Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2891/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 10 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số thuế doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Công văn số 4203/TCT-KK ngày 09/10/2015 của Tổng Cục Thuế về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư số 127/2015/TT-BTC ;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh Bình Dương tại tờ trình số 12332/CT-THNVDT ngày 04/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (kèm theo phụ lục Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế).
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi áp dụng:
Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với tổ chức, doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Cục Thuế, Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương, Ban Quản lý các khu công nghiệp Việt Nam - Singapore; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SXKD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
I- Tổ chức, doanh nghiệp phân công Cục Thuế quản lý
Tổ chức, doanh nghiệp thỏa mãn 1 trong các tiêu thức sau sẽ được phân công cho Cục Thuế quản lý.
1- Phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ
Bao gồm:
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Doanh nghiệp dự án BOT (Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao), BTO (Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh), BT (Xây dựng - Chuyển giao);
- Doanh nghiệp có quy mô vốn điều lệ từ 30 tỷ đồng trở lên (trừ một số doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nêu tại mục II phụ lục này);
- Doanh nghiệp, chi nhánh sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
- Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp trong và ngoài công lập;
- Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT);
- Doanh nghiệp thuộc trường hợp hoàn thuế GTGT (phát sinh hoàn thuế GTGT) theo quy định trừ trường hợp hoàn thuế GTGT do phát sinh từ hoạt động đầu tư mới, đầu tư mở rộng, âm thuế liên tục do tồn kho, giải thể, nộp thừa.
2- Phân công theo ngành nghề kinh doanh
Các ngành nghề kinh doanh thuộc mã ngành theo bảng sau sẽ phân công cho Cục Thuế quản lý (không phụ thuộc quy mô vốn):
STT | Mã ngành | Tên ngành |
1 |
| Khai thác than cứng và than non |
2 | B0510 | Khai thác và thu gom than cứng |
3 | B0610 | Khai thác dầu thô |
4 | B0620 | Khai thác khí đốt tự nhiên |
5 | B0710 | Khai thác quặng sắt |
6 | B0721 | Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
7 | B0722 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
8 | B0730 | Khai thác quặng kim loại quí hiếm |
9 | D3510 | Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
10 | D3520 | Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
11 | H5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
12 | H5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
13 | K6411 | Hoạt động ngân hàng trung ương |
14 | K6419 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
15 | K6420 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
16 | K6430 | Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác (trừ Hợp tác xã tín dụng) |
17 | K6491 | Hoạt động cho thuê tài chính |
18 | K6492 | Hoạt động cấp tín dụng khác |
19 | K6499 | Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
20 | K6511 | Bảo hiểm nhân thọ |
21 | K6512 | Bảo hiểm phi nhân thọ |
22 | K6520 | Tái bảo hiểm |
23 | K6530 | Bảo hiểm xã hội |
24 | K6611 | Quản lý thị trường tài chính |
25 | K6612 | Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng khoán |
26 | K6619 | Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
27 | K6621 | Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
28 | K6622 | Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm |
29 | K6629 | Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
30 | K6630 | Hoạt động quản lý quỹ |
31 | L6810 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
32 | M6920 | Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
33 | R9200 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
34 | U9900 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
Trường hợp doanh nghiệp được cấp phép hoạt động sản xuất, kinh doanh nhiều ngành nghề thì căn cứ ngành nghề chính ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư để phân công.
II- Phân công Chi cục Thuế quản lý doanh nghiệp:
- Phân công Chi cục Thuế quản lý đối với tổ chức, doanh nghiệp ngoài các tổ chức, doanh nghiệp nêu tại Mục I phụ lục này.
- Các tổ chức, doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh: nhà hàng, khách sạn, karaoke, massage, doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, xe gắn máy, điện máy, kinh doanh vật liệu xây dựng, trồng trọt, chăn nuôi và mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý, đồ trang sức (không phân biệt quy mô vốn).
III- Một số trường hợp đặc thù:
- Doanh nghiệp trong tỉnh có nhiều chi nhánh, cửa hàng hạch toán phụ thuộc đóng ở nhiều địa bàn huyện, thị, thành phố khác nhau (chi nhánh, cửa hàng sử dụng chung hóa đơn trụ sở chính, thông báo mã số thuế) thì giao cho Cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính thực hiện quản lý thuế đối với các chi nhánh, cửa hàng trực thuộc này.
- Trường hợp các cơ sở hạch toán phụ thuộc của doanh nghiệp ngoài tỉnh không có tư cách pháp nhân, không có con dấu và tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng, sử dụng chung hóa đơn trụ sở chính (kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) thì giao Chi cục Thuế nơi cơ sở hạch toán phụ thuộc đóng trụ sở thực hiện quản lý thuế.
- Chi nhánh của doanh nghiệp trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân (được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế, sử dụng hóa đơn riêng), đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sẽ do Cục Thuế quản lý thuế nếu đáp ứng tiêu thức nêu tại Mục I. Ngược lại, Chi nhánh hoạt động ở địa bàn huyện, thị, thành phố nào thì giao cho Chi cục Thuế huyện, thị, thành phố nơi chi nhánh đặt trụ sở kinh doanh quản lý thu thuế.
- Hoạt động kinh doanh của các đơn vị sự nghiệp, cơ quan hành chính, các đơn vị tổ chức chính trị, xã hội trên địa bàn trực thuộc cấp tỉnh thì Cục Thuế thực hiện quản lý thuế. Hoạt động kinh doanh của các đơn vị sự nghiệp, cơ quan hành chính, các đơn vị tổ chức chính trị, xã hội trên địa bàn trực thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố nào thì Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố đó quản lý thuế.
- Các trường hợp khác chưa được quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế./.
- 1Nghị quyết 41/NQ-HĐND8 năm 2015 về Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 3316/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tạm thời nguyên tắc và tiêu thức phân công quản lý thuế đối với các doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 3425/QĐ-UBND năm 2015 Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Luật Doanh nghiệp 2014
- 7Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 4203/TCT-KK năm 2015 hướng dẫn triển khai Thông tư 127/2015/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Nghị quyết 41/NQ-HĐND8 năm 2015 về Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 3316/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tạm thời nguyên tắc và tiêu thức phân công quản lý thuế đối với các doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 2891/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Văn Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra