- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Quyết định 445/TTg năm 1994 về phát hành tín phiếu của Ngân hàng Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 212/QĐ-NH1 năm 1994 về Thể lệ phát hành trái phiếu Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Đầu tư và phát triển do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 288/QĐ-NH2 | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Pháp lệnh Ngân Hàng Nhà nước ngày 23/05/1990;
- Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ quyết định số 445-TTg ngày 23/08/1994 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 211=QĐ/NH1 ngày 22/09/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán Tài chính Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
Bổ sung và sửa đổi nội dung hạch toán một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 269 - QĐ/NH2 ngày 04/12/1992 và Thông tư số 16/TT-NH2 ngày 12/12/1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau :
1. Bổ sung tài khoản 512 "Phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước". Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán - Tài chính) dùng để hạch toán số tiền thu được do phát hành Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.
Bên Có ghi : - Số tiền tiền thu về phát hành Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nợ ghi : - Số tiền tiền chi trả các Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đã đến kỳ hạn thanh toán.
Số dư Có : - Phản ánh số tiền của các Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước chưa thanh toán cho người mua.
Hạch toán chi tiết : - Mở tiểu khoản theo từng kỳ hạn thanh toán Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.
2. Bổ sung tài khoản 95 - Tin phiếu Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước để hạch toán giá trị (mệnh giá) các loại Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu đang bảo quản.
Bên nhập ghi : - Giá trị (mệnh giá) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu đơn vị nhận về.
Bên xuất ghi : - Giá trị (mệnh giá) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu đơn vị chuyển giao đi.
Số còn lại : - Phản ảnh giá trị (mệnh giá) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu đơn vị đang bảo quản.
Hạch toán chi tiết : - Mở tiểu khoản theo từng mệnh giá. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu phát hành theo từng đợt ; có nhiều người bảo quản, các Ngân hàng phải mở thêm sổ theo dõi từng loại Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu giao cho từng người bảo quản.
b. Tài khoản 952. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước để hạch toán giá trị (mệnh giá) các loại Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đang bảo quản tại đơn vị.
Bên nhập ghi : - Giá trị (mệnh giá) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đơn vị nhận về.
Bên xuất ghi : - Giá trị (mệnh giá) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước bán ra hoặc chuyển cho Ngân hàng Nhà nước (Khi có lệnh của Ngân hàng Nhà nước Trung ương).
Số còn lại : - Phản ảnh giá trị (mệnh giá) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đơn vị đang bảo quản.
Hạch toán chi tiết : - Mở tiểu khoản theo từng mệnh giá. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước người và nơi bảo quản.
2. Sửa đổi về hạch toán chi tiết các tài khoản 8421 "Trả lãi tiền vay trong nước".
Hạch toán chi tiết : - Mở 2 tiểu khoản :
1. Trả lãi tiền vay trong nước.
2. Trả lãi phát hành Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2
Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn hạch toán về Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4
Chánh văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán Tài chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành quyết định này.
| THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
- 1Quyết định 389/1999/QĐ-NHNN10 bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Công văn 9600/NHNN-TCKT bổ sung tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 162/2002/QĐ-NHNN bổ sung và hủy bỏ tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước
- 4Quyết định 1579/QĐ-NHNN năm 2003 sửa đổi tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước
- 5Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Công văn 9600/NHNN-TCKT bổ sung tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 162/2002/QĐ-NHNN bổ sung và hủy bỏ tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước
- 5Quyết định 1579/QĐ-NHNN năm 2003 sửa đổi tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước
- 6Quyết định 445/TTg năm 1994 về phát hành tín phiếu của Ngân hàng Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 212/QĐ-NH1 năm 1994 về Thể lệ phát hành trái phiếu Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Đầu tư và phát triển do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 288/QĐ-NH2 năm 1994 bổ sung tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân Hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 288/QĐ-NH2
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/11/1994
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Đỗ Quế Lượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/1994
- Ngày hết hiệu lực: 11/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực