- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 6548/VPCP-QHQT năm 2020 về Phụ lục kèm theo Quyết định 1201/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2841/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 17 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
Căn cứ Văn bản số 6548/VPCP-QHQT ngày 10/8/2020 của Văn phòng Chính phủ về việc phụ lục kèm theo Quyết định số 1201/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2040/TTr-SCT ngày 09/9/2020 về việc Ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của thành phố Hải Phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số: 2841/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Quán triệt và cụ thể hóa từng nội dung của Hiệp định tới các cấp, các ngành, các tổ chức và cá nhân trên địa bàn thành phố, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện bảo đảm hiệu quả và hiệu lực thực thi. Qua đó tăng cường tính chủ động trong việc tham gia các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế, gắn khai thác với sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực, các lợi thế so sánh của địa phương nhằm xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững.
Quá trình triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phải đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý, điều hành, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, phát huy tính chủ động, tích cực và khả năng sáng tạo của tất cả các cấp, các ngành, các tổ chức, hiệp hội, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn thành phố trong quá trình thực hiện Hiệp định EVFTA.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước EU
- Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền về các FTA nói chung và thực thi cam kết CPTPP, EVFTA nói riêng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và nhân dân thành phố thông qua hình thức phù hợp với các đối tượng khác nhau như: hình thức trực tuyến, phát thanh và truyền hình, trang thông tin điện tử, các ấn phẩm, cẩm nang, các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị tiếp xúc, đối thoại nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về các nội dung cam kết, thị trường cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định EVFTA.
- Chú trọng công tác tập huấn cho cán bộ, công chức thuộc các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn thành phố trong một số lĩnh vực như đầu tư, thương mại, dịch vụ, hải quan, thuế, mua sắm công, sở hữu trí tuệ... và cho doanh nghiệp về các quy định và cam kết của EVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể, bảo đảm các doanh nghiệp cũng như các cán bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương trong quá trình triển khai để tránh trùng lặp, lãng phí và bảo đảm hiệu quả tuyên truyền.
- Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
- Củng cố mạng lưới, tăng cường năng lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước để các doanh nghiệp Hải Phòng có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định EVFTA.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do thành phố ban hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA.
- Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.
- Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế thành phố tham mưu thành phố triển khai thực thi Hiệp định EVFTA, đồng thời phối hợp chặt chẽ với cơ quan đầu mối là Bộ Công Thương, các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương để đảm bảo việc thực hiện Hiệp định được hiệu quả và hiệu lực thực thi.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm tạo lập và củng cố nền hành chính năng động, dân chủ, hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư hạ tầng giao thông, thông tin và hạ tầng khu cụm công nghiệp; tăng cường liên kết giữa các địa phương, ngành tạo chuỗi liên kết cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu nhằm tăng tỷ lệ nội địa hóa.
- Triển khai thực hiện quy hoạch phát triển logistics nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa trong nước và quốc tế; tăng cường công tác quản lý, hỗ trợ, khuyến khích, kiến tạo môi trường thuận lợi nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics.
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định. Hỗ trợ doanh nghiệp thành phố tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng hàng hóa, năng suất lao động tại các doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
- Tập trung cơ cấu lại ngành công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ưu tiên những ngành có thế mạnh của thành phố có lợi thế xuất khẩu vào thị trường EU (thiết bị điện, điện tử, ô tô, may mặc, giày dép...) và công nghiệp hỗ trợ phục vụ cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu; tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp và chuyển dịch kinh tế nông thôn theo hướng hiện đại, toàn diện, thân thiện với môi trường.
- Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối, hợp tác đầu tư, kinh doanh với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
- Điều chỉnh chiến lược về đào tạo nghề; định hướng, xây dựng các chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, kinh tế, tài chính, logistics...
- Chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất xứ theo Quyết định 824/QĐ-TTg ngày 04/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tạo môi trường lành mạnh cho đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
- Tiếp tục rà soát, kiến nghị hoàn thiện hệ thống pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia, trong đó có việc tham gia ý kiến xây dựng các Nghị định hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động năm 2019 và sửa đổi Luật Công đoàn đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước và cán bộ công đoàn các cấp về pháp luật lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động.
- Tổ chức công đoàn cần tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, thực hiện tốt những vấn đề về quan hệ lao động; đồng hành cùng doanh nghiệp thực hiện tốt công tác chăm lo phúc lợi, lợi ích của người lao động. Phát động phong trào thi đua trong từng doanh nghiệp; tuyên truyền, phổ biến nhằm nâng cao kiến thức, ý thức chấp hành pháp luật và ý thức tự học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề của người lao động, khích lệ người lao động thay đổi thói quen, tác phong công nghiệp, tuân thủ kỷ luật lao động, an toàn lao động.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
- Đánh giá những tác động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả Hiệp định EVFTA.
- Tiếp tục thúc đẩy thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia. Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt hải sản bất hợp pháp, không khai báo, không theo đúng quy định (IUU) và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép.
1. Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính huy động hợp pháp khác.
2. Căn cứ Kế hoạch đã được phê duyệt và chức năng nhiệm vụ được giao, hàng năm các đơn vị lập dự toán chi tiết kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định và tổng hợp cùng dự toán năm của đơn vị.
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện của ngành, địa phương mình và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này (Phụ lục kèm theo). Định kỳ trước ngày 30/11 hàng năm gửi báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị các biện pháp cần thiết, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện; định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm tổng hợp, dự thảo Văn bản kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để gửi Bộ Công Thương.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có nội dung cần điều chỉnh, bổ sung hoặc vướng mắc phát sinh, các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan kịp thời có Văn bản gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH EVFTA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2841/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện |
1.1 | Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, phổ biến về Hiệp định EVFTA tới các cơ quan quản lý nhà nước; hiệp hội doanh nghiệp, tổ chức và thương nhân. | Sở Công Thương; Các Sở, ngành đơn vị theo chức năng quản lý Nhà nước | Cơ quan chuyên môn các Bộ, ngành; Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Hội nghị, hội thảo, khóa đào tạo, tập huấn; bài viết, bản tin, ấn phẩm | Năm 2020-2025 |
1.2 | Xây dựng trang thông tin điện tử về Hiệp định EVFTA. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan; Cổng thông tin điện tử thành phố | Trang thông tin điện tử | Năm 2020-2025 |
1.3 | Thực hiện các tin, bài, phóng sự tuyên truyền về Hiệp định EVFTA. | Báo Hải Phòng | Sở Công Thương; Cơ quan báo, đài địa phương; Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Phóng sự, điểm tin, bài viết | Năm 2020-2025 |
1.4 | Thực hiện các chương trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền về Hiệp định EVFTA. | Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng | Sở Công Thương; các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Các chương trình phát thanh và truyền hình | Năm 2020-2025 |
2.1 | Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của thành phố để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA. | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả rà soát, danh mục văn bản được rà soát và ban hành | Năm 2020-2025 |
2.2 | Xây dựng quy định nội dung và mức hỗ trợ các chương trình phát triển thị trường, xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm của thành phố Hải Phòng. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Quyết định | Năm 2020-2021 |
3.1 | Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh và tham gia vào chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu cho các ngành hàng và dịch vụ. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
3.2 | Tổ chức tọa đàm với thương vụ, tham tán thương mại của Việt Nam tại thị trường EU nhằm thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Chương trình tọa đàm | Năm 2020-2025 |
3.3 | Nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của EVFTA. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn | Năm 2020-2025 |
3.4 | Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại các doanh nghiệp và các ngành sản xuất. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn | Năm 2020-2025 |
3.5 | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển xuất khẩu trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Chương trình triển khai cụ thể | Năm 2020-2025 |
3.6 | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án cơ cấu lại ngành công nghiệp thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Chương trình triển khai cụ thể | Năm 2020-2025 |
3.7 | Triển khai quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Các Đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
3.8 | Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối, hợp tác đầu tư, kinh doanh với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
3.9 | Đẩy mạnh thu hút đầu tư về hạ tầng giao thông, thông tin và hạ tầng khu cụm công nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý Khu kinh tế | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Các Đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
3.10 | Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng cao do hợp tác thương mại, đầu tư giữa Việt Nam và EU. | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Các Đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
3.11 | Cải cách hành chính nhằm tạo lập và củng cố nền hành chính năng động, dân chủ, hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính. | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Các Đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
3.12 | Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất trên địa thành phố các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam và cam kết trong EVFTA khi xuất, nhập khẩu các hàng hóa liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch. | Sở Y tế | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Các Đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
3.13 | Triển khai thực hiện quy hoạch phát triển logistics nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa trong nước và quốc tế; tăng cường công tác quản lý, hỗ trợ, khuyến khích, kiến tạo môi trường thuận lợi nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Các Đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
3.14 | Nâng cao năng lực thông quan hàng hóa; tăng cường kiểm tra giám sát nguồn gốc xuất xứ đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, phòng tránh việc trục lợi ưu đãi thuế quan từ Hiệp định EVFTA. | Cục Hải quan Hải Phòng | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Các Đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
3.15 | Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường nội địa, đấu tranh chống hoạt động sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng lậu khi lượng hàng hóa giữa Việt Nam và EU tăng cao do hiệu ứng của Hiệp định EVFTA. | Cục Quản lý thị trường Hải Phòng | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Các Đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
3.16 | Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế liên quan đến Hiệp định EVFTA trên địa thành phố. | Cục Thuế Hải Phòng | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Các Đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
3.17 | Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quá trình thực thi các cam kết về lao động, công đoàn. | Công an thành phố | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Các Đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
3.18 | Tăng cường cung cấp các thông tin liên quan đến chính sách, công cụ, biện pháp, quy định... về phòng vệ thương mại trong EVFTA. | Sở Công Thương | Cơ quan các Bộ, ngành; Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các bài viết, bản tin, ấn phẩm | Năm 2020-2025 |
3.19 | Tăng cường công tác phòng, chống gian lận xuất xứ trong công tác cấp Giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi cho hàng hóa xuất khẩu giữa Việt Nam và EU. | Sở Công Thương | Cơ quan các Bộ, ngành; Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu EUR.1 | Năm 2020-2025 |
3.20 | Bám sát Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại để triển khai tại địa phương nhằm mở rộng thị trường xuất nhập khẩu. | Sở Công Thương | Cơ quan các Bộ, ngành; Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các Đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
3.21 | Định hướng, xây dựng các chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao tại các trường Đại học, cao đẳng, trung cấp nghề. | Sở Lao động - Thương binh - Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan | Các Đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
4.1 | Rà soát, kiến nghị hoàn thiện hệ thống pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia, trong đó có việc tham gia ý kiến xây dựng Nghị định hướng dẫn thực thi Bộ luật Lao động năm 2019 và sửa đổi Luật Công đoàn. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Liên đoàn Lao động thành phố; Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Kiến nghị, báo cáo kết quả | Năm 2020-2021 |
4.2 | Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước và cán bộ công đoàn các cấp về pháp luật lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các lớp tập huấn | Năm 2020-2025 |
4.3 | Thực hiện tốt vấn đề về quan hệ lao động, công tác chăm lo phúc lợi, lợi ích của người lao động; Phát động phong trào thi đua “Lao động sáng tạo, năng suất, chất lượng và hiệu quả”, nâng cao kiến thức, ý thức chấp hành pháp luật và ý thức tự học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề của người lao động, khích lệ người lao động thay đổi thói quen, tác phong công nghiệp, tuân thủ kỷ luật lao động, an toàn lao động. | Liên đoàn Lao động thành phố | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các Đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | |||||
5.1 | Nghiên cứu, tham mưu, xây dựng các chính sách xã hội (hỗ trợ tài chính, dạy chuyển đổi nghề, cung cấp dịch vụ tư vấn việc làm...) để hỗ trợ người lao động khi mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các đề án, chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
5.2 | Triển khai các biện pháp để thực thi hiệu quả các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đang tham gia. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
5.3 | Triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt hải sản bất hợp pháp, không khai báo, không theo đúng quy định (IUU) và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các chương trình, kế hoạch | Năm 2020-2025 |
- 1Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1890/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1201/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện hiệp định thương mại tự do thế hệ mới nhằm tìm kiếm mở rộng, đa dạng thị trường xuất khẩu, tận dụng tốt hơn, hiệu quả hơn các cơ hội từ các Hiệp định thương mại tự do, nhất là Hiệp định CPTPP và EVFTA, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) của tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Công đoàn 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Bộ luật Lao động 2019
- 4Quyết định 824/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Đề án "Tăng cường quản lý nhà nước về chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất xứ" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 6Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 6548/VPCP-QHQT năm 2020 về Phụ lục kèm theo Quyết định 1201/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 1890/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1201/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện hiệp định thương mại tự do thế hệ mới nhằm tìm kiếm mở rộng, đa dạng thị trường xuất khẩu, tận dụng tốt hơn, hiệu quả hơn các cơ hội từ các Hiệp định thương mại tự do, nhất là Hiệp định CPTPP và EVFTA, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) của tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 2841/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 2841/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực