Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2853/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 20 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2759/TTr-SGTVT ngày 23/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện/UBND cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
1 | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa Mã số TTHC: 1.004088 | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa | 70.000đ/ giấy chứng nhận | - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
2 | Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa Mã số TTHC: 1.004047 | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa | 70.000đ/ giấy chứng nhận | - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
3 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa Mã số TTHC: 1.004036 | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa | 70.000đ/ giấy chứng nhận | - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
4 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật Mã số TTHC: 2.001711 | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa | 70.000đ/ giấy chứng nhận | - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
5 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện Mã số TTHC: 1.004002 | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa | 70.000đ/ giấy chứng nhận | - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
6 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện Mã số TTHC: 1.003970 | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa | 70.000đ/ giấy chứng nhận | - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
7 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác Mã số TTHC: 1.006391 | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa | 70.000đ/ giấy chứng nhận | - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
8 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện Mã số TTHC: 1.003930 | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa | 70.000đ/ giấy chứng nhận | - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
9 | Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện Mã số TTHC: 2.001659 | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - UBND cấp xã: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chờ từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - UBND cấp huyện: thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. UBND cấp huyện được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Sở Giao thông vận tải: thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Sở Giao thông vận tải được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện do UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện đăng ký. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải: 04 Phan Chu Trinh, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa | Không có. | - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
II. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT | Tên thủ tục hành chính | Quyết định công bố thủ tục hành chính | Ghi chú |
1 | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa | Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngay 29/06/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
2 | Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa | Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
3 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa | Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
4 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật | Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
5 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện | Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
6 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện | Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
7 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác | Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
8 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện | Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
9 | Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện | Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 29/06/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
10 | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa | Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
11 | Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa | Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
12 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa | Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
13 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật | Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
14 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện | Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
15 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện | Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
16 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác | Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
17 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện | Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
18 | Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện | Quyết định số 3086/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
19 | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa | Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
20 | Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa | Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
21 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa | Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
22 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật | Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
23 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện | Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
24 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện | Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
25 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác | Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
26 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện | Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
27 | Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện | Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 | Phục vụ chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
- 1Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 4301/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
- 3Quyết định 3904/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Dịch vụ du lịch, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 4301/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
- 9Quyết định 3904/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Dịch vụ du lịch, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 2853/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra