ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2887/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 31 tháng 8 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 166/TTr-SNV ngày 30 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thành phần tham dự các bước trong quy trình bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý và viên chức quản lý (sau đây gọi chung là công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý) đối với nguồn nhân sự tại chỗ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức lãnh đạo, quản lý
Trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành (sau đây gọi chung là Trưởng, phó phòng và tương đương thuộc sở);
Trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương của các tổ chức hành chính thuộc và trực thuộc ban, chi cục và tương đương (sau đây gọi chung là Trưởng, phó phòng đơn vị hành chính cấp 3);
b) Viên chức quản lý: Cấp trưởng, cấp phó các khoa, phòng và tương đương trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Công chức, viên chức; người lao động trong biên chế làm việc thường xuyên tại đơn vị (sau đây gọi tắt là người lao động);
d) Cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thực hiện bổ nhiệm theo Quyết định số 36/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh ban hành quy định về tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Giang; thành phần tham dự quy trình bổ nhiệm lại thực hiện theo khoản 3, khoản 4 Điều 51 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
1. Bước 1
a) Tập thể lãnh đạo sở;
b) Người đứng đầu phòng tham mưu về tổ chức cán bộ. Trường hợp đối tượng do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm là Giám đốc Sở Nội vụ.
2. Bước 2
a) Tập thể lãnh đạo sở;
b) Thường vụ Đảng ủy hoặc Đảng ủy (trong trường hợp không có Thường vụ Đảng ủy) hoặc Chi ủy Chi bộ (trong trường hợp không có Đảng ủy);
c) Người đứng đầu các phòng, ban, chi cục, đơn vị thuộc và trực thuộc.
3. Bước 3
Thành phần như quy định tại Bước 1.
4. Bước 4
a) Tập thể lãnh đạo sở;
b) Thường vụ Đảng ủy hoặc Đảng ủy (trong trường hợp không có Thường vụ Đảng ủy) hoặc Chi ủy Chi bộ (trong trường hợp không có Đảng ủy);
c) Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của sở;
d) Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các phòng, ban, chi cục, đơn vị thuộc và trực thuộc;
đ) Công chức của phòng, ban, chi cục có nhu cầu bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý;
Đối với sở, ngành có dưới 30 người hoặc không có tổ chức cấu thành thì thành phần tham dự gồm toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức đó;
e) Trường hợp bổ nhiệm Trưởng, phó phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành có từ 15 tổ chức thuộc và trực thuộc trở lên thì thành phần tham dự Bước 4 như sau: tập thể lãnh đạo sở; Thường vụ Đảng ủy hoặc Đảng ủy (trong trường hợp không có Thường vụ Đảng ủy) hoặc Chi ủy Chi bộ (trong trường hợp không có Đảng ủy); trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của sở; người đứng đầu các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc sở và toàn thể công chức của phòng, ban, chi cục nơi có nhu cầu bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý;
Số lượng công chức của ban, chi cục có nhu cầu bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý lớn hơn 30 người thì thành phần tham dự là tập thể lãnh đạo ban, chi cục; cấp ủy của ban, chi cục; trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của ban, chi cục; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu tổ chức thuộc và trực thuộc ban, chi cục.
5. Bước 5
Thành phần như quy định tại Bước 1.
1. Bước 1
a) Tập thể lãnh đạo ban, chi cục;
b) Người đứng đầu phòng tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh công chức lãnh đạo, quản lý.
2. Bước 2
a) Tập thể lãnh đạo ban, chi cục;
b) Chi ủy của ban, chi cục;
c) Người đứng đầu các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc.
3. Bước 3
Thành phần như quy định tại Bước 1.
4. Bước 4
a) Tập thể lãnh đạo ban, chi cục;
b) Chi ủy của ban, chi cục và Chi ủy của Chi bộ nơi công chức dự kiến được bổ nhiệm sinh hoạt (nếu có);
c) Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của ban, chi cục;
d) Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc;
đ) Công chức của tổ chức cấu thành có nhu cầu bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý.
5. Bước 5
Thành phần như quy định tại Bước 1.
1. Bước 1
a) Tập thể lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh viên chức quản lý.
2. Bước 2
a) Tập thể lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Thường vụ Đảng ủy hoặc Đảng ủy (trong trường hợp không có Thường vụ Đảng ủy) hoặc Chi ủy Chi bộ (trong trường hợp không có Đảng ủy) của đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Người đứng đầu các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc.
3. Bước 3
Thành phần như quy định tại Bước 1.
4. Bước 4
a) Tập thể lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Thường vụ Đảng ủy hoặc Đảng ủy (trong trường hợp không có Thường vụ Đảng ủy) hoặc Chi ủy (trong trường hợp không có Đảng ủy) của đơn vị sự nghiệp công lập và Chi ủy của Chi bộ nơi viên chức dự kiến được bổ nhiệm sinh hoạt (nếu có);
c) Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc (trừ trường hợp bổ nhiệm Trưởng, phó khoa, phòng và tương đương của các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp huyện thành phần là người đứng đầu các tổ chức, thuộc và trực thuộc) đơn vị sự nghiệp công lập;
đ) Viên chức, người lao động của tổ chức cấu thành có nhu cầu bổ nhiệm viên chức quản lý;
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập có dưới 30 người hoặc không có tổ chức cấu thành thì thành phần tham dự gồm toàn thể viên chức, người lao động của đơn vị (Người lao động trong quy định này được hiểu là người lao động ký hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ, không xác định thời hạn với đơn vị).
5. Bước 5
Thành phần như quy định tại Bước 1.
1. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố tổ chức thực hiện nghiêm quy định này; đồng thời chỉ đạo hướng dẫn người đứng đầu các tổ chức, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định này; tổng hợp các phản ánh, kiến nghị của Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố trình Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh các trường hợp đặc thù cần quy định thành phần tham dự khác quy định trên, cơ quan, đơn vị gửi văn bản đến Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2022.
Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 72/2021/QĐ-UBND quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính Nhà nước, viên chức quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch Công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ từ hạng III trở xuống; Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 01/2022/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 31/2022/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý và viên chức quản lý trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Giang
- 5Kế hoạch 787/KH-UBND năm 2022 về tổ chức lại mô hình hoạt động và kiện toàn, sắp xếp nhân sự lãnh đạo, quản lý tại các công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 4Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn viên chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Giang
- 5Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Quyết định 72/2021/QĐ-UBND quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính Nhà nước, viên chức quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch Công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ từ hạng III trở xuống; Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 01/2022/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 31/2022/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý và viên chức quản lý trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Giang
- 10Kế hoạch 787/KH-UBND năm 2022 về tổ chức lại mô hình hoạt động và kiện toàn, sắp xếp nhân sự lãnh đạo, quản lý tại các công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
Quyết định 2887/QĐ-UBND năm 2022 về quy định thành phần tham dự các bước trong quy trình bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý và viên chức quản lý đối với nguồn nhân sự tại chỗ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 2887/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lê Ánh Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực