- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 791/QĐĐC-UBND năm 2023 đính chính Quyết định 26/2022/QĐ-UBND Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2875/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2023- 2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Đính chính một số nội dung Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số: 4586/TTr-SGTVT ngày 21/12/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải (Có danh mục và thủ tục hành chính nội bộ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2875/QĐ-CT ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Văn bản quy định | Lĩnh vực |
1 | Phê duyệt nhu cầu, danh mục quản lý bảo trì hệ thống đường bộ do cấp tỉnh quản lý | Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022; Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 | Đường bộ |
2 | Phê duyệt Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý | Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022; Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 | Đường bộ |
3 | Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý | Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022; Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 | Đường bộ |
4 | Tiếp nhận, bàn giao đưa vào sử dụng chính thức công trình đèn tín hiệu giao thông đường bộ trên các tuyến đường quốc lộ qua địa bàn tỉnh, các tuyến đường do cấp tỉnh quản lý | Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 | Đường bộ |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Phê duyệt nhu cầu, danh mục quản lý bảo trì hệ thống đường bộ do cấp tỉnh quản lý
a, Trình tự thực hiện
- Bước 1: Căn cứ vào tình trạng công trình đường bộ, các thông tin về quy mô và kết cấu công trình, lịch sử sửa chữa bảo trì, các dữ liệu khác về các tuyến đường, công trình đường bộ, các tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và công trình, bộ phận gắn liền với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì, định mức, quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022, hàng năm, Sở Giao thông vận tải trình UBND tỉnh trước ngày 30 tháng 5 nhu cầu quản lý, bảo trì và công việc, danh mục dự án ưu tiên cho phép chuẩn bị đầu tư năm sau;
- Bước 2: Trước ngày 30 tháng 6, UBND tỉnh chấp thuận nhu cầu quản lý, bảo trì cho năm sau; chấp thuận công việc, danh mục dự án ưu tiên cho phép chuẩn bị đầu tư thuộc kế hoạch bảo trì năm sau.
b, Cách thức thực hiện: Trực tiếp đến UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.
c, Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ trình, danh mục nhu cầu quản lý, bảo trì.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d, Thời hạn giải quyết: Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
đ, Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
e, Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
g, Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Phê duyệt nhu cầu, danh mục quản lý bảo trì hệ thống đường bộ do cấp tỉnh quản lý.
h, Phí, lệ phí: Không có.
i, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k, Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Đính chính một số nội dung Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
2. Thủ tục: Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý
a, Trình tự thực hiện
- Bước 1: Căn cứ nội dung duyệt tại điểm c Khoản 3 Điều 5 của Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 và các công việc quản lý, bảo trì cần thiết bổ sung nhưng nằm ngoài danh mục quy định, Sở Giao thông vận tải tổng hợp, gửi Sở Tài chính và các cơ quan liên quan cho ý kiến về kế hoạch bảo trì năm sau trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
- Bước 2: Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong vòng 10 ngày làm việc để Sở Giao thông vận tải tổng hợp.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải tổng hợp ý kiến tham gia của các đơn vị, hoàn thiện Kế hoạch bảo trì đường bộ trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- Bước 4: UBND tỉnh Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý của năm sau trong vòng 15 ngày kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua dự toán thu chi ngân sách tỉnh.
b, Cách thức thực hiện: Trực tiếp đến UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.
c, Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản xin ý kiến, danh mục, hồ sơ dự án.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d, Thời hạn giải quyết:
- Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan: Trong vòng 10 ngày làm việc, khi nhận được văn bản xin ý kiến về dự thảo Kế hoạch bảo trì do cấp tỉnh quản lý của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải: Trước ngày 15 tháng 12 trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch bảo trì hàng năm do cấp tỉnh quản lý.
- UBND tỉnh: Trong vòng 15 ngày (kể cả thứ 7, CN), từ ngày được HĐND tỉnh thông qua dự toán thu chi ngân sách tỉnh đối với UBND tỉnh.
đ, Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
e, Cơ quan phối hợp giải quyết: Sở Tài chính, các cơ quan có liên quan.
g, Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh,
h, Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý.
i, Phí, lệ phí: Không có.
k, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
l, Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
m, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Đính chính một số nội dung Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Thủ tục: Phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý
a, Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối với các công trình chưa có trong Kế hoạch bảo trì đã được UBND tỉnh phê duyệt. Sở Giao thông vận tải trình UBND tỉnh xem xét, chấp thuận chuẩn bị đầu tư các công trình cần điều chỉnh, bổ sung. Sau khi có văn bản chấp thuận chuẩn bị đầu tư của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải lập, thẩm định và quyết định phê duyệt dự án/Báo cáo kinh tế kỹ thuật. Trên cơ sở các công trình đã có quyết định phê duyệt dự án/Báo cáo kinh tế kỹ thuật, Sở Giao thông vận tải tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý.
- Bước 2: Trong vòng 15 ngày (kể cả thứ 7, CN), kể từ ngày nhận được dự thảo điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình đường bộ của Sở giao thông vận tải, UBND tỉnh xem xét, Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý.
b, Cách thức thực hiện: Trực tiếp đến UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.
c, Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ trình, danh mục các quyết định phê duyệt dự án/Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d, Thời hạn giải quyết: Trong vòng 15 ngày (kể cả thứ 7, CN), kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở giao thông vận tải.
đ, Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
e, Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
g, Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý.
h, Phí, lệ phí: Không có.
i, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k, Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Đính chính một số nội dung Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
4. Thủ tục: Tiếp nhận, bàn giao đưa vào sử dụng chính thức công trình đèn tín hiệu giao thông đường bộ trên các tuyến đường quốc lộ qua địa bàn tỉnh, các tuyến đường do cấp tỉnh quản lý
a, Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sau khi thi công lắp đặt xong, được cơ quan chuyên môn thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu trước khi đưa vào khai thác, sử dụng đèn tín hiệu giao thông đường bộ trên các tuyến đường quốc lộ qua địa bàn tỉnh, các tuyến đường do cấp tỉnh quản lý, trong vòng 10 ngày (kể cả thứ 7, CN) Chủ đầu tư báo cáo Sở Giao thông vận tải, đề nghị tổ chức tiếp nhận, bàn giao đưa công trình vào vận hành tạm thời;
- Bước 2: Trong vòng 7 ngày (kể cả thứ 7, CN), Sở Giao thông vận tải tổ chức tiếp nhận, bàn giao vận hành tạm thời trong thời gian 30 ngày;
- Bước 3: Sau khi hết thời gian vận hành tạm thời, trong vòng 7 ngày (kể cả thứ 7, CN), Chủ đầu tư báo cáo kết quả vận hành với Sở Giao thông vận tải;
- Bước 4: Sở Giao thông vận tải tổ chức tiếp nhận, bàn giao vận hành chính thức công trình trong vòng 10 ngày (kể cả thứ 7, CN) sau khi xác nhận đủ điều kiện theo quy định.
b, Cách thức thực hiện: Trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.
c, Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị tiếp nhận, hồ sơ hoàn thành công trình/hạng mục đèn tín hiệu, báo cáo kết quả chạy thử.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d, Thời hạn giải quyết: 64 ngày (kể cả thứ 7, CN) kể từ ngày Chủ đầu tư báo cáo Sở Giao thông vận tải, đề nghị tổ chức tiếp nhận, bàn giao đưa công trình vào vận hành tạm thời.
đ, Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan là Chủ đầu tư công trình đèn tín hiệu giao thông đường bộ.
e, Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải
g, Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản tiếp nhận, bàn giao đưa vào sử dụng chính thức công trình đèn tín hiệu giao thông đường bộ.
h, Phí, lệ phí: Không có.
i, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k, Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- 1Quyết định 6538/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường sắt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 3226/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương và Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 791/QĐĐC-UBND năm 2023 đính chính Quyết định 26/2022/QĐ-UBND Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 6538/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường sắt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 3226/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương và Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 2875/QĐ-CT năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2875/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết