Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2861/2015/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 03 tháng 08 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA THUỘC THẨM QUYỀN CẤP PHÉP CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/09/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 nám 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 13 về việc quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2138/TTr-STC-QLCSGC ngày 19/6/2015 đề nghị ban hành Quy định phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thanh Hóa.
2. Mức thu phí:
a) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:
Số TT | Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 1 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 |
2 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 4.000.000 |
3 | Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 6.000.000 |
4 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | 8.000.000 |
5 | Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 10.000.000 |
6 | Từ trên 100 tỷ đồng | 12.000.000 |
b) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
Số TT | Diện tích khu vực đấu giá | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 0,5 ha trở xuống | 2.000.000 |
2 | Từ trên 0,5 ha đến 2 ha | 4.000.000 |
3 | Từ trên 2 ha đến 5 ha | 6.000.000 |
4 | Từ trên 5 ha đến 10 ha | 8.000.000 |
5 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | 10.000.000 |
6 | Từ trên 50 ha | 12.000.000 |
3. Quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
- Hội đồng bán đấu giá tài sản do Nhà nước thành lập được sử dụng số tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi phí cho Hội đồng đấu giá tài sản, nếu thừa nộp vào ngân sách nhà nước.
- Các Trung tâm dịch vụ bán đấu giá là đơn vị sự nghiệp để lại 80% số tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải cho việc bán đấu giá, nộp ngân sách 20%.
- Các tổ chức, doanh nghiệp bán đấu giá tài sản: Phí tham gia đấu giá thu được là doanh thu của đơn vị. Đơn vị phải thực hiện nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan liên quan, căn cứ Quyết định này và các quy định của pháp luật hiện hành, hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong quá trình tổ chức thu, quản lý sử dụng số thu các loại phí, lệ phí theo đúng quy định của pháp luật, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 160/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 2Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 3Nghị quyết 103/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 4Nghị quyết 205/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 49/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 98/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật khoáng sản 2010
- 5Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- 6Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 7Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 160/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 9Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 10Nghị quyết 120/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Nghị quyết 103/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 12Nghị quyết 205/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 49/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 98/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 2861/2015/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản tỉnh Thanh Hóa thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Số hiệu: 2861/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra