Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2867-VTGC | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 1977 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1843 – QĐ/VTGC BAN HÀNH CÁC KHOẢN PHÍ MÀ ĐẠI LÝ TÀU BIỂN ĐƯỢC THU ĐỐI VỚI TÀU NƯỚC NGOÀI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ nghị định số 158-CP ngày 4-7-1974 của Hội đồng Chính phủ quy định tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ quyết định số 1843 – QĐ/VTGC ngày 07/05/1976 ban hành khoản phí mà Đại lý tàu biển được thu đối với tàu nước ngoài để làm các thủ tục và các dịch vụ khác cho tàu ra vào cảng;
Theo đề nghị của ông Trưởng ban vận tải và ông Cục trưởng Cục đường biển.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Để cho phù hợp với tình hình thực tế, nay sửa đổi và bổ sung mục 2, mục 3, mục 6 của điều 1 và toàn bộ điều 5 của quyết định số 1843-QĐ/VTGC ngày 7-5-1976 của Bộ Giao thông vận tải như sau :
a) Sửa lại mức phí hàng hóa của mục 2, điều 1:
“- Mỗi tấn hàng hóa phục vụ thu 0,20đ
- Mức tối thiểu thu 100đ”
b) Sửa lại toàn bộ mục 3 của điều 1 về phí tính cho người ủy thác thứ hai :
“- Những bên có liên quan như chủ tàu, người thuê tàu, chủ hàng, người nhận hàng và những người khác, ngoài người ủy thác chính, yêu cầu đại lý chăm lo việc của họ trong cùng một con tàu, được coi là người ủy thác thứ hai. Phí tính cho người ủy thác thứ hai như sau :
“ Một tấn hàng hóa bốc xếp 0,10đ
Mức tối thiểu thu 100đ”
c) Sửa lại mức phí tính vào chủ những hãng tàu cho thuê dài hạn đã quy định trong mục 4 điều 1:
“- Một chuyến, mỗi chủ thu 300đ ở mỗi cảng”
d) Sửa lại điểm r ở mục 6 của điều 1:
“- Dàn xếp và nhận chuyển các kháng cáo hàng hải cho tàu, mỗi vụ thu 50đ”
e) Sửa lại toàn bộ điều 5 như sau :
“- Người ủy nhiệm phải trực tiếp thanh toán với đại lý:
Tất cả những khoản phí mà theo luật lệ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã quy định khi tàu ra vào cảng phải trả;
Những khoản chi tiêu của tàu trong thời gian tàu hoạt động ở khu vực cảng”.
Điều 2. – Các ông Chánh văn phòng Bộ, Trưởng Ban Vận Tải, Cục trưởng cục đường biển và Giám đốc Đại lý tàu biển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| K.T BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 813-QĐ năm 1963 về việc ấn định khoản thu của Công ty đại lý tàu biển Việt Nam và thể thức thanh toán do Bộ trưởng Bộ Giao thông vân tải ban hành
- 2Nghị định 371-NĐ năm 1957 về thể lệ tạm thời về công tác đại lý của Công ty đại lý tàu biển Việt nam do Bộ trưởng Bộ Giao Thông và Bưu Điện ban hành.
- 1Quyết định 813-QĐ năm 1963 về việc ấn định khoản thu của Công ty đại lý tàu biển Việt Nam và thể thức thanh toán do Bộ trưởng Bộ Giao thông vân tải ban hành
- 2Nghị định 371-NĐ năm 1957 về thể lệ tạm thời về công tác đại lý của Công ty đại lý tàu biển Việt nam do Bộ trưởng Bộ Giao Thông và Bưu Điện ban hành.
- 3Quyết định 1843-QĐ năm 1976 về đại lý phí tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 2867-VTGC năm 1977 sửa đổi quyết định 1843–QĐ/VTGC về các khoản phí mà đại lý tàu biển được thu đối với tàu nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- Số hiệu: 2867-VTGC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/1977
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Trịnh Ngọc Điệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 20
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra