000 |
115 | Ngô Kha | Nguyễn Gia Thiều | Hoàng Văn Lịch | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
116 | Ngô Quyền | Hà Nội – Lý Thường Kiệt | Phan Bội Châu | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
117 | Ngô Sĩ Liên | Đoàn Thị Điểm | Đinh Tiên Hoàng | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
118 | Ngô Thời Nhậm | Lê Huân | Trần Nguyên Đán | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| -nt- | Trần Nguyên Đán | Tôn Thất Thiệp | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
119 | Ngô Thế Lân | Nguyễn Trãi | Trần Văn Kỷ | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
120 | Ngự Bình | An Dương Vương | Nguyễn Khoa Chiêm | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
| -nt- | Nguyễn Khoa Chiêm | Điện Biên Phủ | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
121 | Ngự Viên | Bạch Đằng | Tô Hiến Thành | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
122 | Nguyễn Biểu | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| -nt- | Lê Thánh Tôn | Ngô Đức Kế | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
123 | Nguyễn Bính | Dương Văn An | Nguyễn Lộ Trạch | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
124 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Chi Lăng | Nguyễn Chí Thanh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
125 | Nguyễn Chí Diễu | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| -nt- | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
126 | Nguyễn Chí Thanh | Bạch Đằng | Hồ Xuân Hương | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| -nt- | Hồ Xuân Hương | Nguyễn Gia Thiều | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
|
| Nguyễn Gia Thiều | kéo dài hết đường | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
127 | Nguyễn Công Trứ | Lê Lợi | Bà Triệu (cầu Vĩ Dạ ) | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 |
128 | Nguyễn Cư Trinh | Ông Ích Khiêm | Triệu Quang Phục | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
129 | Nguyễn Duy | Cao Thắng | Khu QH Bắc Hương Sơ | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
130 | Nguyễn Đức Tịnh | Nguyễn Hữu Thọ | Lê Minh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
131 | Nguyễn Đức Cảnh | Hồ Tùng Mậu | Lê Minh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
132 | Nguyễn Đình Chiểu | Nam đầu Cầu Tràng Tiền | Lê Lợi | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
133 | Nguyễn Đỗ Cung | Dương Văn An | Nguyễn Lộ Trạch | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
134 | Nguyễn Du | Chi Lăng | Nguyễn Chí Thanh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
135 | Nguyễn Gia Thiều | Đào Duy Anh (cầu bãi Dâu) | Nguyễn Chí Thanh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
136 | Nguyễn Hàm Ninh | Hoàng Văn Lịch | Khu QH Bãi Dâu | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
137 | Nguyễn Hoàng | Kim Long | Phạm Thị Liên | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| -nt- | Phạm Thị Liên | Lý Nam Đế | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
138 | Nguyễn Huệ | Lê Lợi | Hùng Vương | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
139 | Nguyễn Hữu Huân | Thái Phiên | Thánh Gióng | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
140 | Nguyễn Hữu Thọ | Nguyễn Phong Sắc | Lê Viết Lượng | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
141 | Nguyễn Hữu Dật (liên thôn Trúc Lâm) | Lý Nam Đế | Hết đường |
| 500.000 | 300.000 | 200.000 | 160.000 |
142 | Nguyễn Huy Tự | Lê Lợi | Ngô Quyền | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 |
143 | Nguyễn Khánh Toàn | Hồ Đắc Di | Nhà thi đấu | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
144 | Nguyễn Khoa Chiêm | Ngự Bình | Kéo dài gần sát chùa Trà Am | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
145 | Nguyễn Khuyến | Phan Đình Phùng | Nguyễn Huệ | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
146 | Nguyễn Lâm | Cao Thắng | Khu QH Bắc Hương Sơ | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
147 | Nguyễn Lộ Trạch | Nguyễn Công Trứ | Dương Văn An | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
| -nt- | Dương Văn An | Lò giết mổ gia súc Nam s.Hương | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
| -nt- | Lò giết mổ g.súc Nam s.Hương | Hết địa phận phường Xuân Phú | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
148 | Nguyễn Lương Bằng | Tôn Đức Thắng | Tố Hữu | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
149 | Nguyễn Phúc Chu | Nguyễn Phúc Nguyên | Kiệt xóm Nam Bình | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
150 | Nguyễn Phúc Lan | Khu định cư Kim Long | Giáp Sông Bạch Yến | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
151 | Nguyễn Phúc Nguyên | Nguyễn Hoàng | Sư Vạn Hạnh | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
| -nt- | Sư Vạn Hạnh | Giáp địa giới xã Hương Hồ | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
152 | Nguyễn Phúc Tần | Vạn Xuân | Cuối khu QH Kim Long | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
153 | Nguyễn Phúc Thái | Khu định cư giáp nghĩa địa | Khu định mới Kim Long | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
154 | Nguyễn Phong Sắc | Trường Chinh | Nguyễn Hữu Thọ | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
155 | Nguyễn Quang Bích | Trần Khánh Dư | Nguyễn Trãi | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
156 | Nguyễn Quyền | Nguyễn Hữu Huân | Phan Huy Chú | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
157 | Nguyễn Sinh Cung | Cầu Đập Đá | Tùng Thiện Vương | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
| - nt - | Tùng Thiện Vương | Ranh giới Huyện Phú Vang | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Ranh giới Huyện Phú Vang | Cầu Chợ Dinh | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 |
158 | Nguyễn Sinh Sắc | Giáp sông Như Ý | Cao Xuân Dục | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
159 | Nguyễn Tư Giản | Hoàng Văn Lịch | Khu QH Bãi Dâu | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
160 | Nguyễn Thái Học | Bến Nghé -Trần Cao Vân | Bà Triệu | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 |
161 | Nguyễn Thị Minh Khai | Lê Hồng Phong | Tôn Đức Thắng | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
162 | Nguyễn Thiện Kế | Nguyễn Huệ | Phan Bội Châu (Chợ Bến Ngự) | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
163 | Nguyễn Thiện Thuật | Lê Huân | Trần Nguyên Đán | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
164 | Nguyễn Thượng Hiền | Thái Phiên | Trần Nhân Tông | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
165 | Nguyễn Trãi | Lê Duẫn | Thạch Hãn | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Thạch Hãn | Lê Ngọc Hân | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
| - nt - | Lê Ngọc Hân | Tăng Bạt Hổ | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 |
166 | Nguyễn Tri Phương | Hoàng Hoa Thám | Bến Nghé | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 |
167 | Nguyễn Trực | Thánh Gióng | Trần Xuân Soạn | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
168 | Nguyễn Trường Tộ | Lê Lợi | Hàm Nghi | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
169 | Nguyễn Tuân | Dương Văn An | Nguyễn Lộ Trạch | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
170 | Nguyễn Văn Cừ | Hai Bà Trưng | Lý Thường Kiệt | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
171 | Nguyễn Văn Huyên | Tôn Đức Thắng | Nguyễn Thị Minh Khai | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
172 | Nguyễn Văn Linh | Lý Thái Tổ | Tản Đà | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
173 | Nguyễn Văn Siêu | Chi Lăng | Nguyễn Gia Thiều | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
174 | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Trãi | La Sơn Phu Tử | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
175 | Nguyễn Văn Thoại | Nguyễn Tư Giản | Khu QH Bãi Dâu | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
176 | Nguyễn Xuân Ôn | Lê Trung Đình | Tôn Thất Thuyết | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
177 | Nhật Lệ | Phùng Hưng | Lê Thánh Tôn | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
178 | Ông Ích Khiêm | Tôn Thất Thiệp | Cửa Quảng Đức | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
| - nt - | Cửa Ngăn | Xuân 68 | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
179 | Phạm Đình Hồ | Thái Phiên | Tôn Thất Thuyết kéo dài | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
180 | Phạm Đình Toái | Huyền Trân Công Chúa | Đường vào Nhà máy rượu | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
181 | Phạm Hồng Thái | Ngô Quyền | Nguyễn Đình Chiểu | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
182 | Phạm Ngũ Lão | Lê Lợi | Võ Thị Sáu | 1.B | 22.000.000 | 8.800.000 | 5.500.000 | 4.000.000 |
183 | Phạm Ngọc Thạch | Hoàng Quốc Việt | Cầu An Tây | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
184 | Phạm Thị Liên | Vạn Xuân | Nguyễn Hoàng | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
185 | Phạm Văn Đồng | Cầu Vĩ Dạ | Lâm Hoằng | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
| - nt - | Lâm Hoằng | Tuy Lý Vương | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Tuy Lý Vương | Cầu Lại Thế | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 |
186 | Phan Bội Châu | Lê Lợi | Phan Đình Phùng | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
| - nt- | Phan Chu Trinh | Đào Tấn | 3.B | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
| - nt- | Đào Tấn | Ngự Bình | 4.A | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 | 900.000 |
187 | Phan Chu Trinh | Từ Cầu Ga Huế | Cầu An Cựu | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
188 | Phan Đăng Lưu | Trần Hưng Đạo | Mai Thúc Loan | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 |
189 | Phan Đình Phùng | Điện Biên Phủ | Hùng Vương (cầu An Cựu ) | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
190 | Phan Huy Chú | Thái Phiên | Thánh Gióng | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
191 | Phan Huy Ích | Thái Phiên | Thánh Gióng | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
192 | Phan Văn Trị | Nguyễn Quyền | Thánh Gióng | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
193 | Phan Văn Trường | Cao Xuân Dục | Khu quy hoạch Vĩ dạ 6 | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
194 | Phó Đức Chính | Bến Nghé | Trần Quang Khải | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
195 | Phú Mộng | Kim Long | Vạn Xuân | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
196 | Phùng Hưng | Đặng Thái Thân | Triệu Quang Phục | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
| - nt - | Triệu Quang Phục | Đại học Nông Lâm | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
197 | Phùng Khắc Hoan (cũ) | Bạch Đằng | Nguyễn Gia Thiều | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
| Phùng Khắc Hoan (đường quy hoạch 19,5m) | Hói Thanh Niên | Nguyễn Gia Thiều | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
198 | Quốc Sử Quán | Mai Thúc Loan | Ngô Sỉ Liêm | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
199 | Sư Liễu Quán | Điện Biên Phủ | Phan Bội Châu | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
200 | Sư Vạn Hạnh | Nguyễn Phúc Nguyên | Đến Giáp xã Hương Hồ | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
201 | Tạ Quang Bửu | Trần Quý Cáp | Phùng Hưng | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
202 | Tam Thai | Phan Bội Châu | Hoàng Thị Loan | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
| -nt- | Hoàng Thị Loan | Nghĩa Trang Thành phố | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
203 | Tản Đà | Tăng Bạt Hổ (cầu Bạch Yến) | Nguyễn Văn Linh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
204 | Tân Thiết | Trần Hưng Đạo | Chương Dương | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
205 | Tăng Bạt Hổ | Lê Duẩn | Cầu Bạch Yến | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| - nt - | Cầu Bạch Yến | Đào Duy Anh | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
206 | Thạch Hãn | Tôn Thất Thiệp | Trần Nguyên Đán | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| - nt - | Trần Nguyên Đán | Phùng Hưng | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
207 | Thái Phiên | Lê Duẩn | Trần Quốc Toản | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| -nt- | Trần Quốc Toản | Trần Nhật Duật | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
| -nt- | Trần Nhật Duật | Mang Cá | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
208 | Thân Trọng Một | Nguyễn Trãi | Đạm Phương | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
209 | Thánh Gióng | Trần Quốc Toản | Trần Nhật Duật | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
| - nt - | Trần Nhật Duật | Trương Hán Siêu | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
210 | Thanh Hải | Điện Biên Phủ | Đồi Quảng Tế | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
| - nt – (cả 2 nhánh) | Đồi Quảng Tế | Lê Ngô Cát | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
211 | Thanh Hương | Kiệt 1 Đặng Thái Thân | Kiệt 1 Tuệ Tĩnh | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
212 | Thanh Lam Bồ | Thái Phiên | Lê Đại Hành | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
213 | Thanh Tịnh | Tùng Thiện Vương | Cầu Ông Thượng | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
214 | Thiên Thai | Cầu Nam sông Hương | Chín hầm |
| 500.000 | 300.000 | 200.000 | 160.000 |
215 | Thế Lữ | Thánh Gióng | Thái Phiên | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
216 | Tĩnh Tâm | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| -nt- | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
217 | Tô Hiến Thành | Chi Lăng | Chùa Ông | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
218 | Tố Hữu | Ngã Tư Tôn Đức Thắng | Bà Triệu | 3.A | 9.000.000 | 3.600.000 | 2.200.000 | 1.600.000 |
| - nt - | Bà Triệu | Giáp sông Phát Lát | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
219 | Tô Ngọc Vân | Lê Văn Hưu | Trần Quý Cáp | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
220 | Tôn Đức Thắng | Lê Quý Đôn | Bà Triệu | 2.B | 13.000.000 | 5.200.000 | 3.300.000 | 2.300.000 |
221 | Tôn Quang Phiệt | Đặng Văn Ngữ | Cầu An Tây | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
| -nt- | Cầu An Tây | Ranh giới xóm lò Thủy Dương | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
222 | Tôn Thất Cảnh | Hoàng Quốc Việt | Đến cầu Nhất Đông | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
223 | Tôn Thất Thiệp | Ông Ích Khiêm | Lương Ngọc Quyến | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
224 | Tôn Thất Thuyết | Phạm Đình Hồ | Kiệt Mang Cá | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
225 | Tôn Thất Tùng | Bùi Thị Xuân | Đường sắt | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| - nt - | Đường sắt | Cầu Lòn (Bùi Thị Xuân) | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
226 | Tống Duy Tân | Đinh Tiên Hoàng | Ngô Đức Kế-Ông Ích Khiêm | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
227 | Trần Anh Tông | Đặng Huy Trứ | Phan Bội Châu | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
228 | Trần Bình Trọng | Lê Huân | Nguyễn Trãi | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
229 | Trần Cao Vân | Hai Bà Trưng | Bến Nghé | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
230 | Trần Hưng Đạo | Cầu Phú Xuân | Cầu Gia Hội | 1.A | 26.000.000 | 10.400.000 | 6.500.000 | 4.700.000 |
231 | Trần Huy Liệu | Cửa Ngăn | Kiệt Ngân hàng NN cũ | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
232 | Trần Khánh Dư | Lê Đại Hành | Thái Phiên | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
233 | Trần Nguyên Đán | Ông Ích Khiêm | Triệu Quang Phục | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
234 | Trần Nguyên Hãn | Lê Huân | Trần Nguyên Đán | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| - nt - | Trần Nguyên Đán | Tôn Thất Thiệp | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
235 | Trần Nhân Tông | Nguyễn Trãi | La Sơn Phu Tử | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
|
| Nguyễn Trãi | Trần Cảnh Dư | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
236 | Trần Nhật Duật | Lê Trung Định | Lương Ngọc Quyến | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
237 | Trần Quang Khải | Nguyễn Thái Học | Bến Nghé | 2.C | 11.000.000 | 4.400.000 | 2.800.000 | 2.000.000 |
238 | Trần Phú | Phan Chu Trinh | Đặng Huy Trứ | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
| - nt - | Đặng Huy Trứ | Phan Bội Châu | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
239 | Trần Quốc Toản | Hoàng Diệu | Lê Đại Hành | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
| - nt - | Lê Đại Hành | Thái Phiên | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
| - nt - | Thái Phiên | Hồ cá đường Tú Xương | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
240 | Trần Quý Cáp | Tạ Quang Bửu | Đinh tiên Hoàng | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
241 | Trần Thái Tông | Lê Ngô Cát | Ngã 3 chùa Tường Vân | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
242 | Trần Thanh Mại | An Dương Vương | Hải Triều | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
243 | Trần Thúc Nhẫn | Lê Lợi | Phan Bội Châu | 2.C | 11.000.000 | 4.400.000 | 2.800.000 | 2.000.000 |
244 | Trần Văn Kỷ | Cầu Khánh Ninh | Thái Phiên | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
245 | Trần Văn Ơn | Tố Hữu | Đường ra sông Phát Lát | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
246 | Trần Xuân Soạn | Trương Hán Siêu | Thế Lữ | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
247 | Triệu Quang Phục | Tôn Thất Thiệp | Nguyễn Trãi | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
| -nt- | Nguyễn trãi | Phùng Hưng | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
248 | Trường Chinh | Bà Triệu | Nguyễn Hữu Thọ | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
|
| Nguyễn Hữu Thọ | Hoàng Quốc Việt | 3.C | 6.000.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.100.000 |
249 | Trương Định | Hà Nội | Hùng Vương | 1.C | 18.000.000 | 7.200.000 | 4.500.000 | 3.200.000 |
250 | Trương Hán Siêu | Thánh Gióng | Trần Xuân Soạn | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
251 | Trương Gia Mô | Cao Xuân Dục | Khu quy hoạch vĩ dạ 6 | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
252 | Tú Xương | Trần Quốc Toản | Trần Nhật Duật | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
253 | Tuệ Tĩnh | Đặng Thai Mai | Kiệt Đặng Thái Thân | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
254 | Tùng Thiện Vương | Nguyễn Sinh Cung | Cắt QL49 giáp cầu xã Thuỷ Vân | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
255 | Tuy Lý Vương | Nguyễn Sinh Cung | Phạm Văn Đồng | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
256 | Thủy Dương - Tự Đức | Minh Mạng | Cầu vượt Thủy Dương | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
257 | Ưng Bình | Nguyễn Sinh Cung | Cồn Hến | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
258 | Văn Cao | Nguyễn Lộ Trạch | Dương Văn An | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
259 | Vạn Xuân | Đầu cầu Kim Long | Nguyễn Phúc Lan | 5.B | 1.800.000 | 720.000 | 550.000 | 350.000 |
260 | Võ Liêm Sơn | Đặng Huy Trứ | Phan Bội Châu | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
261 | Võ Thị Sáu | Đội Cung - Bến Nghe | Nguyễn Công Trứ | 2.A | 15.000.000 | 6.000.000 | 3.800.000 | 2.700.000 |
262 | Võ Văn Tần | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 3.B | 7.500.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.400.000 |
263 | Xã Tắc | Trần Nguyên Hãn | Ngô Thời Nhiệm | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
264 | Xuân 68 | Ông Ích Khiêm | Hết đường | 5.A | 2.400.000 | 960.000 | 700.000 | 500.000 |
265 | Xuân Diệu | Phan Bội Châu | Đặng Huy Trứ | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
266 | Xuân Thủy | Lâm Hoằng | Khu quy hoạch Vĩ Dạ 7 | 4.C | 3.200.000 | 1.300.000 | 950.000 | 600.000 |
267 | Xóm Gióng | Đường sắt | Hết đường | 5.C | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
268 | Yết Kiêu | Lê Duẩn | Lê Huân | 4.B | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 750.000 |
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN PHONG ĐIỀN, HUYỆN PHONG ĐIỀN NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Đường Quốc lộ 1A | Nam cầu Phò Trạch | Ngõ vào trụ sở Lâm trường | 1C | 312.000 | 168.000 | 96.000 | 52.000 |
| Đường Quốc lộ 1A | Ngõ vào trụ sở Lâm trường | Địa giới hành chính Bắc thị trấn Phong Điền | 2B | 256.000 | 144.000 | 80.000 | 43.000 |
2 | Đường vào Đền Liệt sĩ | QL 1A (mốc định vị A9) | Đền Liệt sĩ (mốc định vị B9) | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
3 | Trục đường B11-B | Đài phát thanh – B11 kéo dài | Tỉnh lộ 9 (mốc định vị B) | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
4 | Trục đường B11-B8 | Tài chính: Trục đường A11- B11 | Sân vận động: trục đường A6-B3 | 4B | 160.000 | 88.000 | 48.000 | 27.000 |
5 | Trục đường Đền Liệt sĩ | Đền Liệt sĩ Phong Điền | Tỉnh lộ 9 (mốc định vị C) | 4B | 160.000 | 88.000 | 48.000 | 27.000 |
6 | Trục đường Tài chính | QL1A (mốc định vị A11) | Trục đường B11-B8 (mốc định vị B11) | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
7 | Trục đường Mặt trận | QL1A (mốc định vị A10) | Đài phát thanh (mốc định vị B10) | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
8 | Trục đường A8-B5 | QL1A (mố định vị A8) | Trục đường B11-B8 (mốc định vị B5) | 3B | 202.000 | 112.000 | 64.000 | 32.000 |
9 | Trục đường A7-C1 | QL1A (mốc định vị A7) | Trục đường Đền Liệt sĩ – C (mốc định vị C1) | 3B | 202.000 | 112.000 | 64.000 | 32.000 |
10 | Trục đường A6-C | QL1A (mốc định vị A6) | Mộc B3 nối đường Đền Liệt sĩ – C | 3B | 202.000 | 112.000 | 64.000 | 32.000 |
11 | Trục đường A3-C2 | QL1A (mốc định vị A3) | Trục đường Đền Liệt sĩ – C (mốc định vị C2) | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
12 | Trục đường A4-C | QL1A (mốc định vị A4) | Trục đường Đền Liệt sĩ – C (mốc định vị C3) | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
13 | Trục đường A-A1- A2 | Tỉnh lộ 9 (mốc định vị A) | Sân vận động: trục đường A3-C2 | 4B | 160.000 | 88.000 | 48.000 | 27.000 |
14 | Đường Tỉnh lộ 6 | Quốc lộ 1A | Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
| -nt- | Trung tâm HN dạy nghề | Địa giới hành chính xã Phong Thu |
| 96.000 | 65.000 | 37.000 | 24.000 |
15 | Đường Tỉnh lộ 9 | QL1A (mốc định vị A5) | Mốc 500 mét hướng đi Hoà Mỹ | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
| -nt- | Mốc 500 mét hướng đi Hoà Mỹ | Địa giới hành chính xã Phong Mỹ |
| 96.000 | 65.000 | 37.000 | 24.000 |
16 | Đường tỉnh lộ 9 | QL1A (mốc định vị A5) | Giáp đường sắt hướng đi Bắc Thạnh | 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
| -nt- | Giáp đường sắt hướng đi Bắc Thạnh | Địa giới hành chính xã Phong Hoà |
| 96.000 | 65.000 | 37.000 | 24.000 |
17 | Các trục đường vào thư viện trường mầm non, bệnh viện | Từ chắn đường sắt | Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề | 4C | 144.000 | 79.000 | 40.000 | 24.000 |
18 | Tỉnh lộ 17 | Quốc lộ 1A | Cách Quốc lộ 1A 500m | 4C | 144.000 | 79.000 | 40.000 | 24.000 |
| -nt- | Cách Quốc lộ 1A 500m | Ranh giới hành chính xã Phong Mỹ |
| 96.000 | 65.000 | 37.000 | 24.000 |
19 | Trục đường phía đông đường sắt | Tỉnh lộ 9 | Tỉnh lộ 6 |
| 96.000 | 65.000 | 37.000 | 24.000 |
| Các tuyến đường đã được bê tông hoá hoặc đổ nhựa trong nội bộ thị trấn |
|
|
|
|
| ||
B. Giá đất thuộc các trục đường thuộc cụm dân cư An Lỗ |
|
|
|
|
| |||
1 | Tỉnh lộ 11 từ Quốc lộ 1A đến nhà ông Ba Điền |
| 240.000 | 135.000 | 78.000 | 40.000 | ||
2 | Tỉnh lộ 11 từ Quốc lộ 1A đến phòng khám đa khoa Phong An |
| 240.000 | 135.000 | 78.000 | 40.000 | ||
3 | Quốc lộ 1A từ Bắc cầu An Lỗ đến nam trường THPT Nguyễn Đình Chiểu |
| 240.000 | 135.000 | 78.000 | 40.000 |
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN SỊA, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Trục đường tỉnh Lộ 11A | Giáp Quảng Vinh | Ngã tư Vân Căng | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
| -nt- | Ngã tư Vân Căng | Hết Bàu tròn | 3.A | 290.000 | 160.000 | 87.000 | 50.000 |
| -nt- | Bàu tròn | Cầu Khuôn Phò | 2.B | 305.000 | 160.000 | 90.000 | 52.000 |
2 | Trục đường Cầu Vĩnh Hòa - tượng đài | Cầu Vĩnh hòa | Tượng Đài chiến thắng | 2.B | 305.000 | 160.000 | 90.000 | 52.000 |
3 | Khu quy hoạch dân cư Khuôn Phò |
|
|
|
|
|
|
|
| + Trục đường quy hoạch 16,5mét |
|
| 4.B | 195.000 | 108.000 | 60.000 | 35.000 |
| + Trục đường quy hoạch 11,5mét |
|
| 4.C | 170.000 | 96.000 | 52.000 | 31.000 |
4 | Trục đường Tỉnh lộ 4A | Cầu Khuôn Phò | Bia Căm thù (chợ Sịa ) | 4.B | 195.000 | 108.000 | 60.000 | 35.000 |
| - nt - | Bia Căm thù | Đình Tráng Lực | 4.C | 170.000 | 96.000 | 52.000 | 31.000 |
| - nt - | Cầu Khuôn Phò | Đội thuế số 1 | 3.A | 290.000 | 160.000 | 87.000 | 50.000 |
5 | Trục đường đi từ Đội thuế số 1 đến Cô đan Thạch Bình | Đội thuế số 1 | Cô đan Thạch bình | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
6 | Trục đường đi từ Cô Đan Thạch Bình đến cửa hàng lương thực | Cô đan Thạch bình | Cửa hàng lương thực | 3.A | 290.000 | 160.000 | 87.000 | 50.000 |
7 | Trục đường Tỉnh lộ 4A | Cửa hàng lương thực | Đội Thuế số 4 | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
8 | Trục đường Tỉnh lộ 4A | Bắc cầu Vĩnh Hòa | Đường tránh lũ Sịa, thái | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
9 | Tuyến nội thị | Ngã tư Ngân hàng | Hồ cá | 3.C | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 42.000 |
10 | Trục đường tránh lũ Sịa - Thái | Tỉnh lộ 4A | Bãi rác thị trấn | 3.C | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 42.000 |
11 | Trục đường tượng đài Nguyễn Chí Thanh đi Quảng Vinh | Hồ cá | Giáp Quảng Vinh | 4.C | 170.000 | 96.000 | 52.000 | 31.000 |
12 | Trục đường Thọ Lợi | Bưu Điện Huyện | Vành đai 2 quy hoạch | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
| - nt - | Cây Xăng | Uất Mậu | 3.C | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 42.000 |
| - nt - | Cây Xăng | Bưu điện huyện | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
13 | Các trục đường thuộc khu vực dân cư các thôn trên địa bàn thị trấn |
|
| 4.C | 170.000 | 96.000 | 52.000 | 31.000 |
14 | Trục đường WB2 | Tỉnh lộ 4 | Hội Quán Thôn | 3.C | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 42.000 |
|
| Hội Quán Thôn | Ngã tư quy hoạch | 4.B | 195.000 | 108.000 | 60.000 | 35.000 |
15 | Trục đường Li Băng | Tỉnh Lộ 4 | Hết đường | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
16 | Trục đường đi từ Tỉnh lộ 4 đến hết đường bê tông | Tỉnh lộ 4 nhà Ô tý | Hết đường bê tông nhà B.Thuận | 4.B | 195.000 | 108.000 | 60.000 | 35.000 |
17 | Trục đường đi từ mẫu giáo Thủ Lễ Nam đến đường Thọ Lợi | Mẫu giáo Thủ Lễ Nam | Đường Thọ Lợi | 3.C | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 42.000 |
18 | Trục đường nội thị trấn Sịa | Tỉnh Lộ 4 (Chùa Thạch Bình) | Giáp Quảng Phước nhà Ô.Viễn | 3.A | 290.000 | 160.000 | 87.000 | 50.000 |
19 | Khu quy hoạch dân cư thương mại trung tâm huyện | Giới hạn bởi các tuyến đường: từ khu tự sản tự tiêu đến đường tránh lũ, từ đình chợ chính đến đường tránh lũ | 1.C | 400.000 | 230.000 | 120.000 | 72.000 | |
20 | Trục đường nối 2 đầu cầu | Nam cầu Vĩnh Hòa | Cầu Khuôn Phò | 3.B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN TỨ HẠ NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dântỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Đường Cách mạng tháng 8 | Địa giới h/chính Tứ Hạ -Hg Văn | Cầu An Lỗ |
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Địa giới h/chính Tứ Hạ -Hg Văn | Đường Độc lập | 1.A | 1.150.000 | 630.000 | 350.000 | 200.000 |
| Đoạn 2 | Đường Độc lập | Đường Trần Đăng Khoa | 1.B | 1.050.000 | 580.000 | 320.000 | 180.000 |
| Đoạn 3 | Đường Trần Đăng Khoa | Cầu An Lỗ | 1.C | 920.000 | 510.000 | 280.000 | 160.000 |
2 | Đường Thống nhất | Đường Cách mạng tháng 8 | Địa giới h/c Tứ Hạ - Hg Văn |
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Độc Lập | 2.A | 800.000 | 440.000 | 240.000 | 140.000 |
| Đoạn 3 | Đường Độc Lập | Địa giới h/c Tứ Hạ - Hg Văn | 4.B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
3 | Đường Độc lập | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Thống nhất |
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ | 2.C | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
| Đoạn 2 | Đường Lê Thái Tổ | Đường Thống nhất | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
4 | Đường Kim Trà | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Độc Lập |
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ (kéo dài) | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
| Đoạn 2 | Đường Lê Thái Tổ (kéo dài) | Đường Độc Lập | 4.B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
5 | Đường Lê Thái Tổ | Đường Kim Trà | Đường Nguyễn Hiền | 3.B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
|
| Đường Nguyễn Hiền | Đường phía tây Huế | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
6 | Đường Lê Hoàn | Đường Trần Thánh Tông | Đường Độc Lập | 2.C | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
7 | Đường Trần Quốc Tuấn | Đường Ngọc Hân Công Chúa | Đường Hoàng Trung | 3.B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
8 | Đường Sông Bồ |
|
|
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Đường Hoàng Trung | Đg Ngọc Hân Công Chúa | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
| Đoạn 2 | Đường Ngọc Hân Công Chúa | Ranh giới khu dân cư 6,7 | 3.B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
| Đoạn 3 | Ranh giới khu dân cư 6,7 | Cầu An Lỗ |
| 190.000 | 100.000 | 56.000 | 32.000 |
9 | Đường Nguyễn Hiền | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
10 | Đường Hoàng Trung | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Sông Bồ | 2.B | 720.000 | 400.000 | 220.000 | 130.000 |
11 | Đường Lý Bôn | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Lê Thái Tô | 2.C | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
12 | Đường Lý Thái Tông | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
13 | Đường Phan Sào Nam | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
14 | Đường Trần Thánh Tông | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ (kéo dài) | 2.C | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
15 | Đường Ngõ phố 5 | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ (kéo dài) | 4.B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
| (Đường phía bắc ngân hàng) |
|
|
|
|
|
|
|
16 | Đường Đinh Bộ Lĩnh | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
17 | Đường Bùi Công Trừng | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
18 | Đường Ngọc Hân Công Chúa | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
19 | Đường Độc lập nối dài | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
20 | Đường Lâm Mậu | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
21 | Đường Nguyễn Khoa Đăng | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
22 | Đường Võ Văn Dũng | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
23 | Đường Kiệt số 4 | Đường Cách mạng Tháng 8 | Đường Sông Bồ | 4.B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
24 | Đường kiệt số 6 | Đường Nguyễn Hiền | Đường QH giáp xã H.Văn | 4.C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
25 | Đường Hồ Văn Tứ | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Hoàn | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
26 | Đường Nguyễn Xuân Thưởng | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Hoàn | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
27 | Đường kiệt số 8 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Thái Tổ | 3.C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
| (Đường giáp BQL đầu nguồn) |
|
|
|
|
|
|
|
28 | Đường kiệt số 10 | Đường Phan Sào Nam | Đường Lý Bôn -Độc Lập | 4.C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
29 | Đường Hồng Lĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Đường Độc Lập | Giáp đường sắt | 4.C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
| Đoạn 2 | Giáp đường sắt | Đường Thống Nhất |
| 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
30 | Đường Ngụy Như Kon Tum | Đường Trần Quốc Tuấn | Đường Sông Bồ | 4.B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
31 | Đường Trần Đăng Khoa | Đường Cách mạng tháng 8 | Bệnh viện Hương Trà | 3.A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
32 | Đường Lê Sĩ Thận | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Lê Hoàn | 3.B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
33 | Đường Lê Mậu Lệ | Đường Thống Nhất | Đường Trần Thánh Tông | 3.B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
34 | Đường Lê Quang Hoài | Đường Thống Nhất | Đường Phan Sào Nam | 3.B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
35 | Đặng Tất | Đoạn qua huyện Hương Trà |
|
| 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | 320.000 |
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN THUẬN AN VÀ HUYỆN LỲ PHÚ VANG NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN THUẬN AN |
|
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ 49 | Cầu Diên Trường | Ngã ba chợ Tân Mỹ | 3B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
| - nt | Ngã ba Chợ Tân Mỹ | Cầu Thuận An | 3A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
| - nt - | Cầu Thuận An | Hướng Hoà Duân đến hết địa giới Thuận An | 4C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
2 | Đường Hải Thành | Ngã tư chợ Thuận An | Hết nhà Ông Phạm Văn Thuận | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
3 | Đường Hải Bình - Hải Tiến | Ngã tư chợ Thuận An | Dốc Đá | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
| - nt | Dốc đá | Hết nhà Ông Bùi Dinh | b.3 | 165.000 | 102.000 | 63.000 | 55.000 |
| - nt - | Nhà Ông Ngô Đức Thoại | Hết nhà ông Trần Vĩnh Sinh | b.4 | 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
4 | Đường Quốc phòng | Đường du lịch Hương Giang | Giáp chợ Hải Tiến | b.3 | 165.000 | 102.000 | 63.000 | 55.000 |
5 | Đường rẽ Hải Thành | Đường Hải Thành | QL 49 | b.3 | 165.000 | 102.000 | 63.000 | 55.000 |
6 | Đường du lịch Hương Giang | Giáp vị trí 1 QL 49 | Khu du lịch Hương Giang | 4C | 350.000 | 190.000 | 100.000 |
|
7 | Đường tỉnh lộ 68 cũ | Giáp vị trí 1 QL 49 | Nhà Ông Nguyễn Ái | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
8 | Tỉnh lộ 2 | Giáp vị trí 1 QL 49 | Cống Lạch chèo | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
| - nt - | Cống Lạch Chèo | Giáp giới xã Phú Thanh | b.4 | 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
9 | Đường vào thôn Tân Dương | Giáp vị trí 1 QL 49 | Hết đất nhà La Lợi | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
| - nt - | Giáp nhà La Lợi | Hết đất nhà Nguyễn Lợi | b.4 | 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
10 | Đường vào thôn Tân An | QL 49 | Hết đất nhà Võ Hoà | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
| - nt - | Giáp nhà Võ Hoà | Hết đất nhà Nguyễn Viện | b.4 | 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
11 | Đường vào thôn Tân Mỹ | QL 49 | Hết đất nhà Trần Văn Hiến | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
| - nt - | Giáp nhà Tr. Văn Hiến | Cống Tân Mỹ | b.4 | 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
12 | Đường Ngã ba Chợ Tân Mỹ | Giáp vị trí 1 QL 49 | Hết đất nhà ông Đặng Liêu | 4C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
13 | Đường vào thôn Tân Lập | Giáp vị trí 1 QL 49 | Hết đất nhà La Văn Mong | 4C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
| - nt - | Giáp nhà La Văn Mong | Hết chợ Tân Mỹ | b.3 | 165.000 | 102.000 | 63.000 | 55.000 |
14 | Đường trạm Y tế | Giáp vị trí 1 QL 49 | Cầu Khe | b.1 | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
| - nt - | Cầu Khe | Hết đƣờng bê tông 3 m | b.4 | 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
15 | Đường vào thôn Tân Cảng | Giáp vị trí 1 QL 49 | Hết đường (Am thờ) | 4C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
16 | Đường rẽ sân bóng | Giáp vị trí 1 đường du lịch HG | Ngã ba Y tế Thuận An cũ | b.3 | 165.000 | 102.000 | 63.000 | 55.000 |
II | GIÁ ĐẤT HUYỆN LỲ PHÚ VANG (xã Phú Đa) |
|
|
|
|
| ||
1 | Tuyến chính huyện lỵ | Cầu Phú Thứ | Ngã 3 TL10AC và tuyến 36 |
| 205.000 | 112.000 | 59.000 | 33.000 |
2 | Tuyến nội thị 1 | Tỉnh lộ 10A | Tỉnh lộ 10C |
| 160.000 | 88.000 | 46.000 | 26.000 |
3 | Tuyến nội thị 2 | Tỉnh lộ 10A | Tỉnh lộ 10C |
| 180.000 | 99.000 | 51.000 | 29.000 |
4 | Tuyến nội thị 4 | Tỉnh lộ 10A | Tỉnh lộ 10C |
| 180.000 | 99.000 | 51.000 | 29.000 |
5 | Tuyến nội thị 5 | Tỉnh lộ 10A | Tỉnh lộ 10C |
| 180.000 | 99.000 | 51.000 | 29.000 |
6 | Tuyến nội thị 6 | Tỉnh lộ 10A | Tỉnh lộ 10C |
| 180.000 | 99.000 | 51.000 | 29.000 |
7 | Tỉnh lộ 10AC | Giáp Phú Lương | Ngã tư TL10B và TL 10AC |
| 110.000 | 60.000 | 30.000 | 18.000 |
| - nt - | Ngã 3 TL 10C và NT4 | Ngã 3 TL10AC và tuyến 36 |
| 125.000 | 68.000 | 34.000 | 20.000 |
| - nt - | Ngã 3 TL10AC và tuyến 36 | Ngã 3 cây xăng Nam Châu |
| 110.000 | 60.000 | 30.000 | 18.000 |
8 | Tỉnh lộ 10C | Cầu Phú Thứ | Ngã 3 TL 10C và NT4 |
| 160.000 | 88.000 | 46.000 | 26.000 |
| nt | Ngã 3 TL 10C và NT4 | Ngã 3 cây xăng Nam Châu |
| 110.000 | 60.000 | 30.000 | 18.000 |
| - nt - | Ngã 3 cây xăng Nam Châu | Hết địa phận xã Phú Đa |
| 95.000 | 67.000 | 48.000 | 48.000 |
9 | Tỉnh lộ 10B | Tỉnh lộ 10A | Ngã 4 TL10B và TL10AC |
| 180.000 | 99.000 | 51.000 | 29.000 |
| - nt - | Ngã 4 TL10B và TL10AC | Khu Công nghiệp Huyện |
| 110.000 | 60.000 | 30.000 | 18.000 |
| - nt - | Giáp khu Công nghiệp Huyện | Ngã 3 đi bến đò Viễn Trình |
| 66.500 | 46.500 | 32.500 | 32.500 |
10 | Tỉnh lộ 10A | Ngã 3 đường 36 | Hết bệnh viện huyện |
| 160.000 | 88.000 | 46.000 | 26.000 |
| - nt - | Hết bệnh viện huyện | Xã Phú Lương |
| 110.000 | 60.000 | 30.000 | 18.000 |
11 | Tuyến tỉnh lộ 10D | Ngã 3 đi bến đò Viễn Trình | Hết địa phận xã Phú Đa |
| 66.500 | 46.500 | 32.500 | 32.500 |
II | Các tuyến đường ngang |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường ngang thôn Thanh Lam | Giáp VT2 tỉnh lộ 10C | Giáp VT2 tỉnh lộ 10B |
| 66.500 | 46.500 | 32.500 | 32.500 |
2 | Đường trục chính thôn Hoà Đông | Cầu Hoà Đa Đông (nhà Ô Hồ Niệm) | Hết nhà bà Trần Thị Luyện |
| 66.500 | 46.500 | 32.500 | 32.500 |
| - nt - | Phần còn lại |
|
| 66.500 | 46.500 | 32.500 | 32.500 |
3 | Đường trục chính Viễn Trình Lương Viện | Thôn Viễn Trình | Thôn Lương Viện |
| 66.500 | 46.500 | 32.500 | 32.500 |
4 | Đường rẻ ngã ba TL 10B | Ngã ba tỉnh lộ 10B | Chợ Lương Viện |
| 66.500 | 46.500 | 32.500 | 32.500 |
| Các cụm dân cư còn lại |
|
|
| 14.500 |
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN PHÚ BÀI, HUYỆN HƯƠNG THUỴ NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | R/giới Th/Châu | Đường Tân Trào | 1B | 1.760.000 | 704.000 | 387.000 | 317.000 |
| nt | Đường T.Trào | Cống Ba Cửa | 1A | 1.955.000 | 782.000 | 430.000 | 352.000 |
| nt | Cống Ba Cửa | Đường Đặng Tràm | 1B | 1.760.000 | 704.000 | 387.000 | 317.000 |
| nt | Đường Đặng Tràm | Trường Xây Dựng | 1A | 1.955.000 | 782.000 | 430.000 | 352.000 |
| nt | Trường CĐ XD | Cổng KCN P/ Bài | 1B | 1.760.000 | 704.000 | 387.000 | 317.000 |
2 | Đường Thuận Hóa | Nguyễn Tất Thành | Tháp nước | 2A | 1.000.000 | 400.000 | 220.000 | 180.000 |
3 | Đường Sóng Hồng | Đường Thuận Hóa | Đường Đặng Tràm | 2C | 800.000 | 320.000 | 176.000 | 144.000 |
| nt | Đường Đặng Tràm | Nguyễn Viết Phong | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
| nt | Nguyễn Viết Phong | Nguyễn Xuân Ngà | 2C | 800.000 | 320.000 | 176.000 | 144.000 |
| nt | Nguyễn Xuân Ngà | Đường Tân Trào | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
| nt | Đường Tân Trào | Thủy Châu | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
4 | Đường 2/9 (phía Tây) | Nguyễn Tất Thành | Đường Sắt | 2A | 1.000.000 | 400.000 | 220.000 | 180.000 |
| nt | Đường Sắt | Trưng Nữ Vương | 2C | 800.000 | 320.000 | 176.000 | 144.000 |
| nt | Trưng Nữ Vương | Đường tránh Huế | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
5 | Đường 2/9 (phía Đông) | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 2B | 900.000 | 360.000 | 198.000 | 162.000 |
| nt | Sóng Hồng | Ngã ba Ông Tài | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
| nt | Ngã ba Ông Tài | Giáp Thủy Lương | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
| nt | Ông Tài | Ông Dọi | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
6 | Đường Nguyễn Viết Phong | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 2B | 900.000 | 360.000 | 198.000 | 162.000 |
| nt | Sóng Hồng | Đặng Tràm | 4A | 500.000 | 200.000 | 110.000 | 90.000 |
7 | Đường Lê Đình Mộng | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 2C | 800.000 | 320.000 | 176.000 | 144.000 |
8 | Đường Đặng Tràm | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 2B | 900.000 | 360.000 | 198.000 | 162.000 |
| nt | Sóng Hồng | Khu QH 8.C | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
9 | Đường Đỗ Xuân Hợp | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
10 | Đường vào cổng TT Y tế | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
11 | Đường Nguyễn Huy Tưởng | Nguyễn Tất Thành | Ng Đình Xướng | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
| nt | Ng Đình Xướng | Dương Thanh Bình | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
| nt (Kiệt Ông Trang) | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
| nt (Kiệt Ông Đán) | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
12 | Đường Nguyễn Thanh Ái | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
13 | Đường Tân Trào | Nguyễn Tất Thành | Ranh giới Tchâu | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
14 | Đường Nguyễn Xuân Ngà | Đ Quang Trung | Sóng Hồng | 4C | 400.000 | 160.000 | 88.000 | 72.000 |
15 | Đường Nguyễn Khoa Văn | Nguyễn Tất Thành | Đường Sắt | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
| nt | Đường Sắt | Trưng Nữ Vương | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
| nt | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 2B | 900.000 | 360.000 | 198.000 | 162.000 |
| nt | Sóng Hồng | Nguyễn Xuân Ngà | 4C | 400.000 | 160.000 | 88.000 | 72.000 |
16 | Đường Ngô Thì Sĩ | Nguyễn Tất Thành | Đường Sắt | 2B | 900.000 | 360.000 | 198.000 | 162.000 |
| nt | Đường Sắt | Trưng Nữ Vương | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
17 | Đường Trưng Nữ Vương | XN gỗ H Giang | Ng Khoa Văn | 2C | 800.000 | 320.000 | 176.000 | 144.000 |
| nt | Ng Khoa Văn | Ranh giới TChâu | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
18 | Đường Quang Trung | Đường Thuận Hóa | Đường Tân Trào | 3A | 700.000 | 280.000 | 154.000 | 126.000 |
19 | Đường Võ Xuân Lâm | Đường Thuận Hóa | Hết khu QH 8.D | 3A | 700.000 | 280.000 | 154.000 | 126.000 |
20 | Đường Vân Dương | Sóng Hồng | Ranh giới TChâu | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
21 | Đường Lý Đạo Thành | Ng Khoa Văn | Ngô Thì Sĩ | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
22 | Đường Đỗ Nam | Nguyễn Tất Thành | Tỉnh lộ 10 | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
23 | Đường Trần Quang Diệu | Nguyễn Tất Thành | Trưng Nữ Vương | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
24 | Đường Nam Cao | Nguyễn Tất Thành | Đường tránh Huế | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
25 | Đường Nguyễn Duy Luật | Nguyễn Tất Thành | Sóng Hồng | 4B | 450.000 | 180.000 | 99.000 | 81.000 |
26 | Đường Mỹ Thủy | Đầu đường 2-9 | Sau kho LT | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
| nt | Nguyễn Thanh Ái | Ranh giới TChâu | 4B | 450.000 | 180.000 | 99.000 | 81.000 |
27 | Đường Nguyễn Đình Xướng | Đầu đường 2-9 | Hết tường rào BV | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
| nt | Tường rào BV | Dương Thanh Bình | 4B | 450.000 | 180.000 | 99.000 | 81.000 |
28 | Đường Đinh Lễ | Đầu đường 2-9 | Tiểu học 2 PB | 4B | 450.000 | 180.000 | 99.000 | 81.000 |
29 | Đường Nguyễn Văn Thương | Trường CĐ đô thị | Võ Xuân Lâm | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
30 | Đường Dương Thanh Bình | Trường THCS PB | Ranh giới TLương | 4B | 450.000 | 180.000 | 99.000 | 81.000 |
31 | Đường Lê Trọng Bật | Nguyễn Tất Thành | Tỉnh lộ 10 | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
32 | Đường Lê Chân | Nguyễn Tất Thành | Trưng Nữ Vương | 3B | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
33 | Đường Nguyễn Thượng Phương | Nguyễn Tất Thành | Tỉnh lộ 10 | 3C | 590.000 | 236.000 | 130.000 | 106.000 |
34 | Đường Nguyễn Quang Yên | Khu QH 8.1 | Khu QH 8.a | 3C | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
35 | Đường Nguyễn Văn Trung | Khu QH 8.1 | Cạnh NTLSỹ | 3C | 670.000 | 268.000 | 147.000 | 121.000 |
36 | Đường Tránh Huế | Ranh giới Thủy Phù | Ngã ba đập tràn |
| 360.000 | 144.000 | 79.000 | 65.000 |
| nt | Ngã ba đập tràn | Cổng Trung đoàn 176 | 4B | 450.000 | 180.000 | 99.000 | 81.000 |
| nt | Cổng Trung đoàn 176 | Ranh giới Thủy Châu |
| 300.000 | 120.000 | 66.000 | 54.000 |
| nt | Điểm nối QL1A(Thủy Phù) | Ranh giới TT Phú Bài |
| 300.000 | 120.000 | 66.000 | 54.000 |
| nt | Ranh giới Thủy Châu | Cầu Tuần |
| 300.000 | 120.000 | 66.000 | 54.000 |
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN PHÚ LỘC, HUYỆN PHÚ LỘC NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Trục đường quốc lộ 1A | Cầu Đá bạc | Ga Cầu Hai | 1.C | 680.000 | 375.000 | 205.000 | 120.000 |
2 | Trục đường Bạch Mã mới | Quốc lộ 1A | Trạm máy kéo cũ | 2.C | 490.000 | 270.000 | 150.000 | 85.000 |
3 | Trục đường nằm ven Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện | Quốc lộ 1A | Kéo dài hết đường | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
4 | Trục đường Phòng Tài chính kế hoạch | Quốc lộ 1A | Phòng Tài chính kế hoạch | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
5 | Trục đường hạt Kiểm Lâm | Quốc lộ 1A | Kéo dài hết đường | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
6 | Trục đường Đài Phát thanh truyền hình | Quốc lộ 1A | Kéo dài hết đường | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
7 | Trục đường Bảo hiểm Xã Hội | Quốc lộ 1A | Kéo dài hết đường | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
8 | Trục đường phía bên trái Nghĩa trang | Quốc lộ 1A | Kéo dài hết đường | 4.C | 305.000 | 170.000 | 90.000 | 52.000 |
9 | Trục đường phía bên phải Nghĩa trang | Quốc lộ 1A | Kéo dài hết đường | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
10 | Trục đường Bạch Mã cũ | Quốc lộ 1A | Trụ sở Vườn QG Bạch Mã | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
11 | Trục đường Bắc Hà | Quốc lộ 1A | HTX Bắc Hà | 4.C | 305.000 | 170.000 | 90.000 | 52.000 |
12 | Trục đường vào Trường PTTH Phú Lộc | Quốc lộ 1A | Trường PTTH Phú Lộc | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
| Trục đường vào nhà trẻ Liên Cơ | Quốc lộ 1A | Nhà trẻ Liên Cơ | 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
13 | Trục đường vào bệnh viện Phú Lộc |
|
| 4.B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
14 | Trục đường Thống nhất |
|
| 3.C | 390.000 | 215.000 | 120.000 | 67.000 |
15 | Đường Liên khu vực 1-2-3 | Đường liên khu vực | Đèo Mũi né |
| 270.000 | 135.000 | 95.000 | 70.000 |
16 | Đường giáp đường Thống nhất | Đường Thống nhất | Vào phía tây |
| 180.000 | 90.000 | 60.000 | 50.000 |
17 | Đường tàu thuyền | Quốc lộ 1A (đỉnh đèo Mũi né) | Nhà ông Phạm Quốc Trai |
| 270.000 | 135.000 | 95.000 | 70.000 |
18 | Đường khu du lịch Mũi Né | Tiếp giá đường liên khu vực 1,2,3 (nhà ông Nhung) | Doi Mũi Né |
| 180.000 | 90.000 | 60.000 | 50.000 |
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN LĂNG CÔ, HUYỆN PHÚ LỘC 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | THI TRẤN LĂNG CÔ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trục đường Quốc lộ 1A | Nam đèo Phú Gia | Nam đèo Ba Dốc | 1B | 1.280.000 | 770.000 | 460.000 | 270.000 |
| - nt - | Nam đèo Ba Dốc | Bắc đèo Hải Vân | 1A | 1.450.000 | 870.000 | 520.000 | 310.000 |
2 | Trục đường nối với đường Quốc lộ 1 A | Quốc lộ 1A | Kéo dài ra Biển và Đầm phá | 1B | 1.280.000 | 770.000 | 460.000 | 270.000 |
3 | Trục đường ven đầm Lập An | Nam đèo Ba Dốc | Bắc đèo Hải Vân | 1B | 1.280.000 | 770.000 | 460.000 | 270.000 |
4 | Trục đường về chợ Lăng Cô | Quốc lộ 1A | Chợ Lăng Cô | 1B | 1.280.000 | 770.000 | 460.000 | 270.000 |
5 | Trục đường vào Ga Lăng Cô | Quốc lộ 1A | Ga Lăng Cô | 1B | 1.280.000 | 770.000 | 460.000 | 270.000 |
6 | Trục đường Lăng Cô – Chân Mây | Quốc lộ 1A | Địa giới h/chính thị trấn Lăng Cô | 1C | 1.200.000 | 720.000 | 430.000 | 260.000 |
7 | Trục đường tránh Tây đầm Lập An | 3C | 720.000 | 400.000 | 220.000 | 120.000 |
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN KHE TRE, HUYỆN NAM ĐÔNG NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Đoạn trục đường số 1 Tỉnh lộ 14B | Bắc cầu Khe Tre Km24+780 | Ngã 3 đường vào K4 Km 24+280 | 1.A | 360.000 | 200.000 | 110.000 | 60.000 |
2 | Đoạn trục đường số 2 | Dốc Ông Quả Km 0+200 đường Hương Lộc | Ngã tư đường nội thị tuyến 2 Km 0+73 tuyến nội thị 8 | 1.A | 360.000 | 200.000 | 110.000 | 60.000 |
3 | Đoạn trục đường số 3 Tỉnh lộ 14B | Ngã 3 K4 Km 24+280 tỉnh lộ 14B | Phòng Tài nguyên Môi trường km 24+000 | 1.C | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
4 | Đoạn trục đường số 4 | Ngã tư đường nội thị tuyến 2 Km 0+73 tuyến nội thị 8 | Ngã 3 vào bệnh viện Km 0+295 Tuyến 8 nội thị | 1.C | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
5 | Đoạn trục đường số 5 | Ngã 3 hiệu thuốc tây Km 0+38 Tuyến 8 nội thị | Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện | 1.C | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
6 | Đoạn trục đường số 6 Tỉnh lộ 14B (VT4 thuộc địa phận xã thượng lộ chỉ tính 25m kể từ VT3) | Nam cầu Khe tre Km 25 +0 | Ngã ba Thượng Lộ Km 25+300 | 1.C | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
7 | Đoạn trục đường số 7 | Ngã 4 BQL rừng phòng hộ Km 1+376 tuyến 2 nội thị | Ngã tư đường vào K4 Km 0 + 822 tuyến 2 nội thị | 2.B | 235.000 | 130.000 | 70.000 | 40.000 |
8 | Đoạn trục đường số 8 | Ngã tư đường vào K4 Km 0+822 tuyến 2 nội thị | Ngã 3 vào cầu Leno Km 0+000 tuyến 2 nội thị | 3.B | 185.000 | 100.000 | 55.000 | 30.000 |
9 | Đoạn trục đường số 9 Tỉnh lộ 14B | Phòng Tài nguyên Môi trường | Địa giới h/chính xã Hương Phú Km 23+00 | 2.C | 210.000 | 115.000 | 65.000 | 38.000 |
10 | Đoạn trục đường số 10 đường vào sau lưng Kho Bạc huyện | Phòng Tài chính | Bến xe huyện | 2.C | 210.000 | 115.000 | 65.000 | 38.000 |
11 | Đoạn trục đường số 11 | Ngã 3 vào Trung tâm Y tế Km 0+295 tuyến 8 nội thị | Trung tâm Y tế Km 0+505 Tuyến 8 nội thị | 2.C | 210.000 | 115.000 | 65.000 | 38.000 |
12 | Đoạn trục đường số 12 (VT4 thuộc địa phận xã Hương Hòa chỉ tính 25m kể từ VT3) | Ngã 3 Thượng Lộ | Giáp ranh thị tứ Hương Hòa | 4.C | 130.000 | 70.000 | 38.000 | 22.000 |
13 | Đoạn trục đường số 13 | Dốc Ông Quả Km 0+200 đường Hương Lộc | Giáp ranh thị tứ Hương Lộc km 1+0 đường Hương Lộc | 2.C | 210.000 | 115.000 | 65.000 | 38.000 |
14 | Toàn bộ tuyến đường mới mở theo quy hoạch và các đường cắt ngang có mặt cắt ≥3,5m từ Công an huyện đến cầu Leno | 4.C | 130.000 | 70.000 | 38.000 | 22.000 | ||
15 | Đường kiệt còn lại có nền đường ≥3,5m thuộc thị trấn (trừ đường chính khu vựcIII) |
| 105.000 | 50.000 | 40.000 | 30.000 | ||
16 | Đường chính ở khu vực III và các đường kiệt còn lại |
| 70.000 | 35.000 | 30.000 | 20.000 |
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN A LƯỚI, HUYỆN A LƯỚI NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | Giá đất thuộc trục đường Hồ Chí Minh: |
|
|
|
|
| ||
1 | Trục đường Hồ Chí Minh | Nam Cầu Ra Ho | Địa giới h/chính xã A Ngo | 1.A | 680.000 | 280.000 | 150.000 | 90.000 |
| - nt - | Cầu Tà Rê | Địa giới h/chính xã Hồng Kim | 3.A | 380.000 | 160.000 | 85.000 | 45.000 |
B | Giá đất thuộc thị tứ A Co: |
|
|
|
|
| ||
2 | Đường Quốc lộ 49 | Ngã tư Bốt Đỏ | Tính từ ngã tư + 300m | 3.B | 350.000 | 150.000 | 80.000 | 40.000 |
3 | Đường Trung tâm cụm xã Hồng Thượng | Ngã tư Bốt Đỏ | Điểm đấu nối với đường bê tông đi UBND xã Hồng Thượng | 3.C | 310.000 | 130.000 | 75.000 | 35.000 |
4 | Đuờng vào đồn biên phòng 629 | Ngã ba đường HCM | Điểm đấu nối với đường bê tông đi UBND xã Hồng Thượng | 4.B | 270.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 |
C | Giá đất thuộc trục đường công vụ Hồng Kim – A Ngo: |
|
|
|
|
| ||
5 | Đường công vụ Hồng Kim | Địa giới thị trấn Hồng Kim | Ngã tư đường đi Hồng Bắc | 4.B | 270.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 |
| - nt - | Ngã tư đường đi Hồng Bắc | Đấu nối với đường đi Hồng Quảng | 4.A | 300.000 | 120.000 | 70.000 | 34.000 |
| - nt - | Đấu nối với đường đi Hồng Quảng | Đến (suối cạnh nhà Ông Nhật) | 3.C | 310.000 | 130.000 | 75.000 | 35.000 |
| - nt - | Suối (cạnh nhà Ông Nhật) | Địa giới thị trấn A Ngo | 4.C | 240.000 | 100.000 | 55.000 | 25.000 |
D | Giá đất thuộc các trục đường nối với đường Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
| ||
6 | Trục đường Giáp ranh Hồng Kim | Ngã ba đường HCM cạnh Ông Lem tại mốc định vị H1 | Điểm đấu nối đường công vụ Hồng Kim - A Ngo | 4.C | 240.000 | 100.000 | 55.000 | 25.000 |
7 | Trục đường nối đường Hồ Chí Minh | Ngã ba đường HCM cạnh quán bà Thiệt tại mốc định vị H16 | Cống nước Sơn Phước tại mốc định vị D4 | 2.C | 390.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
8 | - nt - | Ngã ba đường HCM tại mốc định vị H13 (cạnh nhà chị Hường) | Cổng Trường THPT A Lưới | 3.A | 380.000 | 160.000 | 85.000 | 45.000 |
9 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh khu tập thể Bưu Điện tại mốc định vị H21 | Tại mốc định vị D6 cạnh nhà Ông Hợi gặp Trục đường bao phía tây đường HCM | 2.B | 440.000 | 180.000 | 100.000 | 55.000 |
10 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh phòng Nội vụ & LĐTBXH mốc định vị H24 | Tại mốc định vị D7 cạnh nhà Ông Văn Trương gặp trục đường bao phía tây đường HCM | 2.B | 440.000 | 180.000 | 100.000 | 55.000 |
11 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà khách A Lưới tại mốc định vị H17 | Tại mốc định vị E3 cạnh trụ sở Liên đoàn Lao động huyện gặp đường bao từ Kiểm lâm đi Công ty CPTM&XD A Lưới | 3.A | 380.000 | 160.000 | 85.000 | 45.000 |
12 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh Chi cục Thuế tại mốc định vị H20 | Tại mốc định vị E4 lên trụ sở Đài TTTH cũ | 3.B | 350.000 | 150.000 | 80.000 | 40.000 |
13 | - nt - | Ngã ba đường HCM (đường giữa UBND & Huyện ủy) tại mốc định vị H22 | Tại mốc định vị E5 cạnh nhà Ông Miêng gặp đường bao Kiểm lâm đi Công ty CPTM&XD A Lưới | 3.B | 350.000 | 150.000 | 80.000 | 40.000 |
14 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh Tòa án huyện tại mốc định vị H24 | Tại mốc định vị E6 cạnh nhà ông Hạnh gặp đường bao từ trụ sở Công an đi Công ty CPTM&XD A Lưới | 2.C | 390.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
15 | - nt - | Ngã ba đường HCM tại mốc định vị H29 | Tại mốc định vị D11 cổng TTYT (củ) | 3.C | 310.000 | 130.000 | 75.000 | 35.000 |
16 | - nt - | Ngã ba đường HCM tại mốcđịnh vị H7 cạnh trường THCS-DTNT | Tại mốc định vị S4 cạnh nhà ông Tiếp gặp đường từ Sơn Phước tới | 3.C | 310.000 | 130.000 | 75.000 | 35.000 |
17 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà Ông A Rất Văng tại mốc định vị H10 | Tại mốc định vị F4 cạnh nhà Ông Pìn | 4.C | 240.000 | 100.000 | 55.000 | 25.000 |
18 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà Ông Lai tại mốc định vị H9 | Tại mốc định vị F3 cạnh nhà Ông Phiên | 4.B | 270.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 |
19 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh cầu Ra Ho tại mốc định vị H11 | Tại mốc định vị F5 cạnh nhà ông In | 4.C | 240.000 | 100.000 | 55.000 | 25.000 |
20 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà Ông Giang tại mốc định vị H23 | Nhà ông Bình kéo hết đường | 4.B | 270.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 |
21 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông Hưng tại mốc định vị H25 | Nhà ông Hoàng kéo dài đến đường quy hoạch | 3.C | 310.000 | 130.000 | 75.000 | 35.000 |
22 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông Thục tại mốc định vị H8 | Vòng đến trụ sở Đài TTTH A Lưới tại mốc định vị E3 gặp đường bao | 4.B | 270.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 |
23 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông Hà Phước tại mốc định vị H5 | Cạnh nhà ông On gặp đường sau trường Dân tộc nội trú | 4.B | 270.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 |
24 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông Toán tại mốc định vị H2 | Cầu Hồng Bắc | 4.A | 300.000 | 120.000 | 70.000 | 34.000 |
25 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh ông Hoàng tại mốc định vị H3 | Đến hết nhà máy nước kéo | 4.C | 240.000 | 100.000 | 55.000 | 25.000 |
26 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh ông Vo tại mốc định vị H6 | Trường tiểu học thị trấn số 2 kéo dài đến đường quy hoạch | 4.B | 270.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 |
27 | - nt - | Ngã 3 đường HCM và đường 5 tại mốc định vị H26 | Ngã tư đường 5 (cạnh nhà ông Kiếm) | 1.B | 610.000 | 250.000 | 140.000 | 80.000 |
28 | - nt - | Ngã 3 đường HCM và đường 6 tại mốc định vị H27 | Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn) | 1.B | 610.000 | 250.000 | 140.000 | 80.000 |
29 | - nt - | Ngã 3 đường HCM cạnh trụ sở công an tại mốc định vị H12 | Cửa hàng thương mại - bến xe tại mốc định vị H26 | 3.B | 350.000 | 150.000 | 80.000 | 40.000 |
30 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh phòng TN&MT | Điểm đầu nối tại ngã ba đường đi Trường Tiểu học thị trấn số 1 | 3.A | 380.000 | 160.000 | 85.000 | 45.000 |
31 | - nt - | Ngã ba đường HCM cạnh nhà Mai Tý | Trục đường bao phía tây cạnh nhà Ông Mão | 3.A | 380.000 | 160.000 | 85.000 | 45.000 |
E | GIÁ ĐẤT THUỘC CÁC TRỤC ĐƯỜNG NỘI THỊ |
|
|
|
|
| ||
32 | Trục đường nội thị | Ngã ba đường HCM cạnh nhà Ông Vũ tại mốc định vị K1 | Tại mốc định vị chợ tạm N1 cạnh nhà Ông Pháp Lữ gặp đường bao phía tây chợ tạm | 3.C | 310.000 | 130.000 | 75.000 | 35.000 |
33 | Trục đường nội thị | Tại mốc định vị K1 (nhà Ông Vũ) | Tại mốc định vị K2 (nhà Ông Bửu) | 2.A | 490.000 | 200.000 | 110.000 | 60.000 |
34 | Trục đường nội thị | Ngã tư đường 6 (cạnh nhà Ông Nhơn) | Tại mốc định vị M3 đường đi Hồng Quảng | 3.A | 380.000 | 160.000 | 85.000 | 45.000 |
35 | Trục đường nội thị | Ngã ba đường đi trường THTT số 1 tại mốc định vị D1 cạnh nhà Ông Hiếu | Tại mốc định vị M1 cạnh nhà Ông Tâm | 3.B | 350.000 | 150.000 | 80.000 | 40.000 |
36 | Các trục đường nội bộ Hợp tác xã Sơn Phước | 4.C | 240.000 | 100.000 | 55.000 | 25.000 | ||
37 | Các trục đường nội bộ chợ tạm cũ | 4.B | 270.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 | ||
38 | Trục đường nội thị sau trường THCS-DTNT | Ngã ba đường vào cầu Hồng Bắc | Tại mốc định vị S1 cạnh nhà Ông Sinh | 4.C | 240.000 | 100.000 | 55.000 | 25.000 |
39 | Trục đường nội thị đi Hồng Bắc | Ngã ba cạnh nhà ông Tiếp tại mốc định vị S4 | Đến Sông Tà Rình | 4.B | 270.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 |
40 | Trục đường nội thị | Trụ sở UBND huyện cũ (Cạnh nhà Ông Thái) | Đến hết nhà Bà Phương | 4.B | 270.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 |
41 | Trục đường nội thị | Ngã 3 quán Ông Lợi mốc D3 | Ranh giới xã Hồng Quảng | 3.C | 310.000 | 130.000 | 75.000 | 35.000 |
42 | Trục đường nội thị | Ngã 4 nhà Ông Châu tại mốc định vị D6 | Ngã 3 đường công vụ Hồng kim – A Ngo (cạnh nhà bà Nuôi) | 3.C | 310.000 | 130.000 | 75.000 | 35.000 |
43 | Trục đường nội thị | Cống Sơn Phước mốc D4 | Ranh giới xã Hồng Quảng mốc X5 | 4.C | 240.000 | 100.000 | 55.000 | 25.000 |
44 | Trục đường nội thị | Cạnh nhà thầy Trữ mốc S2 | Nhà Ông Diện tổ 1 cụm 3 | 4.C | 240.000 | 100.000 | 55.000 | 25.000 |
45 | Trục đường nội thị | Điểm đấu nối tại ngã ba đường đi trường tiểu học số 1 | Ngã ba (quán Ông Lợi) mốc D3 | 3.C | 310.000 | 130.000 | 75.000 | 35.000 |
46 | Trục đường nội thị | Ngã ba (quán Ông Lợi) mốc D3 | Ngã tư (cạnh Ông Châu) mốc D6 | 3.B | 350.000 | 150.000 | 80.000 | 40.000 |
47 | Trục đường nội thị | Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn) | Ngã ba đường HCM (cạnh nhà ông Quân) | 3.B | 350.000 | 150.000 | 80.000 | 40.000 |
48 | Trục đường nội thị | Ngã tư (cạnh Ô.Châu) mốc D6 | Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn) | 2.C | 390.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
49 | Các đoạn đường nội bộ thuộc vườn tràm | 4.C | 240.000 | 100.000 | 55.000 | 25.000 | ||
50 | Các trục đường nội bộ, còn lại ven chân đồi, ven đường 14B (cũ), tại các cụm I, II, III, IV, V, VI |
| 135.000 | 50.000 | 40.000 | 24.000 |
QUY ĐỊNH VIỆC PHÂN VÙNG ĐẤT, KHU VỰC ĐẤT, VỊ TRÍ ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. HUYỆN PHONG ĐIỀN
Phân vùng đất, khu vực đất
TT | ĐỊA BÀN | PHÂN VÙNG | PHÂN KHU VỰC | ||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1 | XÃ PHONG MỸ |
| Bao gồm các thôn: Tân Mỹ; Lưu Hiền Hoà; Đông Thái; Huỳnh Trúc; Phong Thu | Bao gồm các thôn: Hoà Bắc; Hạ Long; Khe Trăn; Hưng Thái; Phước Thọ và các vùng núi cao còn lại. | Bao gồm các thôn: Đông Thái; Thôn Lưu Hiền Hoà (Từ cổng chào đến văn phòng HTX Hoà Mỹ) và dọc tuyến Tỉnh lộ 11B từ tim đường vào mỗi bên 100m thuộc thôn Phước Thọ, phần còn lại là khu vực 2. | Từ giáp địa giới hành chính Thị Trấn Phong Điền lên đến cầu huỳnh trúc; VP HTX Hoà mỹ lên đến cầu Hoà Bắc ), thôn Hoà Bắc và phần còn lại của thôn Phước Thọ. | Xóm An Phong -Tân Mỹ; Phong Bình-Tân Mỹ; Xóm Thái Mỹ-Đông Thái, thôn Hưng Thái; Bản Hạ Long, Bản Khe Trăn; Khu vực Khe Mạ và các khu vực còn lại. |
2 | XÃ PHONG XUÂN |
| Bao gồm các thôn: Phong Hoà; Tân Lạp; Bình An | Bao gồm các thôn: Xuân Lập; Vinh Ngạn 1; Vinh Ngạn 2; Vinh Phú; Quảng Lợi; Quảng Lộc; Cổ Xuân; Bến Củi; Hiền An 1; Hiền An 2; Hiền An 3; Điền Lộc và các vùng núi cao còn lại. | Dọc Tỉnh lộ 11B từ giáp địa giới hành chính xã Phong Sơn đến giáp địa giới hành chính xã Phong Mỹ, từ tim đường vào mỗi bên 150m | Dọc Tỉnh lộ 11B từ giáp địa giới hành chính xã Phong Sơn đến giáp địa giới hành chính xã Phong Mỹ, hết khu vực 1 vào mỗi bên 150m và các thôn: Bến Củi; Hiền An 1; Hiền An 2; Hiền An 3; Cổ Xuân, Quảng Lợi; Quảng Lộc; Điền Lộc; Vinh Ngạn 1; Xuân Lập | Phần còn lại của khu vực 2 là khu vực 3 và các thôn Vinh Ngạn 2; Vinh Phú và các khu vực còn lại. |
3 | XÃ PHONG SƠN | Thôn Đồng Dạ | Bao gồm các thôn: Hiền Sỹ; Cổ Bi 1; Cổ Bi 2; Cổ Bi 3; Thanh Tân; Sơn Quả; Công Thành | Bao gồm các thôn: Phổ Lại; Tứ Chánh; Phe Tư; Sơn Bồ; Hiền An và các vùng núi cao còn lại. | Thôn Đông Dạ và từ thôn Hiền Sĩ đến thôn Công Thành (dọc Tỉnh lộ 11B, từ tim đường vào mỗi bên 150m) và thôn Hiền An. | Từ thôn Hiền Sĩ đến thôn Công Thành (dọc TL 11 B hết ranh giới của KV1 kéo vào thêm mỗi bên 150m) | Các vị trí còn lại của khu vực 1 và khu vực 2 và các thôn: Tứ Chánh; Phổ Lại; Phe Tư; Sơn Bồ và các khu vực còn lại. |
4 | XÃ PHONG AN | Bao gồm các thôn: Bồ Điền; Thượng An; Đông An; Phò Ninh; Đông Lâm | Bao gồm các thôn: Vĩnh Hương; Phường Hóp |
| Từ phòng khám đa khoa lên giáp địa giới hành chính xã Phong Sơn dọc tuyến TL 11B, từ tim đường vào mỗi bên 150m (thuộc các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Phò Ninh ) | Từ phòng khám đa khoa lên giáp địa giới hành chính xã Phong Sơn dọc tuyến TL 11B, hết ranh giới của khu vực 1 là khu vực 2 (thuộc các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Phò Ninh ); Thôn Đông Lâm trừ các vị trí đã được quy định trong QĐ 2838 thì phần còn lại thuộc khu vực 2. | Bao gồm các thôn: Vĩnh Hương; Phường Hóp, khu tái định cư ĐộnHóc, xóm Ga, Đội 6 thôn Đông Lâm và các khu vực còn lại. |
5 | XÃ PHONG THU | Bao gồm các thôn: Trạch Hữu; Đông Lái | Bao gồm các thôn: Vân Trạch Hoà; Huỳnh Liên; Khúc Lý Ba Lạp; Tây Lái |
| Từ bắc cầu phò trạch đến địa giới hành chính giáp tỉnh Quảng Trị đã được quy định trong Quyết định 2838. |
| Bao gồm các thôn: An Thôn, Vân Trạch Hoà, Huỳnh Liên, Khúc Lý Ba Lạp, Ưu Thượng, Tây Lái, Đông Lái, Trạch Hữu và các khu vực còn lại. |
6 | XÃ PHONG HIỀN | Toàn bộ |
|
| Thôn An Lỗ | Bao gồm các thôn: Hiền Lương, Cao Ban, Gia Viên | Bao gồm các thôn: Cao Xá, Truồng Cầu, Sơn Tùng, La Vần, Vĩnh Nảy, Triều Dương, Bắc Thạnh, Hưng Long, Thượng Hoà, Xóm Hói và Xóm Cồn thuộc thôn Hiền Lượng và các khu vực còn lại. |
7 | XÃ PHONG CHƯƠNG | Toàn bộ |
|
| Dọc tuyến Tỉnh lộ 4, Tỉnh Lộ 6 từ tim đường vào mỗi bên 150m thuộc các thôn: Lương Mai, Đại Phú, Trung Thạnh, Chính An, Mỹ Phú, Nhất Phong, phần còn lại thuộc khu vực 2; và Đường Hoà Xuân | Dọc tuyến Tỉnh lộ 4 từ tim đường vào mỗi bên 150m hết khu vực 1 là khu vực 2 thuộc các thôn: Lương Mai, Đại Phú, Trung Thạnh, Chính An, Mỹ Phú, Nhất Phong và Thôn Bàu. | Bao gồm các thôn: Phú Lộc, Ma Nê, Xóm Bàu thuộc thôn Nhất Phong và các khu vực còn lại. |
8 | XÃ PHONG BÌNH | Toàn bộ |
|
| Bao gồm các thôn: Vĩnh An 1, Vĩnh An 2, Xóm Phố và Xóm quán thuộc thôn Hoà Viện. | Từ Cầu Vân Trình lên đến đình làng Vân Trình, từ tim đường vào mỗi bên 150m và thôn Tả Hữu Tự. | Các thôn: Đông Mỹ, Triều Quí, Rú Hóp, Đông Trung Tây Hồ, Tây Phú, Xóm Đình thôn Hoà Viện, Vĩnh An 3, Siêu Quần, Vân Trình và các khu vực còn lại. |
9 | XÃ PHONG HOÀ | Toàn bộ |
|
| Dọc tuyến QL 49 B + khu trung tâm thị tứ của xã (và các thôn: Phước Phú, Hoà Đức, Đông Thượng, Trạch Phổ, Thôn 4, Thôn 3 Bàu Chợ) tính từ tim đường vào mỗi bên là 200m. Phần còn lại là KV 2; Tỉnh lộ 6 từ tim đường vào mỗi bên 150m thuộc thôn Đức Phú | Tỉnh lộ 6 thộc thôn Đức Phú hết ranh giới khu vực 1 kéo dài thêm 150m và các thôn: Can Cư Nam, Thuận Hoà, Chùa, Xóm Đình Rỗ thuộc thôn Trạch Phổ. | Tỉnh lộ 6 thuộc thôn Đức Phú hết ranh giới khu vực 2 kéo là khu vực 3, Tỉnh lộ 9 thuộc thôn Đức Phú và các thôn: Niêm, Thiềm Thượng, Trung Cọ, Mè, Xóm Đông An thuộc thôn Trạch Phổ và các khu vực còn lại. |
10 | XÃ ĐIỀN HƯƠNG | Toàn bộ |
|
| TL 68 từ kiệt ông Trần Giám đến giáp QL 49b, tim đường vào mỗi bên 150m. Còn lại là KV 2; Từ tim đường Quốc lộ 49 ra mỗi bên 150m đến kiệt ông Lê Dạng, phần còn lại khu vực 2. Từ Cầu Vân Trình đến đường ngang ra biển nhà ông Lê Quốc Tuấn tim đường ra phía Bắc 150m, phía Nam 250m; Kiệt ông Lê Dạng đến giáp địa giới xã Điền Môn từ tim đường vào mỗi bên 100m, phần còn lại là khu vực 2. | Các vị trí còn lại | Thôn Trung Đồng Tây, Trung Đồng Đông, Thanh Hương Lâm, Thanh Hương Tây, Thanh Hương Đông và các khu vực còn lại. |
11 | XÃ ĐIỀN MÔN | Toàn bộ |
|
| Dọc trục đường Quốc lộ 49 (điểm đầu giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Hương, điểm cuối giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Lộc ); Dọc trục đường Liên xã từ tim đường ra phía biển 150m (điểm đầu giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Hương, điểm cuối giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Lộc ) | Tính từ khu vực 1 kéo dài thêm 150m. | Các vị trí còn lại |
12 | XÃ ĐIỀN LỘC | Toàn bộ |
|
| Bao gồm các thôn: Giáp Nam, Nhất Tây, Nhì Tây | Bao gồm các thôn: Nhì Đông, Nhất Đông, Hoà Xuân | Bao gồm các thôn: Mỹ Hoà, Tân Hội và các khu vực còn lại. |
13 | XÃ ĐIỀN HOÀ | Toàn bộ |
|
| Từ kiệt ông Đờ (thôn 5) về kiệt ông Trần An (thôn 7) và thôn 6. | Từ kiệt ông Đờ (thôn 5) giáp đến địa giới hành chính xã Điền Lộc; và các thôn: 1,2,3,4,5,7,8; từ kiệt ông Trần An (Thôn 7) đến giáp địa giới hành chính xã Điền Hải. | Bao gồm các thôn: 9,10,11 và đường ra biển Thôn 4. |
14 | XÃ ĐIỀN HẢI | Toàn bộ |
|
| Từ Quốc lộ 49B (phần giáp ranh địa giới hành chính của xã Điền Hoà đến giáp địa giới hành chính xã Quảng Ngạn) từ tim đường vào mỗi bên 70m, phần còn lại là khu vực 2; Thôn 2 (đường ra chợ mới, đường ra biển giáp địa giới hành chính xã Phong Hải), phần còn lại là khu vực 2 | Các vị trí còn lại | Tập đoàn 3, 4, Xóm rậy |
15 | XÃ PHONG HẢI | Toàn bộ |
|
| Từ Đồn biên phòng 216 đến phía Bắc trung tâm chợ 100m; Đường Điền Hải ra đến biển. | Từ chợ 100m lến đến nhà ông Trương Ý; Đồn 216 đến giáp thôn Hải Đông. | Từ nhà ông Trương Ý đến giáp ranh xã Điền Hoà; và thôn Hải Đông đến giáp ranh giới xã Quảng Ngạn và các khu vực còn lại. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. HUYỆN A LƯỚI:
a) Phân vùng đất, khu vực đất:
TT | ĐỊA BÀN | PHÂN VÙNG | PHÂN KHU VỰC | ||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1 | XÃ A NGO |
|
| Toàn bộ | Các thôn còn lại |
| Bao gồm các thôn: Ân sao (thôn 1), Hợp thành, Pơ nghi 2 |
2 | XÃ BẮC SƠN |
|
| Toàn bộ | Các thôn còn lại |
| Bao gồm các thôn: Thôn 1, Thôn 2 |
3 | XÃ HỒNG KIM |
|
| Toàn bộ | Các thôn còn lại |
| Bao gồm các thôn: Thôn 1, Thôn 2 |
4 | XÃ HỒNG QUẢNG |
|
| Toàn bộ | Các thôn còn lại |
| Bao gồm các thôn: Y Ry, P Riêng |
5 | XÃ HỒNG THƯỢNG |
|
| Toàn bộ | Các thôn còn lại |
| Bao gồm các thôn: Kăn Te, Kỳ Ré |
6 | XÃ PHÚ VINH |
|
| Toàn bộ | Các thôn còn lại |
| Bao gồm các thôn: Phú Thượng (1) |
7 | XÃ SƠN THỦY |
|
| Toàn bộ | Các thôn còn lại |
| Bao gồm các thôn: Quảng Ngạn, Quảng Vinh |
8 | XÃ A ROÀNG |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Các thôn: Hương Sơn - A Chi, A Ka, Aka - A Chi, A Roàng 2, Amin |
9 | XÃ A ĐỚT |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: A Tin, A Ro |
10 | XÃ ĐÔNG SƠN |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Chiar, TA Vai, Loa, A Sam |
11 | XÃ HỒNG BẮC |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: A Sốc, Lê Lộc II, Lệ Ninh |
12 | XÃ HỒNG THÁI |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: A Đâng, Tu Vay, A La, Brách |
13 | XÃ HỒNG THỦY |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Pe Kel 3, Pe re 2-7. |
14 | XÃ HỒNG TRUNG |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Ta Ay, Lê Triêng 2 |
15 | XÃ HỒNG VÂN |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Kê, Ca cú 1, Ca cú 2, A5, A Hố |
16 | XÃ HƯƠNG NGUYÊN |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Giòng, Ta Rá, Mu nú |
17 | XÃ NHÂM |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Nhâm 1, A Hưa, A Bả |
18 | XÃ HỒNG HẠ |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Cân Tôm, Pa Hy, Cân Sâm |
19 | XÃ HƯƠNG LÂM |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Ka Non 2, Liên Hiệp, Ba Lạch |
19 | XÃ HƯƠNG PHONG |
|
| Toàn bộ |
| Các thôn còn lại | Bao gồm các thôn: Ka Non 2, Liên Hiệp, Ba Lạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Phân vị trí đất nông nghiệp:
Vị trí 1: Gồm các thửa đất:
Có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường Hồ Chí Minh khoảng cách ≤150m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường Quốc lộ 49 khoảng cách ≤100m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp giáp với các đường trục đường nhựa có mặt đường ≥3m khoảng cách ≤50m tính từ tim đường
Vị trí 2: Gồm các thửa đất :
Có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường Hồ Chí Minh liền kề vị trí 1 cách ≥150m đến 300m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường Quốc lộ 49 liền kề vị trí 1 cách ≥100m đến 200m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp giáp với các đường trục đường nhựa có mặt đường ≥3m liền kề vị trí 1 cách ≥50m đến 100m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông các thôn, liên thôn và các trục đường dân sinh có mặt đường cấp phối, bê tông ≥2,5m cách ≤50m tính từ tim
Vị trí 3: Là các vị trí còn lại
III. HUYỆN HƯƠNG TRÀ:
TT | ĐỊA BÀN | PHÂN VÙNG | PHÂN KHU VỰC | ||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1 | XÃ HƯƠNG THỌ |
|
| Toàn bộ |
| Gồm các thôn: Liên Bằng, La Khê Bãi | Gồm các thôn: Đình Môn, Kim Ngọc, Sơn Thọ, La Khê Trẹm, Thạnh Hàn, Khu tái định cư Liên Bằng, Hải Cát 1, Hải Cát 2 |
2 | XÃ BÌNH THÀNH |
|
| Toàn bộ |
| Gồm các thôn: Phú Tuyên, Tam Hiệp, Thọ Bình, Bình Tân | Bao gồm các thôn: Bồ Hòn, Hiệp Hòa, Hòa Bình, Bình Dương, Hòa Cát, Hòa Thành, Hiệp Lại |
3 | XÃ BÌNH ĐIỀN |
|
| Toàn bộ |
| Gồm các thôn: Đông Hòa, Bình Lợi, Diền Lợi, Vinh Điền, Thuận Điền | Bao gồm các thôn: Phú Điền, Bình Lộc, Vinh An, Bình Thuận |
4 | XÃ HƯƠNG BÌNH |
|
| Toàn bộ |
| Gồm các thôn: Hương Quang, Hải Tân | Bao gồm các thôn: Hương Lộc, Hương Sơn, Bình Dương, Tân Phong, Bình Toàn |
5 | XÃ HỒNG TIẾN |
|
| Toàn bộ |
|
| Bao gồm các thôn: Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4 |
6 | XÃ HƯƠNG VĂN | Toàn bộ |
|
| Gồm các thôn: Giáp Nhất | Gồm các thôn: Giáp nhì, Giáp ba, Giáp tư, Giáp trung, Bàu Đưng, Giáp Thượng |
|
7 | XÃ HƯƠNG VÂN | Toàn bộ |
|
| Gồm các thôn: Sơn Công | Gồm các thôn: Long Khê, Lai Thành, Lại Bằng |
|
8 | XÃ HƯƠNG CHỮ | Toàn bộ |
|
| Gồm các thôn: Quê chữ, xóm Quán Rớ cụm 3 La Chữ | Gồm các thôn: Cụm 2, 4, 5, 6 thôn La Chữ, Phụ Ổ, An Đô |
|
9 | XÃ HƯƠNG AN | Toàn bộ |
|
| Gồm các thôn: Xóm 1 thôn Thanh Chữ | Gồm các thôn: Xóm 2 thôn Thanh Chữ, Cổ Bưu, An Lưu, Bồn Trì, Bồn phổ, An Vân, An Hòa |
|
10 | XÃ ƯƠNG HỒ | Toàn bộ |
|
| Gồm các thôn: Long Hồ Hạ, Xước Dũ | Gồm các thôn: Long Hồ Thượng, Lựu Bảo | Gồm các thôn: Thôn Chầm, Thôn Ngọc Hồ |
11 | XÃ HƯƠNG PHONG | Toàn bộ |
|
| Gồm các thôn: Xóm đường liên xã thôn Thanh Phước | Gồm các thôn: Thanh Phước, Tiên Thành, Quật Thượng, An Lai, Quật Đông, Thuận Hòa |
|
12 | XÃ HƯƠNG VINH | Toàn bộ |
|
| Gồm các thôn: La Khê, Triều Sơn Nam, Triều Sơn Đông, Thủy Tú | Gồm các thôn: Đội 12B |
|
13 | XÃ HƯƠNG XUÂN | Toàn bộ |
|
|
| Gồm các thôn: Giáp nhất, Giáp nhì, Giáp ba, Giáp tư, Xuân Đài, Trung Thôn, Liễu Nam, Thượng Thôn |
|
14 | XÃ HƯƠNG TOÀN | Toàn bộ |
|
|
| Gồm các thôn: Vân Cù, An Thuận, Cổ Lão, Dương Sơn, Liễu Cốc Hạ, Giáp Đông, Giáp Tây, Triều Sơn Trung, Nam Thanh, Giáp Kiền | Bao gồm các thôn: Ta Ay, Lê Triêng 2 |
15 | XÃ HẢI DƯƠNG | Toàn bộ |
|
|
| Gồm các thôn: Thái Dương thượng đông, Thái Dương thượng tây, Thái Dương hạ trung, Thái Dương hạ bắc | Gồm các thôn: Vĩnh Trị, Thái Dương Hạ Nam |
IV. HUYỆN NAM ĐÔNG:
a) Phân vùng đất, khu vực đất:
TT | ĐỊA BÀN | PHÂN VÙNG | PHÂN KHU VỰC | ||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1 | Chung toàn huyện |
|
| Toàn bộ | Đất hai bên trục đường khu vực trung tâm xã Hương Giang đoạn từ cầu Nam Đông đến Trường tiểu học Hương Giang và đoạn từ cầu Nam Đông đến Phòng khám đa khoa Hương Giang. Đất hai bên trục đường chính từ ngã ba giáp đường 14b (cạnh nhà ông Phước) đến ngã ba đường tái định cư (cạnh nhà ông Bé). Đất hai bên trục đường chính khu tái định cư Hồ Tả Trạch thuộc xã Hương Hòa. Đất hai bên trục đường từ dốc bà Toàn (T.Nhật) đến Trường tiểu học xã Thượng Nhật. | Đất hai bên trục đường chính đường liên thôn K4-Hà An , đường chính thôn Đa Phú thuộc xã Hương Phú. Đất khu TTCX Long Quảng nằm hai bên trục đường chính từ cầu Thượng Long đến ngầm Khe Biên; đoạn từ cầu Thượng Long đến cầu A Kà và cầu Thượng Long đến trường mầm non xã Thượng Long. Đất hai bên đường Tỉnh lộ 14b nối dài từ mốc cây số 2 đến dốc bà Toàn (xã Thượng Nhật) Đất hai bên trục đường chính từ cầu ông Sơn đến chân đèo số 5 xã Hương Lộc. Đất hai bên đường từ Phòng khám đa khoa Hương Giang đến cầu C9 Hương Giang. Đất hai bên các trục đường chính của xã Hương Hòa. Đất hai bên đường từ Trường tiểu học Hương Giang đến bãi gỗ Hương Hữu. Đất hai bên trục đường chính từ Nhà mẫu giáo thôn Chà Măng đến hết trục đường chính xã Thượng Lộ. Đất hai bên đường chính đường liên thôn Hà An - Phú Mậu; Xuân Phú - Phú Mậu thuộc xã Hương Phú. Đất hai bên trục đường chính đường vào xã Hương Sơn đoạn từ giáp ranh xã. Hương Hòa đến cầu treo Hương Sơn. Đất hai bên trục đường chính các đường liên thôn thuộc xã Hương Sơn. Đất hai bên trục đường chính đường liên thôn thuộc xã Hương Giang. Đất hai bên trục đường chính thuộc xã Thượng Quảng. | Đất còn lại thuộc xã Hương Phú. Đất còn lại thuộc xã Hương Hoà. Đất còn lại thuộc xã Hương Lộc. Đất còn lại thuộc xã Thượng Lộ. Đất còn lại thuộc xã Thượng Nhật. Đất còn lại thuộc xã Hương Giang. Đất còn lại thuộc xã Hương Sơn. Đất còn lại thuộc xã Hương Hữu. Đất còn lại thuộc xã Thượng Long. Đất còn lại thuộc xã Thượng Quảng. |
b) Phân vị trí đất nông nghiệp:
Vị trí 1: Gồm các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với các tuyến đường sau :
Đường giáp ranh thị trấn đến ngã ba đường vào Thác Mơ
Đường giáp ranh thị trấn đến sân bóng Hương Hoà
Đường từ ngã ba vào Công ty cao su đến ngầm tràn Công ty cao su
Đường vào Hương Lộc đoạn từ giáp ranh thị trấn - xã Hương Lộc đến cầu ông Sơn xã Hương Lộc
Đường đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến Nhà mẫu giáo thôn Chà Măng xã Thượng Lộ
Khu vực trung tâm xã Hương Giang đoạn từ cầu Nam Đông đến Trường tiểu học Hương Giang và đoạn từ cầu Nam Đông đến Phòng khám đa khoa Hương Giang.
Đường chính từ ngã ba giáp đường 14b (cạnh nhà ông Phước) đến ngã ba đường tái định cư (cạnh nhà ông Bé)
Đường chính khu tái định cư Hồ Tả Trạch thuộc xã Hương Hòa.
Đường từ dốc bà Toàn (T.Nhật) đến Trường tiểu học xã Thượng Nhật
Vị trí 2: Gồm các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với các tuyến đường sau :
Đường chính đường liên thôn K4-Hà An, đường chính thôn Đa Phú thuộc xã Hương Phú
Đất khu TTCX Long Quảng nằm hai bên trục đường chính từ cầu Thượng Long đến ngầm Khe Biên; đoạn từ cầu Thượng Long đến cầu A Kà và cầu Thượng Long đến trường mầm non xã Thượng Long
Đường tỉnh lộ 14b nối dài từ mốc cây số 2 đến dốc bà Toàn (xã Thượng Nhật)
- Đường chính từ cầu ông Sơn đến chân đèo số 5 xã Hương Lộc
Đất từ Phòng khám đa khoa Hương Giang đến cầu C9 Hương Giang
Đất hai bên các trục đường chính của xã Hương Hòa
Đất từ Trường tiểu học Hương Giang đến bãi gỗ Hương Hữu
Đường chính từ Nhà mẫu giáo thôn Chà Măng đến hết trục đường chính xã Thượng Lộ
Đường chính đường liên thôn Hà An - Phú Mậu; Xuân Phú - Phú Mậu thuộc xã Hương Phú
Đường chính đường vào xã Hương Sơn đoạn từ giáp ranh xã Hương Hòa đến cầu treo Hương Sơn
Đường chính các đường liên thôn thuộc xã Hương Sơn Đường chính đường liên thôn thuộc xã Hương Giang Đường chính thuộc xã Thượng Quảng
Vị trí 3: Gồm các thửa đất còn lại thuộc xã Hương Phú, Hương Hòa, Hương Lộc, Thượng Lộ, Thượng Nhật, Hương Giang, Hương Sơn, Hương Hữu, Thượng Long, Thượng Quảng
V. HUYỆN QUẢNG ĐIỀN:
Phân vị trí đất nông nghiệp:
Các khu vực xác định vị trí cao nhất từ vị trí 2 trở đi gồm các xã Quảng Công, Quảng Ngạn, Quảng Thái, Quảng Lợi
Các khu vực còn lại xác định vị trí cao nhất từ vị trí 1 trở đi
VI. HUYỆN PHÚ LỘC
1. Phân vùng đất, khu vực đất
TT | ĐỊA BÀN | PHÂN VÙNG | PHÂN KHU VỰC | ||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1 | XÃ LỘC BỔN | Toàn bộ |
|
| Bao gồm các thôn: Thuận Hóa (tính từ đường sắt trở về 500m), Hòa Vang (tính từ QL1A trở lên 400m), Bình An (tính từ đường sắt trở về 200m) | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: thôn bến ván và các khu vực còn lại trong xã |
2 | XÃ LỘC SƠN | Toàn bộ |
|
| Trung tâm ngã 3 La Sơn mở rộng với bán kính 500m | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Các khu vực còn lại trong xã |
3 | XÃ LỘC AN | Toàn bộ |
|
| Bao gồm các thôn: Xuân Lai, Nam phổ hạ (tính từ đường sắt trở xuống500m), | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Thôn Hai Hà, Hà Châu và các khu vực còn lại trong xã |
4 | XÃ LỘC ĐIỀN | Toàn bộ |
|
| Bao gồm: thôn Đồng Xuân từ cầu Truồi lên trạm nước sạch (tính từ bờ sông Truồi vào 200m); Thôn Đông An từ Quốc lộ 1A đến trạm bơm Đông Hưng ( tính từ bờ sông Truồi vào 400m) | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Thôn Trung Chánh (khu tái định cư), Miêu Nha (xóm Lầm và xóm Trung Miêu) và các khu vực còn lại trong xã |
5 | XÃ LỘC TRÌ | Toàn bộ |
|
| Dọc theo QL 1A từ ga Cầu Hai đến chân đèo Phước Tượng | Bao gồm: Đường về xã Lộc Bình và các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Thôn Khe Su, Trung Phước và các khu vực còn lại trong xã |
6 | XÃ LỘC THỦY | Toàn bộ |
|
| Bao gồm: Thôn Phú Cường, An Bàng | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Thôn Thủy Cam, Phước Hưng (xóm kinh tế mới) và các khu vực còn lại trong xã |
7 | XÃ LỘC TIẾN | Toàn bộ |
|
| Bao gồm: thôn Trung Kiền (từ đường sắt kéo vào song song cầu Đông Nam); Thủy Tụ (dọc theo đường vào Suối Voi từ đường sắt vào cầu Sen giới hạn mỗi bên 500m) | Bao gồm: Phần còn lại của đường và Suối Voi và Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm các thôn: Xóm Rú (thôn Trung Kiền), Xóm Khe (thôn Thủy Dương) và các khu vực còn lại. |
8 | XÃ LỘC VĨNH | Toàn bộ |
|
| Bao gồm: Dọc theo biển Cảnh Dương từ sông Bù Lu đến giáp tuyến đường về Cảng Chân Mây giới hạn mỗi bên 200m; Từ Trung tâm là UBND xã mở rộng bán kính 700m | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Vùng kinh tế mới (thôn Cảnh Dương cách đường ven biển 200m); thôn Cù Dù và các khu vực còn lại. |
9 | XÃ VINH HƯNG | Toàn bộ |
|
| Từ Trung tâm là UBND xã mở rộng bán kính 500m | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Thôn Trung Hưng và các khu vực còn lại. |
10 | XÃ VINH MỸ | Toàn bộ |
|
| Bao gồm: Đường QL49 đoạn từ ranh giới xã Vinh Hưng đến giáp xã Vinh Giang; Trung tâm chợ mở rộng bán kính 500m | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Các khu vực còn lại. |
11 | XÃ VINH GIANG | Toàn bộ |
|
|
| Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Xóm Sát(thôn Đơng Chế); Xóm Vạn Đòn (thôn Nghi Xuân) và các khu vực còn lại. |
12 | XÃ VINH HIỀN | Toàn bộ |
|
| Dọc theo QL 49B mở rộng về biển 500m, về phía đầm Cầu Hai 200m | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Thôn Đông Dương và các khu vực còn lại. |
13 | XÃ VINH HẢI | Toàn bộ |
|
| Dọc theo tuyến đường từ chợ vào cầu Đá đến giáp địa phận xã Vinh Hiền giới hạn mỗi bên 200m | Bao gồm: Dọc theo tuyến đường đến giáp Vinh Mỹ đường đi Vinh Giang và Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Xóm Đèo (thôn 3) |
14 | XÃ XUÂN LỘC |
|
| Toàn bộ |
| Bao gồm: Từ trung tâm chợ mở rộng bán kính 300m và Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Các khu vực còn lại. |
15 | XÃ LỘC HÒA |
|
| Toàn bộ | Đoạn đường từ ranh giới xã Lộc Điền đến BQL Hồ Truồi giới hạn mỗi bên 200m | Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Bao gồm: Thôn 4 và các khu vực còn lại. |
16 | XÃ LỘC BÌNH |
|
| Toàn bộ | Đoạn đường từ ranh giới xã Lộc Trì đến bến đò cũ | Bao gồm: Tuyến đường từ bến đò cũ về thôn Hải Bình và Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m | Các khu vực còn lại. |
17 | Thị Trấn Lăng Cô |
|
| Thôn Hói Dừa, thôn An Cư Tây |
| Các khu vực từ đường sắt trở ra đầm Lập An | Từ đường sắt trở vào chân núi |
2. Phân vị trí đất nông nghiệp:
Đất nông nghiệp tại các xã Lộc Thủy, Lộc Tiến Lộc Vĩnh được xếp vị trí 1
Đất nông nghiệp tại các xã còn lại xác định theo quy định của tỉnh
VII. HUYỆN HƯƠNG THỦY
Phân vùng đất, khu vực đất
TT | ĐỊA BÀN | PHÂN VÙNG | PHÂN KHU VỰC | ||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1 | XÃ THỦY DUƠNG | Toàn bộ |
|
| Các tuyến đường bê tông ở các thôn |
|
|
2 | XÃ THỦY VÂN | Toàn bộ |
|
| Hai tuyến đường liên xã | Các tuyến đường bê tông các xóm còn lại |
|
3 | XÃ THỦY PHƯƠNG | Toàn bộ |
|
| Tuyến tỉnh lô 7 đoạn từ đầu đường QL 1A đến dốc Sốt rét, Tuyến giữa đồng Thanh Lam có điểm đầu giáp QL 1A điểm cuối giáp đường tránh Huế | Các tuyến đường bê tông liên thôn còn lại |
|
4 | XÃ THỦY THANH | Toàn bộ |
|
| Các tuyến đường nối xã Thuỷ Vân; tuyến Tỉnh lộ 1 và tuyến đường có điểm đầu nối Tỉnh lộ 1, điểm cuối giáp với tuyến đưòng nối với Thuỷ Vân (đi ngang UBND xã ) | Các tuyến đường bê tông còn lại |
|
5 | XÃ THỦY BẰNG | Toàn bộ |
|
| Các tuyến đường giao thông liên thôn thuộc thôn Cư Chánh, Tuyến dọc sông có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 49 điểm cuối Nhà máy đường sông Hương cũ, Tuyến đường có điểm đầu tiếp giáp lăng Minh Mạng, điểm cuối tiếp giáp đường dọc bờ sông Hương |
|
|
6 | XÃ THỦY CHÂU | Toàn bộ |
|
| Tuyến Tỉnh lộ 10A, các tuyến đường có điểm đầu tiếp giáp QL 1A, điểm cuối tiếp giáp Tỉnh lộ 1 | Các tuyến đường bê tông còn lại |
|
7 | XÃ THỦY PHÙ | Toàn bộ |
|
| Hai tuyến đường dọc bờ sông, tuyến đương Tân Lương Phù, Các tuyến đường ngang có điểm đầu nối QL 1A | Các tuyến đường bê tông còn lại |
|
8 | XÃ THỦY TÂN | Toàn bộ |
|
| Dọc tuyến đường liên xã Tân Lương Phù | Các tuyến đường bê tông còn lại |
|
9 | XÃ THỦY LƯƠNG | Toàn bộ |
|
| Dọc tuyến đường liên xã Tân, Lương, Phù; Tuyến đường Tỉnh lộ 10 A có điểm đầu giáp Thuỷ Châu điểm cuối giáp cầu Phú Thứ (Đi qua chợ Lương Văn) | Các tuyến đường bê tông còn lại |
|
10 | XÃ DƯƠNG HÒA |
| Toàn bộ |
| Tuyến đường đi ngang UBND xã, Tuyến đường bê tông có điểm đầu tiếp giáp UBND xã, điểm cuối tiếp giáp đường bê tông dọc bờ sông, Tuyến đường dọc bờ sông có điểm đầu giáp bế đò, điểm cuối hết đường bê tông. |
|
|
11 | XÃ PHÚ SƠN |
| Toàn bộ |
|
| Tuyến đường đi qua UBND xã, Tuyến đường có điểm đầu từ ngã ba UBND xã đến đập thuỷ lợi (đi ngang UBND xã cũ). |
|
VIII. HUYỆN PHÚ VANG
Phân vùng đất, khu vực đất
TT | ĐỊA BÀN | PHÂN VÙNG | PHÂN KHU VỰC | ||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1 | XÃ PHÚ MỸ | Toàn bộ |
|
| Gồm: Tỉnh lộ 10A đoạn từ giáp giới xã Phú Thượng đến Cầu Long | Gồm: Tỉnh lộ 10A đoạn từ Cầu Long đến giáp giới xã Phú Xuân; Đường liên xã Thượng - Mỹ - Hồ đoạn từ giáp giới xã Phú Thượng đến hết địa phận xã Phú Mỹ; các tuyến đường ngang nối tỉnh lộ 10A đoạn từ giáp giới xã Phú Thượng đến Cầu Long | Các tuyến đường ngang nối tỉnh lộ 10A đoạn từ Cầu Long đến giáp giới xã Phú Xuân và đường liên xã Thượng - Mỹ - Hồ từ giáp giới xã Phú Thượng đến hết địa phận xã Phú Mỹ |
2 | XÃ PHÚ ĐA | Toàn bộ |
|
| Tỉnh lộ 10C đoạn từ cây xăng Nam Châu đến trạm bơm Phú Đa 2 | Gồm: Tỉnh lộ 10C đoạn từ trạm bơm Phú Đa 2 đến giáp giới xã Vinh Thái; Tỉnh lộ 10D đoạn từ ngã ba đi bến đò Viễn Trình đến hết địa phận xã Phú Đa đường ngang thôn Thanh Lam đoạn giáp VT2 tỉnh lộ 10C đết giáp VT2 tỉnh lộ 10B, đường trục chính thôn Hòa Đông đoạn từ cầu Hoà Đa Đông đến nhà bà Trần Thị Luyện và phần còn lại, đường trục chính thôn Viễn Trình đoạn từ thôn Viễn Trình đến thôn Lương Viện, đường rẽ ngã ba tỉnh lộ 10B đoạn từ ngã ba tỉnh lộ 10B đến chợ Lương Viện. Gồm: Đường vào nhà lưu niệm Bác Hồ đoạn giáp | Các cụm dân cư còn lại |
3 | XÃ PHÚ DƯƠNG | Toàn bộ |
|
| Gồm: Các vị trí còn lại sau VT3 Quốc lộ 49A, Tỉnh lộ 2 đoạn tiếp giáp UBMTTQ huyện cũ đến giáp giới xã Phú Mậu, đường vào nhà lưu niệm Bác Hồ đoạn giáp Tỉnh lộ 2 đến hết nhà lưu niệm Bác Hồ, đường vào thôn Thạch Căn đoạn giáp tỉnh lộ 2 đết hết trường Dương Nỗ, đường vào thôn Dương Nỗ Cồn đoạn giáp TL2 đến hết khu quy hoạch | nhà lưu niệm Bác Hồ đến cầu qua thôn Phò An, đường vào thôn Thạch Căn từ giáp trường Dương Nỗ đết hết đường, các tuyến đường chính thuộc thôn Phú Khê, Phò An, Dương Nỗ cồn, Dương Nỗ Đông, Dương Nỗ Tây, Mỹ An | Thôn Mai Xuân |
4 | XÃ PHÚ MẬU | Toàn bộ |
|
| Tỉnh lộ 2 đoạn giáp giới xã Phú Dương đến hết Trường tiểu học Phú Mậu 1 | Gồm: Tỉnh lộ 2 đoạn từ trường tiểu học Phú Mậu 1 đến giáp giới xã Phú Thanh; các tuyến rẽ nhánh TL2 đoạn giáp xã Phú Dương đến hết Trường tiểu học Phú Mậu 1, tuyến WB2 đoạn giáp xã Phú Thượng đến ngã ba Mậu Tài | Các cụm dân cư còn lại và các tuyến rẽ nhánh Tỉnh lộ 2 đoạn từ Trường tiểu học Phú Mậu 1 đến giáp giới xã Phú Thanh |
5 | XÃ PHÚ THANH | Toàn bộ |
|
| Tỉnh lộ 2 đoạn từ Trường THCS Phú Thanh đến hết trường tiểu học Phú Thanh | Gồm: các tuyến rẽ nhánh TL2 đoạn từ Trường THCS Phú Thanh đến hết Trường tiểu học Phú Thanh, TL 2 đoạn từ giáp giới xã Phú Mậu đến giáp Trường THCS Phú Thanh và giáp trường tiểu học Phú Thanh đến giáp giới Thuận An, các tuyến rẽ nhánh TL2 đoạn từ Trường THCS Phú Thanh đến hết trường tiểu học Phú Thanh, tuyến trung tâm xã đoạn giáp TL2 đến bến đò Quy Lại | Các cụm dân cư còn lại và các tuyến rẽ nhánh Tỉnh lộ 2 đoạn từ giáp giới xã Phú Mậu đến giáp trường THCS Phú Thanh và giáp Trường tiểu học Phú Thanh đến giáp giới Thuận An |
6 | XÃ PHÚ THUẬN | Toàn bộ |
|
| Tuyến liên xã Phú Mỹ - Phú An đoạn giáp TL 10A đến hết sân đình làng An Truyền | Gồm: Tuyến liên xã Phú Mỹ - Phú An đoạn giáp đình làng An Truyền đến giáp thôn Đồng Miệu, tuyến trục chính thôn Triều Thủy đoạn từ cầu Lưu Bụ đến giáp đường bê tông đi Thuận An | Các cụm dân cư còn lại |
7 | XÃ PHÚ HỒ | Toàn bộ |
|
| Gồm: Tỉnh lộ 3 đoạn từ cầu Trung Chánh đến ngã tư Lộc Sơn, Tỉnh lộ 10A đoạn Giáp xã Phú Xuân đến giáp xã Phú Lương | Tỉnh lộ 3 đoạn giáp giới xã Thủy Thanh đến cầu Trung Chánh, các tuyến rẽ nhánh sát UBND xã Phú Hồ, Tuyến liên xã Phú Hồ - Phú Mỹ đoạn giáp Phú Mỹ đến TL3 | Các cụm dân cư còn lại |
8 | XÃ PHÚ XUÂN | Toàn bộ |
|
| Gồm: TL10A đoạn giáp xã Phú Mỹ đến hết trường mẫu giáo Lộc Sơn, TL3 đoạn từ cây xăng Lộc Sơn đến hết chợ Quảng Xuyên | TL10A đoạn giáp trường mẫu giáo Lộc Sơn đến giáp giới xã Phú Lương, tuyến liên thôn giáp VT2 TL10A đến giáp thôn Lương Viện xã Phú Đa | Các cụm dân cư còn lại |
9 | XÃ PHÚ LƯƠNG | Toàn bộ |
|
| Tỉnh lộ 10A đoạn ngã ba Vinh Lưu đến giáp xã Phú Đa, Tỉnh lộ 10C đoạn ngã ba Vinh Lưu đến giáp xã Phú Đa | Tỉnh lộ 10A đoạn giáp xã Phú Xuân đến ngã ba Vinh Lưu, Tuyến bê tông liên xã Phú Lương - Phú Hồ đoạn TL10A đến TL3 | Các cụm dân cư còn lại |
10 | XÃ PHÚ THUẬN | Toàn bộ |
|
| Gồm: QL49B đoạn từ đình Hòa Duân đến giáp Phú Hải, đường bê tông liên thôn Hòa Duân | Đường rẽ nhánh đường bê tông liên thôn An Dương | Các cụm dân cư còn lại |
11 | XÃ PHÚ HẢI | Toàn bộ |
|
| QL49B đoạn giáp xã Phú Thuận đến giáp xã Phú Diên | Giáp VT2 QL49B đến hết đường | Các cụm dân cư còn lại |
12 | XÃ PHÚ DIÊN | Toàn bộ |
|
| QL49B đoạn giáp xã Phú Hải đến giáp xã Vinh Xuân | Gồm: Tuyến rẽ nhánh vào chợ Cầu đoạn giáp VT2 QL49B đến hết đường, các tuyến chính các thôn | Các cụm dân cư còn lại |
13 | XÃ VINH XUÂN | Toàn bộ |
|
| QL49B đoạn giáp xã Phú Diên đến giáp xã Vinh Thanh | Gồm: Tuyến rẽ nhánh QL49B đoạn giáp VT2 QL49B đến hết đường, các tuyến chính các thôn | Các cụm dân cư còn lại |
14 | XÃ VINH THANH | Toàn bộ |
|
| Gồm: QL49B đoạn giáp xã Vinh Xuân đến giáp xã Vinh An, đường bê tông ra biển đoạn giáp UBND xã đến hết đất nhà ông Nguyễn Màn, các tuyến rẽ nhánh khu vực chợ | Gồm: các tuyến rẽ nhành QL49B, đường bê tông ra biển đoạn giáp nhà ông Nguyễn Màn đến cầu Khe Rọ | Các cụm dân cư còn lại |
15 | XÃ VINH AN | Toàn bộ |
|
| Gồm: QL49B đoạn giáp xã Vinh Thanh đến giáp xã Vinh Hưng (Phú Lộc), Đường bê tông trước mặt UBND xã đoạn giáp QL19B đến hết nhà thờ An Bằng, các tuyến chính bao quanh khu vực chợ An Bằng, Đường bê tông ra khu nuôi tôm Thiên Phú An | Đường bê tông trước mặt UBND xã đoạn giáp nhà thờ An Bằng đến hết đường, các tuyến chính bao quanh chợ An Bằng, đường bê tông khu nuôi tôm Thiên Phú An | Các cụm dân cư còn lại |
16 | XÃ VINH THÁI | Toàn bộ |
|
| Tỉnh lộ 18 từ cầu Đại Giang đến giáp xã Vinh Phú, Tỉnh lộ 10C đoạn từ nghĩa trang liệt sĩ đến hết TTYT xã cũ | Gồm: Tỉnh lộ 10C từ giáp TTYT xã cũ đến giáp xã Vinh Hà, tuyến chính các thôn | Các cụm dân cư còn lại |
17 | XÃ VINH PHÚ | Toàn bộ |
|
| Tỉnh lộ 18 từ giáp xã Vinh Thái đến cầu Trường Hà, Tỉnh lộ 10D giáp TL18 đến hết Trường THCS Vinh Phú | Gồm: Các tuyến rẽ nhánh TL18, TL10D từ giáp Trường THCS Vinh Phú đến giáp giới xã Vinh Hà | Các cụm dân cư còn lại |
18 | XÃ VINH HÀ | Toàn bộ |
|
| Tỉnh lộ 10C từ Trạm Y tế xã cũ đết hết đất niệm phật đường Hà Trung | Gồm: TL 10C từ niệm phật đường Hà Trung đến Cống Hà Mướp, TL 10D từ giáp xã Vinh Phú đến bến đò thôn 3 | Các cụm dân cư còn lại |
19 | XÃ PHÚ THƯỢNG | Toàn bộ |
|
| Các cụm dân cư còn lại ngoài các vị trí đất quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND |
|
|
Phân vị trí đất nông nghiệp:
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản Các khu vực xác định vị trí cao nhất từ vị trí 2 trở đi gồm các xã Vinh Thái, Vinh Hà, Vinh Thanh, Phú Thuận, Phú Hải, Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An, Vinh Phú, Phú Đa Các khu vực còn lại xác định vị trí cao nhất từ vị trí 1 trở đi
b) Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Các khu vực xác định vị trí cao nhất từ vị trí 2 trở đi gồm các xã Phú Thượng, Phú Dương, Phú Mậu, Phú Mỹ, Phú Thanh, Phú Hồ, Phú Lương, Phú Xuân
Các khu vực còn lại xác định vị trí cao nhất từ vị trí 1 trở đi.
- 1Quyết định 2838/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2008 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 2803/2009/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2010 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 1Quyết định 2838/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2008 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 2803/2009/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2010 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 3Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 4Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 2896/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 2896/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực