Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2855/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 31 tháng 08 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 89/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 04 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2855/QĐ-UBND ngày 31/08/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
1 | Thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập (2.000529.000.00.00.H08) | Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương. | 01 ngày làm việc | Bước 1. Sau khi có chủ trương của Thủ tướng Chính phủ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 |
23 ngày làm việc | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 17 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh thông qua kết quả: 02 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 02 ngày làm việc. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày làm việc. | ||||
05 ngày làm việc | Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | ||||
01 ngày làm việc | Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | ||||
2 | Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý (2.001061.000.00.00.H08) | 30 ngày làm việc | 01 ngày làm việc | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận Hồ sơ chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 |
05 ngày làm việc | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công chuyên viên thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan: 02 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh thông qua kết quả: 01 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày làm việc. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan: 0,5 ngày làm việc. | ||||
10 ngày làm việc | Bước 3. Các cơ quan có liên quan góp ý, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư. | ||||
08 ngày làm việc | Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc. 4.2. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh thông qua kết quả: 01 ngày làm việc. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày làm việc. 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày làm việc. | ||||
05 ngày làm việc | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | ||||
01 ngày làm việc | Bước 6. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | ||||
3 | Chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý (2.001025.000.00.00.H08) | Không quy định | 0.5 ngày làm việc | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận Hồ sơ, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 |
10 ngày làm việc | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan theo quy định: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công chuyên viên thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên xây dựng văn bản lấy ý kiến Bộ, ngành liên quan: 07 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh thông qua kết quả: 01 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày làm việc. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày làm việc. | ||||
05 ngày làm việc | Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | ||||
0,5 ngày làm việc | Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ gửi văn bản đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành liên quan. | ||||
10 ngày làm việc | Không quy định | Bước 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành liên quan tham gia ý kiến. | |||
10 ngày làm việc | 10 ngày làm việc | Bước 6. Khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương: 6.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết: 06 ngày làm việc, cụ thể: 6.1.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công chuyên viên thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 6.1.2. Chuyên viên được phân công thụ lý, giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc 6.1.3. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh thông qua kết quả: 01 ngày làm việc. 6.1.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày làm việc. 6.1.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày làm việc. | |||
6.2. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản: 3,5 ngày làm việc. 6.3. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, gửi Văn bản đến Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương: 0,5 ngày | |||||
30 ngày làm việc | 25 ngày làm việc | Bước 7. Sau khi nhận được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương, Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết như sau: 7.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công chuyên viên thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 7.2. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp xây dựng báo cáo thẩm định: 22 ngày làm việc 7.3. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh thông qua kết quả: 01 ngày làm việc. 7.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày làm việc. 7.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày làm việc. | |||
4,5 ngày làm việc | Bước 8. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | ||||
0,5 ngày làm việc | Bước 9. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | ||||
4 | Giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý) (2.001021.000.00.00.H08) | 30 ngày làm việc | 01 ngày làm việc | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận Hồ sơ, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 |
23 ngày làm việc | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày làm việc. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 17 ngày làm việc. 2.3. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh thông qua kết quả: 02 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 02 ngày làm việc. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày làm việc. | ||||
05 ngày làm việc | Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | ||||
01 ngày làm việc | Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. | ||||
| TỔNG CỘNG: 04 TTHC |
|
|
|
|
- 1Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 934/QĐ-UBND-HC năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
- 9Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 934/QĐ-UBND-HC năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu
- 14Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2855/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 2855/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra