Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2889/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 27 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐƯA HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP LÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-CP, ngày 20/7/2021 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ chuyên đề về phòng, chống dịch Covid-19;

Căn cứ Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT, ngày 21/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 99/TTr-STTTT, ngày 22/10/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Kèm theo Kế hoạch số 111/KH-STTTT ngày 22/10/2021 của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông).

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông làm đầu mối, phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện, Bưu điện tỉnh, Chi nhánh Bưu chính Viettel Vĩnh Long và các đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện Kế hoạch đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Cục Thống kê tỉnh, Bưu điện tỉnh, Chi nhánh Bưu chính Viettel Vĩnh Long, Đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 3.16.05.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Quyên Thanh

 

UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 111/KH-STTTT

Vĩnh Long, ngày 22 tháng 10 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ ĐƯA HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP LÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Thực hiện Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT, ngày 21/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn;

Thực hiện Công văn số 2685/BTTTT-QLDN, ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT, thúc đẩy kinh tế số nông nghiệp, nông thôn và bảo đảm cung cấp hàng hóa thiết yếu trong đại dịch.

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh với nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG

1. Mục đích

- Hỗ trợ đưa các hộ sản xuất nông nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là hộ SXNN) đăng ký tham gia các sàn thương mại điện tử (TMĐT) để kết nối, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, thêm các kênh phân phối mới, mở rộng thị trường trong nước và quốc tế.

- Hỗ trợ hộ SXNN đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên các sàn TMĐT; thúc đẩy tiêu thụ nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh phụ thuộc vào thương lái, trung gian.

- Thông qua các sàn TMĐT và nền tảng số cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, phân, … Lựa chọn đưa lên sàn TMĐT các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào, các công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp thương hiệu uy tín, chất lượng tốt, giá cả phù hợp để giới thiệu, cung cấp cho các hộ SXNN.

- Thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.

2. Yêu cầu

- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp để triển khai kế hoạch đảm bảo hiệu quả.

- Làm tốt công tác truyền thông, thông tin về Kế hoạch trên các phương tiện thông tin: báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở; Các nền tảng số, mạng xã hội…

3. Đối tượng tham gia Kế hoạch

- Các hộ SXNN tham gia giao dịch mua, bán trên sàn TMĐT

- Các doanh nghiệp, thương lái có kinh doanh các mặt hàng nông sản và sản phẩm công nghiệp nông thôn.

- Các sàn thương mại điện tử tham gia kế hoạch để hỗ trợ hộ SXNN quảng bá sản phẩm nông nghiệp, giao dịch bán, mua trên sàn TMĐT, bao gồm:

Sàn postmart.vn - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.

Sàn voso.vn - Tổng công ty cổ phần Bưu chính Viettel.

Sau đây gọi chung là “sàn TMĐT hoặc sàn TMĐT tham gia kế hoạch”.

- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.

- Các tổ chức chính trị, xã hội có liên quan.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT

- Hỗ trợ hướng dẫn, đào tạo kỹ năng số, kỹ năng tham gia hoạt động trên môi trường số.

- Hỗ trợ hướng dẫn đăng ký tài khoản để đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT.

- Hỗ trợ hướng dẫn đăng ký tài khoản thanh toán trực tuyến phục vụ giao dịch trên sàn TMĐT.

- Hỗ trợ hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hộ SXNN tác nghiệp trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT; thống nhất cách thức đóng gói, bảo quản, giao - nhận, bán hàng.

2. Hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

- Quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp thông qua sàn TMĐT và các kênh phân phối của doanh nghiệp bưu chính sở hữu sàn.

- Mở rộng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên kênh phân phối mới, hiện đại và bền vững thông qua nền tảng số; mở rộng thị trường trong nước và quốc tế.

- Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh bị thương lái ép giá.

- Giúp người dân tại các địa phương khác trong nước và quốc tế có thể mua sản phẩm một cách thuận tiện, nhanh chóng kể cả trong bối cảnh hạn chế đi lại do dịch bệnh.

- Hỗ trợ gắn sản phẩm với thương hiệu cụ thể của từng hộ SXNN, đảm bảo chất lượng sản phẩm nông nghiệp cung cấp tới người tiêu dùng, thông qua sàn TMĐT.

3. Hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh.

- Cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, phân.

- Cung cấp các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu, đảm bảo chất lượng và phù hợp với nhu cầu của hộ SXNN để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN khi mua sắm các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh trên sàn TMĐT. Chỉ tiêu đánh giá: số loại hàng hóa, sản phẩm đầu vào (phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN) có chính sách giảm giá, khuyến mại hoặc ưu đãi khác đặc thù hơn cho hộ SXNN khi mua qua sàn TMĐT so với mua ngoài thị trường.

4. Hỗ trợ truyền thông, tuyên truyền qua các cơ quan báo chí; Cổng thông tin điện tử của tỉnh

- Báo Vĩnh Long; Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long tăng cường đưa tin về việc hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh trên sóng phát thanh, truyền hình, trên các số báo và Trang thông tin điện tử tổng hợp để mọi người dân biết.

- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh đưa tin tuyên truyền, phổ biến việc hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.

5. Các chỉ tiêu thực hiện

Các chỉ tiêu thực hiện cụ thể tại Phụ lục I kèm theo.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các sàn TMĐT, các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai các nội dung của Kế hoạch.

- Chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông kịp thời thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Kế hoạch trên đa phương tiện, đa hình thức, đa nền tảng (Báo, Đài tỉnh, Cổng/Trang thông tin điện tử, hệ thống thông tin cơ sở và chia sẻ lan tỏa trên các kênh mạng xã hội...) đến tất cả cá nhân, tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh.

- Tạo điều kiện cho các hộ SXNN tiếp cận, khai thác, triển khai bán sản phẩm trên các sàn TMĐT.

- Tham mưu UBND tỉnh chính sách, bố trí nguồn lực để triển khai các hoạt động nhằm hỗ trợ cho các hộ SXNN tham gia giao dịch TMĐT.

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm kết quả thực hiện các nội dung Kế hoạch. Chỉ đạo, định hướng, điều tiết đăng thông tin liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên các phương tiện báo chí, đài truyền hình trung ương và địa phương.

- Tuyên truyền Quyết định 1034/QĐ-BTTTTqua hệ thống truyền thanh cơ sở: về khung giá bán, tiêu chuẩn áp dụng (Global Gap, VietGap …), chất lượng, thông tin vệ sinh phòng dịch của sản phẩm, thời gian bán … đến người tiêu dùng trên cả nước. Tuyên truyền hướng dẫn hộ SXNN đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT: Thông tin hướng dẫn truy nhập vào các sàn TMĐT để tạo tài khoản và đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT.

2. Sở Công Thương

- Cung cấp thông tin về tình hình thị trường trong nước, hướng tiếp cận, cơ hội giao thương, kết nối mua bán, rào cản trong hoạt động thương mại đối với sản phẩm nông sản.

- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin phục vụ việc tuyên truyền tiêu thụ sản phẩm nông sản trên các kênh thông tin đại chúng.

- Hỗ trợ sàn TMĐT trong việc thực hiện các thủ tục xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu ra quốc tế, đặc biệt thúc đẩy xuất khẩu thông qua mô hình “TMĐT xuyên biên giới”.

- Hướng dẫn doanh nghiệp, các hộ SXNN thực hiện ứng dụng thương mại điện tử, công nghệ số vào quá trình sản xuất, kinh doanh đối với các sản phẩm nông nghiệp.

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện đạt kết quả các nội dung kế hoạch.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo tình hình nông sản đang thu hoạch, dự kiến thu hoạch, tình hình tiêu thụ nông sản, chất lượng, định kỳ hàng tuần hoặc đột xuất theo yêu cầu, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh nắm thông tin, cho ý kiến chỉ đạo khi cần thiết.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền các chính sách pháp luật về thương mại điện tử đến cán bộ quản lý ngành ở địa phương, doanh nghiệp và người dân với nhiều hình thức đa dạng, phong phú.

- Hỗ trợ sàn TMĐT cung cấp thông tin về xây dựng quy trình chuẩn (quy trình thu hoạch, sơ chế, đóng gói) để đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT nhằm bảo đảm cho sản phẩm lưu thông đến tay người tiêu dùng có chất lượng tốt.

- Phối hợp địa phương cung cấp thông tin về sản phẩm và các thị trường tiêu thụ ở nước ngoài để tuyên truyền trên hệ thống thông tin đối ngoại.

- Hỗ trợ sàn TMĐT cung cấp thông tin về chứng nhận sản phẩm bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm trong quá trình xuất khẩu.

- Hỗ trợ đề xuất lựa chọn các doanh nghiệp cung ứng nguyên liệu, sản phẩm đầu vào có uy tín, thương hiệu tham gia bán sản phẩm trên sàn TMĐT phục vụ nhu cầu sản xuất của các hộ SXNN.

- Phối hợp địa phương cung cấp danh sách các hộ nông dân trồng nông sản cho các sàn TMĐT để hỗ trợ, hướng dẫn đưa sản phẩm lên giao dịch trên các sàn TMĐT.

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện đạt kết quả các nội dung kế hoạch.

4. Hội Nông dân tỉnh

- Thông tin, phổ biến rộng rãi đến hội viên, nông dân trên địa bàn tỉnh nắm biết, hỗ trợ kết nối để các tổ chức, cá nhân đăng ký giới thiệu, tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm trên sàn TMĐT.

- Cung cấp cho Bưu điện tỉnh, Chi nhánh bưu chính Viettel Vĩnh Long danh sách các tổ chức, cá nhân có khả năng, nhu cầu giới thiệu, tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm trên sàn TMĐT.

5. Cục Thống Kê tỉnh

Phối hợp cung cấp thông tin các hộ/HTX SXNN từ cơ sở dữ liệu thống kê lưu trữ cho Bưu điện tỉnh và Chi nhánh bưu chính Viettel Vĩnh Long để cập nhật bổ sung thông tin hộ/HTX SXNN khi mở tài khoản giao dịch trên sàn TMĐT.

6. Ủy ban nhân cấp huyện

- Chỉ đạo Phòng VHTT; Trung tâm VHTT-TT cấp huyện, UBND cấp xã tăng cường công tác thông tin tuyên truyền các nội dung chương trình thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn; vận động các hộ SXNN tích cực tham gia giới thiệu, tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm trên sàn TMĐT; cung cấp danh sách hộ SXNN cần hỗ trợ đăng ký lên sàn giao dịch TMĐT.

- Tổng hợp thông tin mùa vụ, sản lượng thu hoạch, nuôi trồng; thời điểm thu hoạch sản phẩm nông nghiệp cung cấp cho 2 sàn TMĐT để xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, đưa thông tin lên sàn.

- Cung cấp thông tin khung giá thu mua sản phẩm nông sản ổn định; xác nhận chủng loại sản phẩm nông sản cho sàn TMĐT.

- Cung cấp đầu mối cung ứng sản phẩm, nguyên liệu đầu vào cho hộ SXNN phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh tại địa phương cho 2 sàn TMĐT thông tin lên sàn.

- Dự báo thời điểm và sản lượng các loại nông sản cần tiêu thụ; nhu cầu số lượng, chuẩn loại nguyên vật liệu đầu vào phục vụ/KD SXNN.

- Giao UBND cấp xã phối hợp Bưu điện tỉnh, Chi nhánh bưu chính Viettel Vĩnh Long thực hiện và hoàn thành các chỉ tiêu tại mục II.5 kế hoạch này, cụ thể:

Chỉ đạo bộ phận Nông nghiệp, Hội Nông dân, Tổ hợp tác SX, Hội Phụ nữ, Trưởng khóm/ấp, ... phối hợp triển khai

Lập danh sách hộ SXNN/HTX hiện có tại địa phương.

Truyền thông các nội dung chương trình thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.

Phối hợp tập huấn hộ SXNN/HTX tiếp cận công nghệ số, sàn giao dịch TMĐT; quy trình thu hoạch, bảo quản, đóng gói sau thu hoạch.

Dự báo thời điểm và sản lượng các loại nông sản cần tiêu thụ; nhu cầu số lượng, chuẩn loại nguyên vật liệu đầu vào phục vụ/KD SXNN

7. Các sàn TMĐT

- Đảm bảo về nguồn lực, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng công nghệ đáp ứng năng lực vận hành của sàn TMĐT phục vụ các hộ SXNN tham gia giao dịch trên sàn TMĐT. Các sàn TMĐT phối hợp để kết nối, chia sẻ thông tin giữa các sàn, vận chuyển, lưu kho bảo quản nông sản tạm thời, tiêu thụ sản phẩm nhằm phục vụ tốt nhất cho việc phân phối, tiêu thụ từng loại nông sản trọng điểm của từng địa phương theo cao điểm mùa vụ. Ưu tiên hướng dẫn các cơ sở, hộ SXNN có sản phẩm đến thời điểm thu hoạch lên sàn TMĐT, trong đó tập trung vào các sản phẩm đang cao điểm thu hoạch để hỗ trợ nông dân tiêu thụ.

- Xây dựng tài liệu, hướng dẫn đăng ký tài khoản, khai thác, sử dụng các chức năng để đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT. Triển khai đào tạo, tập huấn, hướng dẫn các hộ SXNN về sử dụng tài khoản được cấp, về tài khoản thanh toán điện tử và các tác nghiệp để đưa sản phẩm lên sàn, cũng như cách thức để có thể sử dụng các thiết bị di động thông minh trong quá trình giao dịch trên sàn TMĐT.

- Hướng dẫn đăng ký tài khoản thanh toán trực tuyến phục vụ giao dịch trên sàn TMĐT và giao tài khoản giao dịch, gian hàng trên sàn TMĐT cho các hộ SXNN trên địa bàn tỉnh theo danh sách được Sở NN&PTNT, Hội Nông dân tỉnh cung cấp.

- Xây dựng quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hỗ trợ kỹ thuật tác nghiệp cho hộ SXNN trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT; thống nhất cách thức đóng gói, bảo quản, giao - nhận, bán hàng.

- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hộ SXNN tác nghiệp trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT; Triển khai giải pháp về truy xuất nguồn gốc hàng hóa uy tín trên sàn TMĐT để đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như độ tin cậy của khách hàng khi mua sản phẩm nông sản; Đảm bảo cung ứng các nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu và có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Nghiên cứu phương án, xây dựng mô hình vận hành sàn TMĐT theo thương mại số, triển khai mô hình sàn cho phép phục vụ các cụm dân cư, xã, huyện hoặc các cộng đồng, tập khách hàng riêng, đáp ứng nhu cầu của người dùng nông nghiệp, nông thôn và tối ưu hóa khả năng vận hành của sàn TMĐT để đạt hiệu quả cao hơn.

- Quảng bá, giới thiệu trên phương tiện truyền thông về sản phẩm nông nghiệp do các hộ SXNN đưa lên sàn giao dịch TMĐT và trên các kênh phân phối khác của doanh nghiệp.

- Phối hợp xây dựng phương án kết nối các sàn giao dịch hiện có của Sở Công thương, Sở Nông nghiệp & PTNT với các sàn: Sàn postmart.vn - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Sàn voso.vn - Tổng công ty cổ phần Bưu chính Viettel.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện kế hoạch.

- Định kỳ hàng tuần, tháng thống kê báo cáo kết quả thực hiện các nội dung kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông theo Phụ lục IIIII.

Trong quá trình tổ chức thực hiện có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TTTT (b/c);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT. CNTTTT.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Huỳnh Hoàng Thành

 

Phụ lục I

CHỈ TIÊU CỤ THỂ

(Kèm theo Kế hoạch số: 111KH-STTTT, ngày 20/10/2021)

Stt

Nội dung

Chỉ tiêu

A. Năm 2021 (triển khai cho ….. hộ SXNN trên địa bàn tỉnh theo DS kèm theo)

I. Hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT

1

Số hộ được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng

70% hộ SXNN

2

Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận

60% hộ SXNN

3

Số hộ SXNN có tài khoản bán hàng/gian hàng trên sàn

100% hộ SXNN

4

Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán điện tử

50% hộ SXNN

II. Hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

1

Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn

10% số loại sản phẩm

2

Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn

10% sản lượng nông sản

3

Số sản phẩm nông nghiệp được gắn mark thương hiệu trên sàn

10% số sản phẩm được đưa lên sàn

4

Số hộ SXNN được gắn mark thương hiệu trên sàn

20% số hộ SXNN trên địa bàn được đưa lên sàn

5

Số sản phẩm nông sản có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn

10% số sản phẩm

6

Số thị trường trong nước (tỉnh/thành phố) đã tiêu thụ

Ít nhất 30/63 tỉnh, thành phố

7

Số thị trường nước ngoài (quốc gia) tiêu thụ

05 quốc gia (trước mắt ưu tiên: Trung Quốc, Mỹ, Hàn Quốc, Úc, Ấn Độ)

III. Hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh:

1

Số hạng mục thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN

Tất cả các hạng mục thông tin do địa phương cung cấp liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh

2

Tần suất cập nhật thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN

1 lần/ tuần

3

Số hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN được giới thiệu, cung cấp trên sàn

20% số hàng hóa, sản phẩm đầu vào

4

Số hộ SXNN đặt mua hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh qua sàn TMĐT

05% số hàng hóa, sản phẩm đầu vào

5

Số loại hàng hóa, sản phẩm đầu vào (phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN) có chính sách giảm giá, khuyến mại hoặc ưu đãi khác đặc thù hơn cho hộ SXNN khi mua qua sàn TMĐT so với mua ngoài thị trường

100% số hàng hóa, sản phẩm đầu vào

B. Các năm tiếp theo: Tùy tình hình thực tế, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, 02 sàn TMĐT và các đơn vị liên quan đưa chỉ tiêu cụ thể cho từng năm và đảm bảo triển khai hết 100% hộ SXNN có nhu cầu lên sàn.

 

Phụ lục II

MẪU BÁO CÁO TUẦN
(Trước 09h00 thứ 5 hàng tuần)
(Kèm theo Kế hoạch số 111/KH-STTTT ngày 20/10/2021 của Sở TT&TT)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Doanh nghiệp: ..............................................................................................................

2. Thông tin cán bộ báo cáo: ............................................................................................

2.1. Họ và tên: ...................................................................................................................

2.2. Số điện thoại:..............................................................................................................

2.3. Hộp thư điện tử: .........................................................................................................

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu đạt được trong tuần (Số lượng)

Tăng trưởng so với tuần trước (%)

Chỉ tiêu đạt được lũy kế đến hiện tại (Số lượng)

Tỉ lệ hoàn thành chỉ tiêu đến thời điểm hiện tại (%)

Ghi chú thông tin bổ sung

I

Chỉ tiêu hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT

1

Số hộ được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng

Hộ

 

 

 

 

 

2

Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận

Hộ

 

 

 

 

 

3

Số hộ SXNN có tài khoản bán hàng/gian hàng trên sàn

Hộ

 

 

 

 

 

4

Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán điện tử

Hộ

 

 

 

 

 

II

Chỉ tiêu hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

1

Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn

Sản phẩm/ loại

 

 

 

 

 

2

Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn

Tấn

 

 

 

 

 

3

Số sản phẩm nông nghiệ được gắn mark thương hiệu trên sàn

Sản phẩm

 

 

 

 

 

4

Số hộ SXNN được gắn mark thương hiệu trên sàn

Hộ

 

 

 

 

 

5

Số sản phẩm nông sản và/hoặc hộ SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn

Sản phẩm/hộ

 

 

 

 

 

6

Số thị trường trong nước (tỉnh/thành phố) đã tiêu thụ

tỉnh/thành phố

 

 

 

 

 

7

Số thị trường nước ngoài (quốc gia) đã tiêu thụ

Quốc gia

 

 

 

 

 

 

Phụ lục III

MẪU BÁO CÁO THÁNG
(Trước 9h00 ngày 25 hàng tháng)
(Kèm theo Kế hoạch số 111/KH-STTTT ngày 20/10/2021 của Sở TT&TT)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Doanh nghiệp: ................................................................................................................

2. Thông tin cán bộ báo cáo: ..............................................................................................

2.1. Họ và tên: ....................................................................................................................

2.2. Số điện thoại:...............................................................................................................

2.3. Hộp thư điện tử: ..........................................................................................................

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu đạt được trong tháng (Số lượng)

Tăng trưởng so với tháng trước(%)

Chỉ tiêu đạt được lũy kế đến hiện tại (Số lượng)

Tỉ lệ hoàn thành chỉ tiêu đến thời điểm hiện tại (%)

Ghi chú thông tin bổ sung

I

Chỉ tiêu hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT:

1

Số hộ được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng

Hộ

 

 

 

 

 

2

Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận

Hộ

 

 

 

 

 

3

Số hộ SXNN có tài khoản bán hàng/gian hàng trên sàn

Hộ

 

 

 

 

 

4

Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán điện tử

Hộ

 

 

 

 

 

II

Chỉ tiêu hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp:

1

Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn

Sản phẩm/ loại

 

 

 

 

 

2

Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn

Tấn

 

 

 

 

 

3

Số sản phẩm nông nghiệ được gắn mark thương hiệu trên sàn

Sản phẩm

 

 

 

 

 

4

Số hộ SXNN được gắn mark thương hiệu trên sàn

Hộ

 

 

 

 

 

5

Số sản phẩm nông sản và/hoặc hộ SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn

Sản phẩm

 

 

 

 

 

6

Số thị trường trong nước (tỉnh/thành phố) đã tiêu thụ

Tình/thành

 

 

 

 

 

7

Số thị trường nước ngoài (quốc gia) đã tiêu thụ

Quốc gia

 

 

 

 

 

III

Chỉ tiêu hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh:

1

Số hạng mục thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN

Bài viết

 

 

 

 

 

2

Tần suất cập nhật thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN

Lần

 

 

 

 

 

3

Số hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN được giới thiệu, cung cấp trên sàn

Sản phẩm

 

 

 

 

 

4

Số hộ SXNN đã đặt mua hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh qua sàn TMĐT

Sản phẩm

 

 

 

 

 

5

Số loại hàng hóa, sản phẩm đầu vào (phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN) có chính sách giảm giá, khuyến mại hoặc ưu đãi khác đặc thù hơn cho hộ SXNN khi mua qua sàn TMĐT so với mua ngoài thị trường

Sản phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2889/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh Long

  • Số hiệu: 2889/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/10/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản