ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2893/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 08 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT LẠI QUY TRÌNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TỪ CẤP XÃ, HUYỆN, TỈNH TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TẠI SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt lại quy trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” từ cấp xã, huyện, tỉnh trong thực hiện chế độ ưu đãi người có công với Cách mạng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, bao gồm các nội dung sau:
I. Các lĩnh vực thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” từ cấp xã, huyện, tỉnh trong thực hiện chế độ ưu đãi người có công với Cách mạng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ tái giá;
2. Hỗ trợ tiền quy tập và xây vỏ mộ liệt sĩ do gia đình quản lý;
3. Trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công chết trước ngày 01/01/1995;
4. Trợ cấp cho người có công giúp đỡ cách mạng;
5. Trợ cấp mai táng phí cho thân nhân người có công;
6. Trợ cấp chế độ tuất thương binh, bệnh binh từ trần;
7. Trợ cấp một lần cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc.
II. Thành phần hồ sơ, thủ tục và thời hạn giải quyết
TT | Nội dung | Thành phần hồ sơ | Thời hạn giải quyết (ngày) | |||
Tổng thời gian | Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | |||
1 | Trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ tái giá | - Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của bản thân đối tượng (ghi rõ tên liệt sỹ, số hồ sơ) được con liệt sĩ hoặc tộc họ xác nhận; và UBND xã, phường, thị trấn công nhận. | 25 | 05 | 05 | 15 |
2 | Hỗ trợ tiền quy tập và xây vỏ mộ liệt sĩ do gia đình quản lý | - Đơn đề nghị hỗ trợ tiền bốc và xây vỏ mộ liệt sĩ do gia đình quản lý (theo mẫu) có xác nhận của chính quyền địa phương nơi thân nhân liệt sĩ đang cư trú và địa phương nơi đang quản lý mộ liệt sĩ; - Xác nhận của phòng Nội vụ-LĐTBXH huyện, thành phố, thị xã việc thân nhân liệt sĩ chưa được hỗ trợ xây vỏ mộ liệt sĩ. | 17 | 05 | 05 | 07 |
3 | Trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công với cách mạng chết trước ngày 01/01/1995 | - Bản khai thân nhân (theo mẫu) kèm theo giấy ủy quyền đại diện người thừa kế theo pháp luật (bản chính); - Bản sao một trong những giấy tờ chứng nhận về người có công với cách mạng sau đây (trình bản chính để đối chiếu): + Kỷ niệm chương của người bị địch bắt tù đày; + Huân chương, huy chương kháng chiến; huân chương, huy chương chiến thắng; giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến; + Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sĩ hy sinh từ 30/4/1975 trở về trước. - Quyết định trợ cấp một lần của Giám đốc Sở Lao động –Thương binh và Xã hội | 25 | 05 | 05 | 15 |
4 | Trợ cấp cho người có công giúp đỡ cách mạng | - Bản khai cá nhân (theo mẫu) nếu người có công chết thì thân nhân được hưởng chế độ phải có giấy ủy quyền đại diện người thừa kế theo pháp luật (bản chính); - Bản sao giấy chứng nhận kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến (trình bản chính để đối chiếu). - Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “có công với nước”, Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua khen thưởng cấp huyện; -Quyết định trợ cấp hàng tháng (theo mẫu) hoặc quyết định trợ cấp một lần ( theo mẫu ) của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; | 25 | 05 | 05 | 15 |
5 | Trợ cấp mai táng phí cho thân nhân người có công với cách mạng | - Bản khai của thân nhân người từ trần có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu) kèm theo giấy ủy quyền đại diện người thừa kế theo pháp luật (bản chính); - Giấy chứng tử do UBND cấp xã cấp; - Quyết định trợ cấp (theo mẫu) của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. | 25 | 05 | 05 | 15 |
6 | Trợ cấp chế độ tuất thương binh, bệnh binh từ trần | - Bản khai của thân nhân người từ trần có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu) kèm theo giấy ủy quyền người đại diện thừa kế theo pháp luật (bản chính); - Giấy khai tử do UBND cấp xã cấp; - Quyết định trợ cấp (theo mẫu) của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. | 25 | 05 | 05 | 15 |
7 | Trợ cấp một lần cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc | - Bản khai cá nhân ( theo mẫu), nếu người có công chết thì thân nhân được hưởng chế độ phải có giấy ủy quyền đại diện người thừa kế theo pháp luật (bản chính); - Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng hoặc giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan Thi đua khen thưởng cấp huyện (trình bản chính để đối chiếu); - Quyết định trợ cấp một lần của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) | 25 | 05 | 05 | 15 |
III. Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
- Khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu các cơ quan nhà nước giải quyết các lĩnh vực nói trên thì nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của phường, xã, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã);
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xử lý hồ sơ ban đầu, nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả, nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp xã chuyển hồ sơ cho cán bộ chuyên môn kiểm tra, thẩm định trình UBND cấp xã xác nhận vào bản khai của tổ chức, cá nhân, đồng thời lập danh sách các đối tượng được hưởng chế độ;
- Cán bộ chuyên môn của cấp xã tập hợp hồ sơ chuyển lại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp xã để chuyển lên Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ lên phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra, thẩm định hồ sơ lập danh sách các đối tượng được hưởng chế độ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp huyện để chuyển hồ sơ lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để giải quyết;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả cho cấp huyện, sau đó Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn để kiểm tra, thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở giải quyết chế độ cho đối tượng. Sau khi lãnh đạo Sở đã ký duyệt quyết định, phòng chuyên môn chuyển quyết định trợ cấp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở để chuyển quyết định trợ cấp cho các đối tượng cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp huyện và cấp xã;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp xã có trách nhiệm trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
IV. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành của nhà nước
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan của tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện có hiệu quả lĩnh vực đã được phê duyệt lại.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3123/QĐ-UBND ngày 08/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt quy trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” từ cấp xã, huyện, tỉnh trong thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 72/2013/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực người có công tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 45/2003/QĐ-UB quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế "Một cửa" đối với lĩnh vực Người có công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 72/2013/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực người có công tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 45/2003/QĐ-UB quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế "Một cửa" đối với lĩnh vực Người có công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt lại Quy trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” từ cấp xã, huyện, tỉnh trong thực hiện chế độ ưu đãi người có công với Cách mạng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 2893/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/11/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Hồ Dũng Nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/11/2007
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết