Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2843/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 01 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1710/TTr-SNV ngày 24/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tại các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 3431/QĐ-UBND và số 3432/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2843/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
Stt | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết (ngày làm việc) | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ | |||||
| Thủ tục tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho gia đình. | 07 ngày | Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình | Không | Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
II Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | |||||
| Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho gia đình. | 05 ngày | Trung tâm Hành chính công cấp huyện | Không | Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
III. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | |||||
| Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cho gia đình | 05 ngày | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | Không | Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Stt | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | ||
| Thủ tục tặng danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn hóa (Thủ tục 3 Phần IV Phụ lục Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
II. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | ||
| Thủ tục xét tặng Gia đình văn hóa (Thủ tục 4 Phần II Phụ lục Quyết định số 3431/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
PHẦN II:
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
Thủ tục: Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho gia đình.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, công dân đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường Bưu điện. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, công dân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết quả của TTHC theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
Bước 4: Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, vi phạm pháp luật), Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường Bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng kèm danh sách của cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo thành tích của gia đình được đề nghị tặng Bằng khen (do đơn vị đề nghị khen thưởng báo cáo);
- Biên bản họp xét của Hội đồng thi đua khen thưởng cấp trình khen.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng theo mẫu 08, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
-Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
- Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
- Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu số 08 (Mẫu báo cáo này áp dụng đối với gia đình)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Thái Bình, ngày … tháng … năm…. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN ……….
Tên gia đình đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu rõ số lượng đất đai, tài sản đã đóng góp của gia đình cho địa phương, xã hội (có địa chỉ, nội dung cụ thể);
Xác nhận việc chấp hành chính sách, pháp luật của hộ gia đình tại nơi cư trú.
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
Thủ tục: Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho gia đình.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, công dân đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc qua đường Bưu điện. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, công dân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Phòng Nội vụ huyện thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 4: Tổ chức, công dân nhận kết quả của TTHC theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
Bước 5: Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, vi phạm pháp luật), Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc qua đường Bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích của gia đình được đề nghị tặng Giấy khen (do đơn vị đề nghị khen thưởng báo cáo);
- Biên bản họp xét của Hội đồng thi đua khen thưởng cấp trình khen;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (Theo mẫu số 08 quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
- Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
- Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu số 08 (Mẫu báo cáo này áp dụng đối với gia đình)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Thái Bình, ngày … tháng … năm…. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN……….
Tên gia đình đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu rõ số lượng đất đai, tài sản đã đóng góp của gia đình cho địa phương, xã hội (có địa chỉ, nội dung cụ thể);
Xác nhận việc chấp hành chính sách, pháp luật của hộ gia đình tại nơi cư trú.
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
Thủ tục: Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cho gia đình.
Bước 1: Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3: Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thông qua đường Bưu điện tới UBND cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách gia đình được đề nghị tặng Giấy khen;
- Biên bản bình xét thi đua.
- Báo cáo thành tích của gia đình được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
- Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
- Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
- 1Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1380/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 3586/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 4116/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 3584/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 01/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 318/QĐ-BNV năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 8Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 1380/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 3586/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 4116/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 3584/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 01/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 2843/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Xuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra