Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2828/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 27 tháng 10 năm 2021 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI VÀ LĨNH VỰC ƯU TIÊN TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 81/2018/ND-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Xét đề nghị của Quyền Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2422/TTr-SCT ngày 25 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2022.
(Có Danh mục kèm theo)
Điều 2. Căn cứ Danh mục đã được công bố, Sở Công Thương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung sau:
1. Công khai Danh mục địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2022 trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và trên Website của Sở Công Thương.
2. Tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính về xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền;
3. Có trách nhiệm công khai thông tin về hoạt động xúc tiến thương mại (khuyến mại, hội chợ, triển lãm thương mại):
a) Đã được thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước;
b) Đã được cơ quan quản lý nhà nước xác nhận đăng ký;
c) Đã bị cơ quan quản lý nhà nước xử lý vi phạm theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐỊA ĐIỂM ĐƯỢC TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI VÀ LĨNH VỰC ƯU TIÊN TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Địa điểm | Địa chỉ | Dự kiến diện tích tổ chức (m2) | Dự kiến số gian hàng tham gia | Lĩnh vực ưu tiên tổ chức |
1 | Quảng trường Hùng Vương | Ấp Long Hòa B, Xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho | 3.000 | 300 | Thương mại, Nông nghiệp, Hàng thủ công mỹ nghệ, Du lịch |
1 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao Thị xã Cai Lậy | ĐT.868, khu phố 1, phường 4 | 3.000 | 120-150 | Hội chợ thương mại, triển lãm thương mại |
2 | Công viên Mỹ Phước Tây | ĐT.868, ấp Kinh 12, xã Mỹ Phước Tây | 3.000 | 120-150 | |
1 | Trung tâm tổ chức sự kiện thị xã | Đường Nguyễn Văn Côn, Phường 2 | 10.000 | 300 | Thương mại, nông, lâm, thủy sản và công nghiệp |
2 | Đường Trương Định - đường Phan Đình Phùng... khu vực Phường 1 (Giỗ Trương Định, Tết) | Ngã tư Đường Trương Định - đường Phan Đình Phùng - đường Phan Bội Châu, khu vực Phường 1 | 1.500 | 50 | |
3 | Đường và khu dân cư 2 bên đường Trương Định, Phường 5 (đường Hoa tết) | Đường và khu dân cư 2 bên đường Trương Định, Phường 5 | 10.000 | 300 | |
|
|
|
| ||
1 | Sân bóng đá xã An Thái Trung | Quốc lộ 1, xã An Thái Trung | 10.000 | 150-200 | Triển lãm thương mại |
2 | Khu vực trước Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện | Khu 2, thị trấn Cái Bè | 2.000 | 50 | |
3 | Khu vực Trạm dừng chân Phúc Lộc (Satra cũ) | Quốc lộ 1, xã Hòa Khánh | 5.000 | 100 | |
4 | Sân bóng xã Hậu Mỹ Bắc A | Ấp Hậu Phú 3, xã Hậu Mỹ Bắc A | 10.000 | 150-200 | |
|
|
|
| ||
1 | Khu Trung tâm hành chính huyện Cai Lậy | Ấp Bình Long, ấp Bình Quới, xã Bình Phú | 10.000 | 70-100 | Hội chợ thương mại Xuân Nhâm Dần 2022; thương mại, nông nghiệp, hàng tiêu dùng Việt Nam |
2 | Xã Tam Bình | Ấp Bình Thuận, xã Tam Bình | 8.000 | 70-100 | |
3 | Xã Long Trung | Ấp 12, xã Long Trung | 8.000 | 70-100 | |
|
|
|
| ||
1 | Đường Trung tâm Văn hóa | Khu 1, thị trấn Mỹ Phước | 1.000 | 120 | Công nghiệp (công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp chế biến, các sản phẩm thiết yếu phục vụ gia đình, may mặc, mỹ nghệ, thực phẩm đồ uống...); Nông nghiệp (nông thủy sản chế biến, giống cây trồng, đặc sản địa phương...); Công nghệ thông tin, điện tử, máy móc, thiết bị, ẩm thực. |
2 | Xã Phú Mỹ (Nhà văn hóa xã) | Ấp Phú Thạnh, xã Phú Mỹ | 400 | 70 | |
3 | Xã Tân Lập 2 (Nhà văn hóa xã) | Ấp Tân Hòa, xã Tân Lập 2 | 800 | 90 | |
4 | Xã Thạnh Tân (Nhà văn hóa xã) | Ấp 4, xã Thạnh Tân | 1.500 | 150 | |
5 | Xã Thạnh Mỹ (nhà văn hóa xã) | Ấp Mỹ Lộc, xã Thạnh Mỹ | 1.500 | 150 | |
|
|
|
| ||
1 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện | Ấp Rẫy, thị trấn Tân Hiệp | 7.000 | 120 | Hội chợ thương mại |
2 | Huyện đội cũ | Ấp Vĩnh Thạnh, xã Vĩnh Kim | 10.000 | 200 | |
3 | Khu dân cư Khu tái định cư Tân Hương | Ấp Tân Phú 2, xã Tân Lý Đông | 10.000 | 200 | |
|
|
|
| ||
1 | Trung tâm Văn hóa thể thao và Truyền thanh huyện | Khu 2, Thị trấn Chợ Gạo | 4.000 | 300 | Hội chợ xúc tiến thương mại; triển lãm thành tựu kinh tế - xã hội |
|
|
|
| ||
1 | Sân vận động huyện Gò Công Tây | Khu phố 4, thị trấn Vĩnh Bình | 10.000 | 200 | Công nghiệp - tiểu thủ công; thương mại - dịch vụ |
|
|
|
| ||
1 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Gò Công Đông | ĐT.862, khu phố Hòa Thơm 2, thị trấn Tân Hòa | 1.000-2.000 | 50- 100 | Hàng tiêu dùng, hàng hóa thiết yếu, ...; hàng thủ công mỹ nghệ, trang trí nội thất,... |
2 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã Tân Tây | Ấp 1, xã Tân Tây | 500 - 700 | 20 | |
3 | Khu vực cảng cá Vàm Láng (cảng cũ) | Khu phố chợ, Thị trấn Vàm Láng | 1.000 - 3.000 | 50-100 | |
|
|
|
| ||
1 | Nhà văn hóa xã Tân Thới | Ấp Tân Bình, xã Tân Thới | 300 | 30 | Thương mại - dịch vụ; Hàng Việt Nam; Thức ăn chăn nuôi |
2 | Nhà văn hóa xã Tân Phú | Ấp Tân Thạnh, xã Tân Phú | 300 | 30 | |
3 | Sân bóng đá xã Phú Thạnh | Ấp Kinh Nhiếm, xã Phú Thạnh | 3.000 | 30 | |
4 | Hội trường Ủy ban nhân dân xã Phú Đông | Ấp Lý Quàn 2, xã Phú Đông | 100 | 30 |
- 1Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2022
- 2Quyết định 1512/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022
- 3Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2022
- 4Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục địa điểm tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong năm 2022
- 5Quyết định 3879/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2022
- 6Quyết định 3391/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2022
- 7Quyết định 3337/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục địa điểm, lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2022
- 8Quyết định 2904/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2022
- 6Quyết định 1512/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022
- 7Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2022
- 8Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục địa điểm tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong năm 2022
- 9Quyết định 3879/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2022
- 10Quyết định 3391/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2022
- 11Quyết định 3337/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục địa điểm, lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2022
- 12Quyết định 2904/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022
Quyết định 2828/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2022
- Số hiệu: 2828/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra