Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2862/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ GIỚI VÀ THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều lệ mẫu trường cao đẳng nghề ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Xét Tờ trình số 400/TTr-CG&TL ngày 02/8/2013 của Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi v/v xin phê duyệt Chiến lược phát triển trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chiến lược phát triển Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi giai đoạn 2013-2020 với các nội dung chính sau đây:
1. Sứ mệnh
Là cơ sở dạy nghề, nghiên cứu khoa học, chuyển giao tiến bộ công nghệ chất lượng cao và hội nhập quốc tế nhằm góp phần phát triển nhân lực đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, trọng tâm là đào tạo nhân lực và nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ lĩnh vực cơ giới, cơ khí, điện, thủy lợi.
2. Tầm nhìn
Đến giai đoạn 2015-2020, trở thành trường cao đẳng nghề chất lượng cao (theo tiêu chuẩn quy định của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội); đào tạo nhiều nghề đạt chất lượng cấp độ quốc tế, khu vực và quốc gia; có thương hiệu về đào tạo nghề và chuyển giao khoa học công nghệ rộng rãi trong cả nước; thực hiện có hiệu quả chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước mang lại lợi ích cho người học và đóng góp tích cực vào sự phát triển nhân lực cho Ngành, cho đất nước.
3. Mục tiêu chiến lược
a) Mục tiêu chung
Đổi mới căn bản và toàn diện đảm bảo mang lại điều kiện làm việc thuận lợi và phát huy trí tuệ, năng lực của cán bộ, giảng viên nhà trường; tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, sinh viên để không ngừng nâng cao chất lượng học tập nhằm đạt được kỹ năng, kiến thức nghề giỏi, phẩm chất tốt để tiến thân lập nghiệp; phấn đấu thực hiện thành công nhiệm vụ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội giao: trở thành trường cao đẳng nghề chất lượng cao, đào tạo nhiều nghề đạt chất lượng quốc tế vào giai đoạn 2015-2020; thực hiện tốt công tác nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ và hội nhập quốc tế; phát triển thương hiệu của trường rộng rãi trong cả nước; phục vụ đắc lực sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
b) Mục tiêu cụ thể:
Phấn đấu đến năm 2020 đạt được các chỉ tiêu cơ bản sau:
- Đào tạo tối thiểu 4 nghề đạt chất lượng cấp độ quốc tế, 2 nghề đạt cấp độ quốc gia (phấn đấu có từ 5-7 nghề đạt cấp độ quốc gia), có nhiều học sinh đạt giải trong các kỳ thi tay nghề cấp Bộ, có học sinh đạt giải quốc gia và khu vực;
- Phát triển đội ngũ đảm bảo số lượng, chất lượng và cơ cấu hợp lý: tỷ lệ 1 giảng viên/20 học sinh, sinh viên (quy đổi); cán bộ quản lý, phục vụ chiếm 20% tổng số cán bộ, giảng viên; 100% giảng viên đạt chuẩn giảng viên dạy nghề theo tiêu chuẩn quốc gia, trong đó có tối thiểu 40% thạc sĩ, tiến sĩ; 100% dạy được cả lý thuyết và thực hành, 100% đạt tiêu chuẩn kỹ năng nghề theo quy định; 10% sử dụng thành thạo một ngoại ngữ trong chuyên môn; có nhiều người đạt giải giảng viên dạy nghề giỏi cấp toàn quốc; đội ngũ cán bộ quản lý, phục vụ tinh thông nghiệp vụ, làm việc có tính chuyên nghiệp cao;
- Hoàn thành nhiệm vụ tuyển sinh Bộ giao hàng năm; giữ ổn định các nghề đào tạo truyền thống; đến năm 2015 mở mới tối thiểu 1 nghề trình độ cao đẳng, 1 nghề trình độ trung cấp; đến năm 2020 mở mới tối thiểu 7 nghề trình độ cao đẳng, 3 nghề trình độ trung cấp; đổi mới chương trình, nội dung và phương pháp đào tạo theo hướng tiếp cận với tiêu chuẩn của các nước tiên tiến và đáp ứng nhu cầu của thực tiễn sản xuất trong nước;
- Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị đồng bộ và hiện đại đạt chuẩn quốc gia cho 100% nghề đào tạo và đạt chuẩn quốc tế cho 4 nghề trọng điểm cấp độ quốc tế được giao xây dựng;
- Tăng cường quan hệ hợp tác, liên kết trong đào tạo, chuyển giao công nghệ với các doanh nghiệp, viện nghiên cứu, cơ sở giáo dục ... ở trong và ngoài nước.
- Phát triển dịch vụ nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, sản xuất, đảm bảo nguồn thu hàng năm từ các hoạt động này đạt tối thiểu 2-3% nguồn kinh phí chi thường xuyên;
- Từng bước thực hiện tự chủ theo quy định, phấn đấu hàng năm tăng kinh phí chi thường xuyên tối thiểu 10%;
- Kiểm định chất lượng trường: kiểm định chất lượng trường cấp độ 3 vào năm 2015; kiểm định nghề vào 2016; kiểm định đánh giá chất lượng đào tạo cấp độ quốc tế theo hướng dẫn của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Từng bước tăng thu nhập ngoài lương (23%/năm) và quan tâm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, giảng viên.
a) Nâng cao chất lượng đào tạo
- Không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện, đảm bảo cho học sinh, sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng làm việc, khả năng ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ, khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, có phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe, khả năng tìm và tự tạo việc làm, hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn đáp ứng được mục tiêu đào tạo, yêu cầu phát triển nhân lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và nhu cầu học nghề của nhân dân;
- Thực hiện kiểm định chất lượng trường, chất lượng nghề, chất lượng đào tạo nghề theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Đến năm 2020 có tối thiểu 4 nghề đào tạo trọng điểm đạt chất lượng cấp độ quốc tế (có đánh giá của tổ chức quốc tế) gồm: Vận hành máy thi công nền, Công nghệ ô tô, Điện công nghiệp, cắt gọt kim loại và 2 nghề đạt tiêu chuẩn quốc gia: Vận hành cần cẩu, cần trục, xếp dỡ cơ giới tổng hợp;
- Hàng năm có từ 80-90% học sinh, sinh viên tốt nghiệp được xã hội chấp nhận và có việc làm ngay.
Phát triển quy mô đào tạo (dài hạn) theo các giai đoạn như sau:
- Đến năm 2015: 4.300 - 4.500 HS, SV.
- Đến năm 2020: 4.500 - 4.750 HS, SV.
c) Tăng cường năng lực đào tạo
- Xây dựng bộ máy tinh gọn, hiệu quả và đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, phục vụ đảm bảo chất lượng, số lượng và cơ cấu hợp lý;
- Phát triển nghề, chương trình đào tạo theo hướng đào tạo đa cấp, đa nghề, trong đó lấy đào tạo nhân lực cơ giới, cơ khí, điện, thủy lợi làm trọng tâm; đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng hiện đại, lấy học sinh làm trung tâm;
- Hiện đại hóa hệ thống giáo trình, tài liệu giảng dạy, thư viện, trang thiết bị và cơ sở vật chất đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của nhà trường theo tiêu chuẩn Việt Nam, phấn đấu từng bước theo tiêu chuẩn quốc tế đối với các nghề đào tạo trọng điểm cấp độ quốc tế được giao thực hiện;
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, dịch vụ sản xuất;
- Làm tốt công tác quản lý, giáo dục và thực hiện đúng chính sách của Nhà nước đối với học sinh, sinh viên;
- Tăng cường hợp tác trong nước, hội nhập quốc tế;
- Từng bước thực hiện tự chủ về tài chính theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phát triển trường bền vững và cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao đời sống cán bộ, giảng viên.
d) Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề cho lao động nông thôn (quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ) theo phân công nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và yêu cầu của địa phương.
5. Nguồn tài chính thực hiện Chiến lược
- Nguồn kinh phí tự chủ của trường;
- Ngân sách của nhà nước (nếu có);
- Nguồn kinh phí huy động từ hợp tác quốc tế, từ các dự án, chương trình và xã hội hóa giáo dục đào tạo;
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 2. Chiến lược này để làm cơ sở để xây dựng Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi trở thành trường cao đẳng nghề chất lượng cao, đào tạo nghề đạt tiêu chuẩn quốc gia, nhiều nghề đạt tiêu chuẩn quốc tế và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế vào giai đoạn 2015-2020.
Trong quá trình thực hiện Chiến lược, Nhà trường phải bám sát mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, của Ngành, của địa phương nơi trường đóng và các quy định của Nhà nước để xây dựng các đề án chi tiết về từng nội dung cụ thể vào thời gian thích hợp báo cáo các cơ quan có thẩm quyền xem xét phê duyệt. Định kỳ hàng năm và kết thúc các giai đoạn thực hiện Chiến lược, Trường tổ chức sơ kết, tổng kết nhằm đánh giá kết quả thực hiện, kịp thời đề xuất, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền các giải pháp thực hiện có hiệu quả hoặc điều chỉnh Chiến lược phù hợp với tình hình thực tiễn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch, Tài chính, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2278/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 điều chỉnh Chiến lược Phát triển Trường Trung học Nghiệp vụ Quản lý Lương thực Thực phẩm giai đoạn 2009-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 63/2013/QĐ-TTg quy định về lộ trình, điều kiện và cơ cấu ngành điện để hình thành và phát triển cấp độ thị trường điện lực tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2075/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 926/QĐ-BXD năm 2013 phê duyệt Dự án đầu tư phát triển Trường Cao đẳng nghề Lilama2 thành Trung tâm đào tạo chất lượng cao vốn ODA của Pháp - Đức do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 873/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển Trường Cao đẳng nghề giao thông vận tải Trung ương II đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 51/2008/QĐ-BLĐTBXH về Điều lệ mẫu trường cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2278/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 điều chỉnh Chiến lược Phát triển Trường Trung học Nghiệp vụ Quản lý Lương thực Thực phẩm giai đoạn 2009-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 63/2013/QĐ-TTg quy định về lộ trình, điều kiện và cơ cấu ngành điện để hình thành và phát triển cấp độ thị trường điện lực tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2075/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 926/QĐ-BXD năm 2013 phê duyệt Dự án đầu tư phát triển Trường Cao đẳng nghề Lilama2 thành Trung tâm đào tạo chất lượng cao vốn ODA của Pháp - Đức do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 873/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển Trường Cao đẳng nghề giao thông vận tải Trung ương II đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2862/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 phê duyệt Chiến lược phát triển Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi giai đoạn 2013-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 2862/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2013
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Thị Xuân Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra