Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2874/2006/QĐ-UBND | Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2007 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 7e/NQ-HĐND ngày 12/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 3193/TT-TC ngày 19 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quyết định này quy định giá các loại đất cụ thể tại tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về giá đất tại địa phương.
Giá các loại đất được quy định tại Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Tính thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 34 của Luật Đất đai năm 2003 vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;
c) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
d) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
g) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư;
3. Tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất:
a) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
b) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
c) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
4. Tính tiền thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2003 để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất.
d) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003 để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức.
b) Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
c) Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
d) Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước;
đ) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
e) Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
g) Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp .
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức và doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai 2003 cho các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được tính vào giá trị tài sản giao cho tổ chức đó; tổ chức được giao đất có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất.
b) Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì số tiền đó được ghi vào giá trị vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp; doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất.
c) Khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải xác định lại giá trị quyền sử dụng đất đó sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường.
7. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ từ chuyển quyền sử dụng đất, theo quy định của pháp luật.
8. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
9. Tính tiền bồi thường đối với người vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.
10. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 58 Luật Đất đai 2003, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đã quy định tại Quyết định này.
11. Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Đối tượng áp dụng Quyết định này bao gồm:
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, hộ gia đình, cá nhân trong nước và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi là tổ chức) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đang sử dụng đất làm nhà ở từ sau ngày 15/10/1993 mà chưa nộp tiền sử dụng đất, nay được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất và tính tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 được áp dụng theo Quyết định này.
Điều 4. Phân loại đất để định giá các loại đất.
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, giá các loại đất được phân loại như sau:
1. Nhóm giá đất nông nghiệp (đất nông nghiệp, đất nông nghiệp giáp ranh đô thị và đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị) bao gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực khác, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất nuôi trồng thủy sản;
c) Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
d) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại Tiết đ Mục 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
2. Nhóm giá đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất ở tại nông thôn, Đất ở tại đô thị ;
b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
c) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp;
d) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại Tiết e Mục 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 26/10/2004 của Chính phủ;
1. Phân vùng đất ở nông thôn để định giá đất.
Đất nông thôn được chia thành 3 vùng sau đây:
a) Đồng bằng là những vùng đất tương đối rộng, có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển, hầu như bằng phẳng. Mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hoá thuận lợi.
b) Trung du là những vùng đồng bằng bị nâng lên bao gồm đại bộ phận là đồi có độ cao vừa phải so với mặt nước biển. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
c) Miền núi là những vùng đất tương đối rộng lớn, thường có cấu tạo uốn nếp, được nâng cao hơn các khu vực đồng bằng, trung du bao quanh và dao động độ cao đáng kể trên những khoảng cách ngắn và có độ chênh cao lớn giữa đáy thung lũng và đỉnh phân thuỷ. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông kém thuận lợi hơn trung du.
2. Phân hạng đất nông nghiệp để định giá đất.
a) Đất trồng cây hàng năm áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành của tỉnh bao gồm : hạng 2, hạng 3, hạng 4, hạng 5 và hạng 6.
b) Đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng chung cho một hạng đất.
3. Phân loại đô thị, loại đường phố và vị trí để định giá đất.
a) Phân loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
+ Đối với thành phố Huế được xếp vào đô thị loại I thuộc tỉnh.
+ Đối với thị trấn được xếp vào đô thị loại V.
b) Phân loại đường phố: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch:
+ Đối với thành phố Huế: Được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
+ Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
c) Phân vị trí đất: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường phố để phân thành 4 vị trí để định giá đất.
Điều 6. Quản lý nhà nước về giá các loại đất.
1. Giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm soát và quy định được công bố công khai áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để sử dụng làm căn cứ xác định các quan hệ tài chính, nghĩa vụ tài chính giữa người sử dụng đất với Nhà nước. Uỷ ban nhân dân tỉnh không thực hiện phân cấp hoặc uỷ quyền cho các ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh quy định giá các loại đất.
2. Nội dung quy định và quản lý giá các loại đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh bao gồm:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý giá đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
b) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản;
c) Quản lý giá giao đất, quản lý giá cho thuê đất, quản lý giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất;
d) Ban hành các văn bản quy định cụ thể về giá đất theo đề nghị của Hội đồng định giá đất, Hội đồng đấu giá đất, Hội đồng tư vấn các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh:
+ Cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào các vùng có khó khăn hoặc các vùng cần khuyến khích thu hút vốn đầu tư.
+ Đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất tại các khu quy hoạch hình thành cụm dân cư khu đô thị, đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
+ Thực hiện các biện pháp bình ổn giá đất, chống đầu cơ đất đai.
+ Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quản lý về giá đất đai và xử phạt vi phạm pháp luật về quản lý giá đất đai theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện việc định giá đất, công bố giá đất, điều chỉnh giá đất và sử dụng giá đất trong việc xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai nói tại Khoản 2 Điều này theo quy định của Chính phủ.
Điều 7. Điều chỉnh giá các loại đất.
Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất trong các trường hợp sau:
1. Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường toàn tỉnh có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây nên chênh lệch giá lớn giảm từ 10% trở lên hoặc tăng từ 20% trở lên so với giá đất đã quy định tại Quyết định này thì Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất cho phù hợp, nhưng không được điều chỉnh tăng, giảm quá 30% so với giá đất mà Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua. Việc điều chỉnh không được trái với quy định tại khoản 1, Điều 15 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ.
2. Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi hạng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí của đất do có những thay đổi do quy hoạch, đầu tư nâng cấp hoặc xây dựng mới kết cấu hạ tầng làm thay đổi loại đất, hạng đất, loại đường phố và vị trí đã phân loại tại Quyết định này thì được điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi cho phù hợp với mặt bằng giá các loại đất hiện hành theo khung giá đất do Chính phủ quy định.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
MỤC 1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 8. Giá các loại đất nông nghiệp.
1. Đất trồng cây hàng năm : Gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác, giá đất được xác định theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp và chia theo ba vùng : đồng bằng, trung du, miền núi:
Đơn vị tính : đồng/m²
Hạng đất | Đồng bằng | Trung du | Miền núi |
Hạng 2 | 13.000 | 9.000 | 5.000 |
Hạng 3 | 10.500 | 7.000 | 4.000 |
Hạng 4 | 8.000 | 6.000 | 3.000 |
Hạng 5 | 5.000 | 4.000 | 2.000 |
Hạng 6 | 4.000 | 3.000 | 1.000 |
2. Đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
Giá đất xác định cho một hạng đất chung gắn với vị trí của từng loại đất theo chế độ sử dụng đất.
+Vị trí 1 : Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ và giao thông liên xã rất thuận tiện về giao thông và cho hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
+Vị trí 2 : Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên thôn và các trục đường dân sinh các phương tiện vận chuyển thô sơ (xe bò, xe công nông, xe ba gác, xe kéo) đi lại thuận tiện cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
+Vị trí 3 : Là vị trí còn lại không thuận lợi về giao thông, điều kiện sản xuất, tiêu thụ sản phẩm khó khăn.
a) Đất nuôi trồng thủy sản :
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | Phân loại | Đất nuôi trồng thuỷ sản | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 15.000 | 10.000 | 8.000 |
2 | Trung du | 10.000 | 8.000 | 6.000 |
3 | Miền núi; vùng sâu,vùng xa | 6.000 | 5.000 | 4.000 |
b) Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | Phân loại | Đất trồng cây lâu năm | Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 19.000 | 15.000 | 12.500 | 3.500 | 2.500 | 2.200 |
2 | Trung du | 14.000 | 11.500 | 9.500 | 2.500 | 2.000 | 1.600 |
3 | Miền núi | 7.500 | 6.000 | 5.000 | 1.200 | 1.000 | 800 |
+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông chính có mặt cắt lòng đường từ 3,5m trở lên.
+Vị trí 2 : Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt lòng đường ≥2,5m đến < 3,5m .
+Vị trí 3 : Là vị trí còn lại.
1. Đất trồng cây hàng năm: Giá đất được xác định theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp gắn với vị trí của đất:
Đơn vị tính: đồng/m²
Hạng đất | Khu vực đất giáp ranh thành phố Huế, thị trấn, trung tâm huyện lỵ, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp | ||||||||
Thành phố Huế | Đồng bằng | Trung du, Miền núi | |||||||
Vị trí | Vị trí | Vị trí | Vị trí | Vị trí | Vị trí | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí | |
Hạng 2 | 32.000 | 25.000 | 21.000 | 21.000 | 17.000 | 14.000 | 10.500 | 8.500 | 7.000 |
Hạng 3 | 28.000 | 22.000 | 18.500 | 18.500 | 15.000 | 12.000 | 9.500 | 7.500 | 6.000 |
Hạng 4 | 25.000 | 20.000 | 16.500 | 16.500 | 13.000 | 11.000 | 8.500 | 7.000 | 5.500 |
Hạng 5 | 21.000 | 16.500 | 14.000 | 14.000 | 11.000 | 9.000 | 7.000 | 5.500 | 4.500 |
Hạng 6 | 16.000 | 13.000 | 11.000 | 11.000 | 8.500 | 7.000 | 5.500 | 4.000 | 3.500 |
2. Đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản: xác định một hạng đất chung gắn với vị trí của từng loại đất theo chế độ sử dụng đất.
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | Loại đất | Khu vực đất giáp ranh thành phố Huế, thị trấn, trung tâm huyện lỵ, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp | ||||||||
Thành phố Huế | Đồng bằng | Trung du, Miền núi | ||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đất trồng cây lâu năm: | |||||||||
| 33.500 | 26.500 | 22.000 | 22.000 | 18.000 | 15.000 | 11.000 | 9.000 | 7.500 | |
2 | Đất nuôi trồng thủy sản: | |||||||||
| 26.000 | 21.000 | 17.500 | 17.500 | 14.000 | 11.500 | 9.000 | 7.000 | 6.000 |
+Vị trí 1 : Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường phố trong đô thị rất thuận tiện về giao thông, cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm.
+Vị trí 2 : Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường phố chính trong đô thị thuận lợi về giao thông có mặt cắt đường ³2,5m .
+Vị trí 3 : Là vị trí còn lại không thuận lợi về giao thông, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm .
1. Đất trồng cây hàng năm : Giá đất xác định theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, gắn với vị trí đất:
Đơn vị tính: đồng/m²
Hạng đất | Đất nông nghiệp xen kẽ trong thành phố Huế, thị trấn, trung tâm huyện | ||||||||
Thành phố Huế | Đồng bằng | Trung du, Miền núi | |||||||
Vị trí | Vị trí | Vị trí | Vị trí | Vị trí | Vị trí | Vị trí | Vị trí | Vị trí | |
Hạng 2 | 51.000 | 41.000 | 34.000 | 34.000 | 27.000 | 22.500 | 17.000 | 13.500 | 11.500 |
Hạng 3 | 48.500 | 39.000 | 32.500 | 32.500 | 26.000 | 21.500 | 16.000 | 13.000 | 11.000 |
Hạng 4 | 47.000 | 37.500 | 31.000 | 31.000 | 25.000 | 21.000 | 15.500 | 12.500 | 10.500 |
Hạng 5 | 45.000 | 35.500 | 30.000 | 30.000 | 24.000 | 20.000 | 15.000 | 12.000 | 10.000 |
Hạng 6 | 42.000 | 33.500 | 28.000 | 28.000 | 22.500 | 18.500 | 14.000 | 11.000 | 9.500 |
2. Đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản: xác định một hạng đất chung và gắn với vị trí đất trong từng đô thị, trung tâm huyện lỵ:
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | Loại đất | Đất nông nghiệp xen kẽ trong thành phố Huế, thị trấn, trung tâm huyện | ||||||||
Thành phố Huế | Đồng bằng | Trung du, Miền núi | ||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đất trồng cây lâu năm : |
|
|
|
|
|
| |||
| 52.000 | 41.500 | 34.500 | 34.500 | 27.500 | 23.000 | 17.000 | 14.000 | 11.500 | |
2 | Đất nuôi trồng thủy sản : |
|
|
|
|
|
| |||
| 43.000 | 34.000 | 28.500 | 28.500 | 23.000 | 19.000 | 14.500 | 11.500 | 9.500 |
Điều 11. Giá các loại đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trạm nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề.
Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất.
MỤC 2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Điều 12. Giá đất ở tại nông thôn.
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nông thôn, giá đất được xác định theo khu vực dân cư gắn với vị trí của đất và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.
1. Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn: được chia thành 3 khu vực theo nguyên tắc khu vực 1 là có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các khu vực tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có khả năng sinh lời và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn:
a) Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, liên xã) nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, sát chợ, trường học, trạm xá, khu thương mại và dịch vụ của xã, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
b) Khu vực 2: Đất ở nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
c) Khu vực 3: Đất ở còn lại trên địa bàn xã nằm rải rác xa đường giao thông liên thôn, liên xã, điều kiện kết cấu hạ tầng kém, không thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
2. Phân loại vị trí đất ở tại nông thôn: căn cứ vào khả năng sinh lợi, mỗi khu vực dân cư được phân thành 2 vị trí đất:
+ Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
+ Vị trí 2: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m²
Đất ở tại nông thôn | Khu vực dân cư | |||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | |
Khu vực 1 | 95.000 | 47.500 | 56.000 | 28.000 | 35.000 | 17.500 |
Khu vực 2 | 66.500 | 33.500 | 39.000 | 19.500 | 24.500 | 12.000 |
Khu vực 3 | 14.500 | 8.500 | 5.500 |
Đất ở nông thôn nằm giáp ranh đô thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính của Đô thị, trung tâm huyện lỵ, khu thương mại, du lịch, công nghiệp kéo sâu vào địa phận mỗi xã tối đa 500 mét, gắn với vị trí đất như sau:
+ Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông chính có mặt cắt lòng đường từ 3,5m trở lên.
+ Vị trí 2 : Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt lòng đường ≥2,5m đến < 3,5m.
+ Vị trí 3 : Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thành phố Huế | 200.000 | 140.000 | 110.000 |
2 | Thị trấn Phong Điền | 60.000 | 42.000 | 33.000 |
3 | Thị trấn Sịa | 60.000 | 42.000 | 33.000 |
4 | Thị trấn Tứ Hạ | 110.000 | 77.000 | 61.000 |
5 | Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ | 110.000 | 77.000 | 61.000 |
6 | Thị trấn Thuận An | 110.000 | 77.000 | 61.000 |
7 | Thị trấn Phú Lộc | 85.000 | 60.000 | 47.000 |
8 | Thị trấn Lăng Cô | 120.000 | 84.000 | 66.000 |
9 | Thị trấn Khe Tre | 30.000 | 21.000 | 17.000 |
10 | Thị trấn A Lưới | 30.000 | 21.000 | 17.000 |
11 | Khu Thương mại, du lịch,công nghiệp | 150.000 | 105.000 | 83.000 |
Điều 14. Giá đất ở nông thôn nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường giao thông khác đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ với khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 1000 mét trở xuống, gắn với vị trí đất được tính từ đường phân địa giới hành chính như sau:
+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, và các tuyến đường giao thông khác) đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ.
+Vị trí 2 : Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường ³ 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
+Vị trí 3 : Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
1. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét trở xuống:
Đơn vị tính : đồng/m²
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thành phố Huế |
|
|
|
| Thành phố Huế → Thị trấn Tứ Hạ (QL1A) | 1.450.000 | 1.015.000 | 725.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Phú Bài (QL1A) | 2.000.000 | 1.400.000 | 1.000.000 |
| Đường Nguyễn Sinh Cung từ ranh giới thành phố Huế đến cầu chợ dinh |
|
|
|
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An(QL49) | 2.000.000 | 1.400.000 | 1.000.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh) | 1.500.000 | 1.050.000 | 750.000 |
| Thành phố Huế → Cầu Tuần, Lăng Khải Định | 1.450.000 | 1.015.000 | 725.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 800.000 | 560.000 | 400.000 |
2 | Thị trấn Phong Điền | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
3 | Thị trấn Sịa | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
4 | Thị trấn Tứ Hạ |
|
|
|
| Thị trấn tứ hạ → Thành phố Huế (QL1A) | 600.000 | 420.000 | 300.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 357.000 | 250.000 | 179.000 |
5 | Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ |
|
|
|
| Thị trấn Phú Bài → Thành phố Huế (QL1A) | 1.450.000 | 1.015.000 | 725.000 |
| Thị trấn Phú Bài → Xã Phú Đa | 510.000 | 280.000 | 200.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 510.000 | 357.000 | 255.000 |
6 | Thị trấn Thuận An | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
7 | Thị trấn Phú Lộc | 224.000 | 157.000 | 112.000 |
8 | Thị trấn Lăng Cô | 427.000 | 299.000 | 214.000 |
9 | Thị trấn Khe Tre | 46.000 | 32.000 | 23.000 |
10 | Thị trấn A Lưới | 55.000 | 39.000 | 28.000 |
2. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét đến 1000 mét:
Đơn vị tính : đồng/m²
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thành phố Huế |
|
|
|
| Thành phố Huế → Thị trấn Tứ Hạ (QL1A) | 1.090.000 | 760.000 | 540.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Phú Bài (QL1A) | 1.500.000 | 1.050.000 | 750.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49) | 1.500.000 | 1.050.000 | 750.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh) | 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
| Thành phố Huế → Cầu Tuần, Lăng Khải Định | 1.090.000 | 760.000 | 540.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 600.000 | 420.000 | 300.000 |
2 | Thị trấn Phong Điền | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
3 | Thị trấn Sịa | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
4 | Thị trấn Tứ Hạ |
|
|
|
| Thị trấn Tứ Hạ → Thành phố Huế (QL1A) | 450.000 | 315.000 | 225.000 |
| Thị trấn Tứ Hạ → Hương Thủy (đường tránh Huế) | 450.000 | 315.000 | 225.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 268.000 | 187.000 | 134.000 |
5 | Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ |
|
|
|
| Thị trấn Phú Bài → Thành phố Huế (QL1A) | 1.090.000 | 760.000 | 540.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 382.000 | 268.000 | 191.000 |
6 | Thị trấn Thuận An | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
7 | Thị trấn Phú Lộc | 224.000 | 157.000 | 112.000 |
8 | Thị trấn Lăng Cô | 427.000 | 299.000 | 214.000 |
9 | Thị trấn Khe Tre | 46.000 | 32.000 | 23.000 |
10 | Thị trấn A Lưới | 55.000 | 39.000 | 28.000 |
+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, và các tuyến đường giao thông khác) đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ.
+Vị trí 2 : Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường ³ 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
+Vị trí 3 : Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Đơn vị tính : đồng/m²
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thành phố Huế |
|
|
|
| Thành phố Huế « Thị trấn tứ hạ (QL1A) | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
| Thành phố Huế « Thị trấn Phú Bài (QL1A) | 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49 gặp tuyến cầu Chợ Dinh -Thuận An) | 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
| Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (đường Nguyễn Gia Thiều) | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
| Thành phố Huế → cầu Tuần (Quốc Lộ 49) | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
| Thành phố Huế → Lăng Khải Định (Tỉnh Lộ 13) | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Sịa (tính cho khoảng cách từ 1000m đến 2000m) (Tỉnh lộ) | 165.000 | 116.000 | 83.000 |
2 | Thị trấn, trung tâm huyện lỵ còn lại |
|
|
|
| Thị trấn Phong Điền « Thị trấn Tứ Hạ (Quốc lộ 1A) | 150.000 | 105.000 | 75.000 |
| An Lỗ «Thị trấn Sịa | 105.000 | 74.000 | 53.000 |
| Thị trấn Phú Bài « Thị trấn Phú Lộc (Quốc lộ 1A) | 170.000 | 119.000 | 85.000 |
MỤC 3. GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
Điều 16. Phân loại đường phố, phân loại vị trí đất ở tại đô thị.
Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư đô thị nằm trong địa giới hành chính của thành phố Huế, thị trấn hoặc trung tâm huyện lỵ, giá đất được xác định theo loại đường phố và các vị trí đất sau đây:
1. Phân loại đường phố trong đô thị: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Đường phố trong từng loại đô thị được phân tối đa thành theo 5 loại đường phố và tuỳ thuộc vào mức độ hoàn thiện hạ tầng trong mỗi loại đường phố sẽ được xếp theo nhóm đường A; B; C dựa vào các điều kiện sau đây:
- Nhóm A: + Mặt đường bê tông nhựa, bê tông xi măng.
+ Có hệ thống vỉa hè, cây xanh
+ Có hệ thống thoát nước
+ Có hệ thống cấp nước sinh hoạt
+ Có hệ thống điện chiếu sáng, điện sinh hoạt, điện thoại
+ Thuận lợi cho sinh hoạt, cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Nhóm B: Nếu thiếu 2 điều kiện đã nêu ở nhóm A
- Nhóm C: Nếu thiếu 3 điều kiện trở lên đã nêu ở nhóm A
a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt nhất là nơi có điều kiện sinh lợi đặc biệt cao nhất trong đô thị, có vị trí đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có điều kiện sinh lợi cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn thiện, điều kiện sinh lợi tương đối cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
d) Đường phố loại 4: Loại đường phố đã có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu, có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật kém trong đô thị, ít có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
e) Đối với các tuyến đường chưa có tên trong bảng giá Hội đồng định giá đất cấp tỉnh căn cứ vào quy định tại điểm này để phân loại đường trình UBND tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của thường trực HĐND tỉnh.
2. Phân loại vị trí đất trong từng loại đường phố: Vị trí của đất trong từng loại đường phố được phân thành 4 loại vị trí được xếp theo thứ tự từ vị trí có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất đến vị trí có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi:
a) Vị trí 1 : + Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị : đường quốc lộ đi qua đô thị và các đường phố, đoạn đường phố, đường khu phố, đường ô phố.Với khoảng cách xác định cho vị trí 1 tính từ chỉ giới đường đỏ của đường phố kéo dài đến 25 mét .
b) Vị trí 2 : + Các thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 25 mét.
+ Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 đến dưới 100 mét.
c) Vị trí 3 : + Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo đến hết đường.
+ Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài thêm 25 mét.
+ Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m.Với khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100 mét.
d) Vị trí 4 : + Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt (hoặc đường hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m.Với khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 cho đến hết đường.
+ Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m.Với khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài tiếp theo đến hết đường.
+ Các thửa đất còn lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
3. Xác định vị trí đất để tính giá trị quyền sử dụng đất cho một số trường hợp sau đây:
a) Các thửa đất có kích thước lớn : Việc xác định vị trí của thửa đất để tính giá trị quyền sử dụng đất theo 3 vị trí như sau :
Phân chia vị trí của thửa đất | Chiều rộng của thửa đất | Chiều sâu của thửa đất |
Vị trí 1 | Mặt tiếp giáp với đường phố | Tính tối đa là 25 mét |
Vị trí 2 | Xác định tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 của thửa đất | Phần kéo thêm 20mét |
Vị trí 3 | Xác định tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 của thửa đất | Kéo dài phần thửa đất còn lại |
b) Các thửa đất mang tên đường phố nào thì việc xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.
Trường hợp lô đất được mang tên một đường phố nhưng có vị trí đất vừa là của một hay nhiều đường phố khác thì được tính theo vị trí áp giá đất cao nhất.
Trường hợp lô đất mặt tiền một đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện tự nhiên hoặc các công trình công cộng khác như sông, hồ, đường sắt... thì không phải áp giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị trí của thửa đất mà áp giá theo quy định tại điểm này.
c) Các thửa đất nằm ở nhiều vị trí thuận lợi trong các đường phố thì việc áp giá đất như sau:
+ Các thửa đất ở có vị trí 2 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng : (+ 20%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
+ Các thửa đất ở có vị trí 3 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng : (+ 15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng Với (+ 10%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
+ Các thửa đất ở có vị trí 4 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng : (+ 15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+ 10%) đơn giá của đường phố có giá cao thứ 3, cộng với (+ 5%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
Điều 17. Giá đất ở thuộc thành phố Huế.
Giá đất được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
a) Giá đất xác định cho các loại đường phố :
Đơn vị tính: Đồng / m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 18.500.000 | 8.000.000 | 3.900.000 | 1.850.000 |
Nhóm đường 1B | 15.000.000 | 6.500.000 | 3.200.000 | 1.500.000 |
Nhóm đường 1C | 12.950.000 | 5.600.000 | 2.700.000 | 1.300.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 11.000.000 | 4.700.000 | 2.300.000 | 1.100.000 |
Nhóm đường 2B | 10.000.000 | 4.300.000 | 2.100.000 | 1.000.000 |
Nhóm đường 2C | 9.000.000 | 3.900.000 | 1.900.000 | 900.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.300.000 | 680.000 |
Nhóm đường 3B | 6.000.000 | 2.600.000 | 1.260.000 | 600.000 |
Nhóm đường 3C | 5.600.000 | 2.400.000 | 1.100.000 | 500.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 3.600.000 | 1.500.000 | 800.000 | 360.000 |
Nhóm đường 4B | 3.200.000 | 1.400.000 | 700.000 | 320.000 |
Nhóm đường 4C | 2.900.000 | 1.300.000 | 680.000 | 300.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A | 2.400.000 | 1.050.000 | 500.000 | 200.000 |
Nhóm đường 5B | 1.400.000 | 600.000 | 290.000 | 180.000 |
Nhóm đường 5C | 1.000.000 | 450.000 | 210.000 | 160.000 |
Ghi chú: Phụ lục 1 Bảng giá đất thành phố Huế được ban hành kèm theo Quyết định này. |
b) Giá đất xác định cho các trục đường thuộc các xã, thành phố Huế:
(Trừ các loại đất nông nghiệp,đất lâm nghiệp,đất đường phố quy định tại phụ lục số 1)
Đơn vị tính: Đồng / m²
Khu vực đất | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 và loại 2 trong đô thị | 670.000 | 400.000 | 270.000 | 200.000 |
2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị. | 540.000 | 320.000 | 217.000 | 160.000 |
3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị. | 440.000 | 260.000 | 180.000 | 130.000 |
4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 5 trong đô thị. | 370.000 | 220.000 | 150.000 | 110.000 |
Điều 18. Giá đất ở thuộc thị trấn, trung tâm huyện lỵ.
Giá đất được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1. Giá đất ở thuộc thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn :
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 392.000 | 216.000 | 120.000 | 64.000 |
Nhóm đường 1B | 352.000 | 192.000 | 104.000 | 56.000 |
Nhóm đường 1C | 312.000 | 168.000 | 96.000 | 52.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 280.000 | 152.000 | 88.000 | 48.000 |
Nhóm đường 2B | 256.000 | 144.000 | 80.000 | 43.000 |
Nhóm đường 2C | 232.000 | 128.800 | 72.000 | 38.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 224.000 | 120.000 | 67.000 | 38.000 |
Nhóm đường 3B | 202.000 | 112.000 | 64.000 | 32.000 |
Nhóm đường 3C | 184.000 | 104.000 | 56.000 | 33.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 176.000 | 95.200 | 51.000 | 32.000 |
Nhóm đường 4B | 160.000 | 88.000 | 48.000 | 27.000 |
Nhóm đường 4C | 144.000 | 79.000 | 40.000 | 24.000 |
Ghi chú : Phụ lục 2 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này |
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn :
Đơn vị tính : Đồng/m²
Khu vực đất ở | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
b.1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị. | 144.000 | 86.000 | 56.000 | 40.000 |
b.2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị. | 115.000 | 69.000 | 48.000 | 32.000 |
b.3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị. | 96.000 | 56.000 | 37.000 | 26.000 |
b.4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị. | 80.000 | 48.000 | 31.000 | 24.000 |
2. Giá đất ở thuộc thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn:
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 500.000 | 280.000 | 150.000 | 90.000 |
Nhóm đường 1B | 450.000 | 250.000 | 135.000 | 81.000 |
Nhóm đường 1C | 400.000 | 230.000 | 120.000 | 72.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 360.000 | 200.000 | 108.000 | 65.000 |
Nhóm đường 2B | 325.000 | 180.000 | 98.000 | 59.000 |
Nhóm đường 2C | 305.000 | 160.000 | 90.000 | 52.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 290.000 | 160.000 | 87.000 | 50.000 |
Nhóm đường 3B | 260.000 | 145.000 | 78.000 | 47.000 |
Nhóm đường 3C | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 42.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 215.000 | 120.000 | 65.000 | 39.000 |
Nhóm đường 4B | 195.000 | 108.000 | 60.000 | 35.000 |
Nhóm đường 4C | 170.000 | 96.000 | 52.000 | 31.000 |
Ghi chú : Phụ lục 3 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này. |
b)Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn:
Đơn vị tính : Đồng/m²
Khu vực đất ở | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
b.1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị. | 160.000 | 96.000 | 64.000 | 48.000 |
b.2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị. | 128.000 | 80.000 | 51.000 | 38.000 |
b.3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị. | 104.000 | 64.000 | 42.000 | 31.000 |
b.4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị. | 88.000 | 56.000 | 35.000 | 24.000 |
3) Giá đất ở thuộc thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn:
Đơn vị tính : đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.150.000 | 630.000 | 350.000 | 200.000 |
Nhóm đường 1B | 1.050.000 | 580.000 | 320.000 | 180.000 |
Nhóm đường 1C | 920.000 | 510.000 | 280.000 | 160.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 800.000 | 440.000 | 240.000 | 140.000 |
Nhóm đường 2B | 720.000 | 400.000 | 220.000 | 130.000 |
Nhóm đường 2C | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
Nhóm đường 3B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
Nhóm đường 3C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 440.000 | 242.000 | 130.000 | 70.000 |
Nhóm đường 4B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
Nhóm đường 4C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
Ghi chú: Phụ lục 4 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này. |
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn :
Đơn vị tính: Đồng/m²
Khu vực đất ở | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
b.1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị. | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
b.2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị. | 208.000 | 125.000 | 81.000 | 63.000 |
b.3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị. | 165.000 | 102.000 | 63.000 | 55.000 |
b.4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị. | 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
4. Giá đất ở thuộc thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn :
Đơn vị tính : đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.150.000 | 630.000 | 350.000 | 200.000 |
Nhóm đường 1B | 1.050.000 | 580.000 | 320.000 | 180.000 |
Nhóm đường 1C | 920.000 | 510.000 | 280.000 | 160.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 800.000 | 440.000 | 240.000 | 140.000 |
Nhóm đường 2B | 720.000 | 400.000 | 220.000 | 130.000 |
Nhóm đường 2C | 650.000 | 360.000 | 200.000 | 110.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 600.000 | 330.000 | 180.000 | 100.000 |
Nhóm đường 3B | 540.000 | 297.000 | 162.000 | 90.000 |
Nhóm đường 3C | 480.000 | 260.000 | 140.000 | 80.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 440.000 | 242.000 | 130.000 | 70.000 |
Nhóm đường 4B | 400.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
Nhóm đường 4C | 350.000 | 190.000 | 100.000 | 56.000 |
Ghi chú: Phụ lục 5 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này |
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn :
Đơn vị tính: Đồng/m²
Khu vực đất ở | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
b.1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị. | 258.000 | 155.000 | 102.000 | 78.000 |
b.2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị. | 208.000 | 125.000 | 81.000 | 63.000 |
b.3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị. | 165.000 | 102.000 | 63.000 | 55.000 |
b.4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị. | 141.000 | 86.000 | 55.000 | 47.000 |
5. Giá đất ở thuộc ở thị trấn Phú Bài, trung tâm huyện Hương Thuỷ.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn :
Đơn vị tính : đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.955.000 | 1.075.000 | 590.000 | 330.000 |
Nhóm đường 1B | 1.760.000 | 970.000 | 530.000 | 300.000 |
Nhóm đường 1C | 1.565.000 | 860.000 | 470.000 | 265.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 1.260.000 | 690.000 | 380.000 | 200.000 |
Nhóm đường 2B | 1.140.000 | 630.000 | 350.000 | 190.000 |
Nhóm đường 2C | 1.000.000 | 550.000 | 300.000 | 165.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 990.000 | 540.000 | 290.000 | 160.000 |
Nhóm đường 3B | 900.000 | 490.000 | 270.000 | 150.000 |
Nhóm đường 3C | 800.000 | 440.000 | 240.000 | 130.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 745.000 | 405.000 | 222.000 | 120.000 |
Nhóm đường 4B | 670.000 | 375.000 | 205.000 | 115.000 |
Nhóm đường 4C | 590.000 | 325.000 | 180.000 | 100.000 |
Ghi chú: Phụ lục 6 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này. |
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn :
Đơn vị tính: Đồng/m²
Khu vực đất ở | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
b.1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị. | 495.000 | 270.000 | 185.000 | 135.000 |
b.2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị. | 395.000 | 217.000 | 150.000 | 110.000 |
b.3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị. | 320.000 | 176.000 | 120.000 | 87.000 |
b.4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị. | 270.000 | 140.000 | 95.000 | 70.000 |
6. Giá đất ở thuộc thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc .
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn :
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 850.000 | 470.000 | 255.000 | 145.000 |
Nhóm đường 1B | 765.000 | 420.000 | 230.000 | 130.000 |
Nhóm đường 1C | 680.000 | 375.000 | 205.000 | 120.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 610.000 | 340.000 | 180.000 | 105.000 |
Nhóm đường 2B | 550.000 | 300.000 | 160.000 | 95.000 |
Nhóm đường 2C | 490.000 | 270.000 | 150.000 | 85.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 485.000 | 265.000 | 145.000 | 80.000 |
Nhóm đường 3B | 440.000 | 240.000 | 130.000 | 72.000 |
Nhóm đường 3C | 390.000 | 215.000 | 120.000 | 67.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 380.000 | 210.000 | 115.000 | 65.000 |
Nhóm đường 4B | 340.000 | 190.000 | 100.000 | 58.000 |
Nhóm đường 4C | 305.000 | 170.000 | 90.000 | 52.000 |
Ghi chú : Phụ lục 7 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này |
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Khu vực đất ở | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
b.1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị. | 270.000 | 135.000 | 95.000 | 70.000 |
b.2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị. | 220.000 | 110.000 | 75.000 | 60.000 |
b.3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị. | 180.000 | 90.000 | 60.000 | 50.000 |
b.4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị. | 150.000 | 75.000 | 50.000 | 40.000 |
7. Giá đất ở thuộc thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn:
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.700.000 | 940.000 | 510.000 | 290.000 |
Nhóm đường 1B | 1.500.000 | 825.000 | 450.000 | 260.000 |
Nhóm đường 1C | 1.400.000 | 770.000 | 420.000 | 230.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 1.200.000 | 660.000 | 360.000 | 200.000 |
Nhóm đường 2B | 1.100.000 | 610.000 | 320.000 | 180.000 |
Nhóm đường 2C | 960.000 | 530.000 | 290.000 | 160.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 900.000 | 500.000 | 270.000 | 150.000 |
Nhóm đường 3B | 810.000 | 450.000 | 243.000 | 140.000 |
Nhóm đường 3C | 720.000 | 400.000 | 220.000 | 120.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 700.000 | 390.000 | 206.000 | 120.000 |
Nhóm đường 4B | 630.000 | 350.000 | 190.000 | 110.000 |
Nhóm đường 4C | 560.000 | 310.000 | 170.000 | 100.000 |
Ghi chú : Phụ lục 8 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này. |
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Khu vực đất ở | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
b.1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị. | 450.000 | 270.000 | 180.000 | 135.000 |
b.2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị. | 361.000 | 220.000 | 144.000 | 110.000 |
b.3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị. | 290.000 | 180.000 | 117.000 | 90.000 |
b.4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị. | 250.000 | 149.000 | 99.000 | 74.000 |
8. Giá đất ở thuộc thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông .
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn :
Đơn vị tính : đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 360.000 | 200.000 | 110.000 | 60.000 |
Nhóm đường 1B | 325.000 | 180.000 | 100.000 | 55.000 |
Nhóm đường 1C | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 260.000 | 140.000 | 80.000 | 45.000 |
Nhóm đường 2B | 235.000 | 130.000 | 70.000 | 40.000 |
Nhóm đường 2C | 210.000 | 115.000 | 65.000 | 38.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 205.000 | 110.000 | 60.000 | 35.000 |
Nhóm đường 3B | 185.000 | 100.000 | 55.000 | 30.000 |
Nhóm đường 3C | 165.000 | 90.000 | 50.000 | 28.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 160.000 | 85.000 | 48.000 | 27.000 |
Nhóm đường 4B | 145.000 | 80.000 | 45.000 | 25.000 |
Nhóm đường 4C | 130.000 | 70.000 | 38.000 | 22.000 |
Ghi chú : Phụ lục 9 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này. |
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Khu vực đất ở | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
b.1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị. | 130.000 | 65.000 | 50.000 | 35.000 |
b.2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị. | 105.000 | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
b.3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị. | 85.000 | 40.000 | 35.000 | 25.000 |
b.4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị. | 70.000 | 35.000 | 30.000 | 20.000 |
9. Giá đất ở thuộc ở thị trấn A Lưới, huyện A Lưới.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn:
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 450.000 | 250.000 | 135.000 | 77.000 |
Nhóm đường 1B | 405.000 | 220.000 | 120.000 | 70.000 |
Nhóm đường 1C | 360.000 | 200.000 | 110.000 | 60.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 325.000 | 180.000 | 100.000 | 55.000 |
Nhóm đường 2B | 290.000 | 160.000 | 90.000 | 50.000 |
Nhóm đường 2C | 260.000 | 145.000 | 80.000 | 45.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 255.000 | 140.000 | 75.000 | 40.000 |
Nhóm đường 3B | 230.000 | 130.000 | 70.000 | 35.000 |
Nhóm đường 3C | 205.000 | 115.000 | 65.000 | 32.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 200.000 | 110.000 | 60.000 | 30.000 |
Nhóm đường 4B | 180.000 | 100.000 | 55.000 | 27.000 |
Nhóm đường 4C | 160.000 | 90.000 | 50.000 | 24.000 |
Ghi chú : Phụ lục 10 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này. |
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Khu vực đất ở | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
b.1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị. | 160.000 | 80.000 | 60.000 | 40.000 |
b.2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị. | 128.000 | 65.000 | 50.000 | 35.000 |
b.3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị. | 105.000 | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
b.4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị. | 90.000 | 45.000 | 35.000 | 24.000 |
MỤC 4. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
Điều 19. Đất làm mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp; làm mặt bằng chế biến khoáng sản; làm mặt bằng sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh:
- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Đất đai năm 2003 được tính bằng 70% giá đất ở.
- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân có nguồn gốc là đất ở được giao sử dụng ổn định lâu dài hoặc có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính bằng giá đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 Quyết định này.
Điều 20. Giá đất để thăm dò, khai thác khoáng sản; khai thác nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất liền kề có mặt tiếp giáp lớn nhất đã có quy định giá để tính.
Điều 21. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp được tính bằng giá đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 Quyết định này.
Điều 22. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác (gồm đất có công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật và các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà xcác công trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp):
- Giá các loại đất nói trên được tính bằng giá đất ở hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề cụ thể như sau:
+ Trường hợp chỉ liền kề đất ở thì xác định bằng giá đất ở hoặc chỉ liền kề giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; Nếu không có các loại đất liền kề nêu trên thì được xác định bằng giá đất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất.
+ Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì xác định bằng loại đất có mức giá cao nhất.
MỤC 5. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC KHU QUY HOẠCH CỤM DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ MỚI
Điều 23. Giá đất ở thuộc các trục đường trong khu quy hoạch cụm dân cư, khu đô thị mới và các đường phố còn lại của đô thị chưa được nêu trong phụ lục bảng giá đất tại Quyết định này được quy định như sau:
1. Thành phố Huế .
Đơn vị tính : đồng/ m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 24,50 m trở lên | 9.000.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 7.700.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 7.000.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 4.900.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 4.200.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 3.900.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 3.000.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 24,50 m trở lên | 4.900.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 4.200.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 3.900.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 3.200.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 2.400.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 1.450.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 1.000.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 24,50 m trở lên | 4.200.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 3.900.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 3.200.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 2.400.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 1.450.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 1.000.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 700.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 24,50 m trở lên | 2.400.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 2.000.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 1.600.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 1.400.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 1.000.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 800.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 600.000 |
2. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính: đồng/ m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 276.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 248.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 220.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 196.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 180.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 224.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 196.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 176.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 164.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 148.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 176.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 156.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 144.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 132.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 128.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 140.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 128.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 116.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 112.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 100.000 |
3. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: đồng/ m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 392.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 352.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 316.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 280.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 252.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 320.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 284.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 252.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 228.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 212.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 252.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 224.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 204.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 188.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 180.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 196.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 176.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 164.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 156.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 140.000 |
4. Thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/ m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 805.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 735.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 645.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 560.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 505.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 660.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 580.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 505.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 455.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 410.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 515.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 450.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 405.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 365.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 335.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 395.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 355.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 320.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 295.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 265.000 |
5. Thị trấn Thuận An và Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
a) Thị trấn Thuận An.
Đơn vị tính: đồng/ m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 735.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 645.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 560.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 505.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 455.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 580.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 505.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 455.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 410.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 365.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 450.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 405.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 365.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 335.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 295.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 355.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 320.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 295.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 265.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 245.000 |
b) Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/ m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
| Từ 19,50 m trở lên | 220.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 205.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 180.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 160.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 125.000 |
6. Thị trấn Phú Bài và trung tâm huyện lỵ Hương Thuỷ
Đơn vị tính: đồng/ m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 1.230.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 1.107.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 986.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 891.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 801.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 1.000.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 887.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 801.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 720.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 644.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 788.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 711.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 639.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 572.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 558.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 621.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 563.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 500.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 490.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 441.000 |
7. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính : đồng/ m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 595.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 535.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 475.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 430.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 385.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 480.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 430.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 385.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 350.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 310.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 380.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 345.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 310.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 275.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 270.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 300.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 270.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 240.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 238.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 215.000 |
8. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/ m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 1.190.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 1.050.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 980.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 840.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 770.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 945.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 880.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 755.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 695.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 605.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 785.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 675.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 615.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 540.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 505.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 590.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 540.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 470.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 440.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 400.000 |
9. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/ m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 255.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 230.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 205.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 185.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 165.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 205.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 185.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 165.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 150.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 135.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 165.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 146.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 135.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 120.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 115.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 130.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 115.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 105.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 100.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 90.000 |
10. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/ m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 315.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 285.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 255.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 230.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 205.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 256.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 230.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 205.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 185.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 165.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 205.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 185.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 165.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 150.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 145.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 160.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 145.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 130.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 125.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 115.000 |
Căn cứ vào mức giá quy định tại điều này giao cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Huế quyết định việc phân chia các khu vực trong đô thị và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, khả năng sinh lợi, thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của các khu quy hoạch, cụm dân cư quy định mức giá cụ thể cho từng loại đường của khu quy hoạch mới và được phép điều chỉnh tăng, giảm không quá 20% mức giá quy định tại điều này để xác định mức giá tối thiểu tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức đấu giá.
Trường hợp xác định giá đất để giao đất, cho thuê đất ... không thông qua hình thức đấu giá thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế căn cứ vào mức giá quy định trên để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Chương III
1. Sở Tài chính tỉnh chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan Tài chính, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện điều tra, khảo sát và thu thập giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại các địa phương làm cơ sở xây dựng trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá các loại đất.
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quyết định này và giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong toàn tỉnh.
2. Cục Thuế tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai tại các địa phương trong tỉnh căn cứ Quyết định này để tính thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Huế có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cấp, các ngành thuộc địa phương quản lý, thực hiện niêm yết công khai giá đất và tính thu tiền sử dụng đất theo quy định tại quyết định này.
b) Tổ chức thống kê giá đất và thường xuyên theo dõi biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa phương, báo cáo Sở Tài chính tỉnh theo định kỳ một năm hai lần. Thời hạn gửi báo cáo lần thứ nhất vào ngày 30 tháng 5 và lần thứ hai vào ngày 30 tháng 11 hàng năm.
Điều 25. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn và làm sai lệch hồ sơ về đất để xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân sách Nhà nước nhằm chiếm dụng, tham ô tiền sử dụng đất và các khoản thu về đất thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại cho Nhà nước toàn bộ số tiền thiệt hại đã gây ra, tùy thuộc mức độ vi phạm mà xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Điều 27. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, trong phạm vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về giá các loại đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 13/2015/QĐ-UBND bổ sung giá đất vào bảng giá các loại đất theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019)
- 3Quyết định 15/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về giá các loại đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 13/2015/QĐ-UBND bổ sung giá đất vào bảng giá các loại đất theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019)
- 7Quyết định 15/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Nghị quyết 7e/NQ-HĐND năm 2006 về giá đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2007
Quyết định 2874/2006/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2007 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2874/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Xuân Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra