- 1Quyết định 2955/2004/QĐ-UB về Quy chế tuyển, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 4076/2004/QĐ-UB về tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1613/2006/QĐ-UBND phân cấp điều động, tiếp nhận viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 4071/2004/QĐ-UB về phân cấp công tác tổ chức bộ máy và công, viên chức do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 2Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 3Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
- 4Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 5Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 6Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 09/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Nghị quyết 08/2004/NQ-CP về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 10/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư 04/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 06/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung Nghị định 115/2003/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư 07/2007/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 08/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Công văn 570/UBND-NV về hướng dẫn quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, quản lý do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Công văn 1076/UBND-NV về hướng dẫn việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Công văn 1078/UBND-NV về hướng dẫn lập kế hoạch và cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2827/2008/QĐ-UBND | Huế, ngày 15 tháng 12 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2004/NQ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 115/2003/NĐ-CP, số 116/2003/NĐ-CP, số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003; số 08/2007/NĐ-CP, số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007; số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, công chức dự bị trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nội vụ: số 08/2004/TT-BNV, số 09/2004/TT-BNV, số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004; số 06/2007/TT-BNV, số 07/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007; số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 về việc hướng dẫn thực hiện các Nghị định của Chính phủ trong việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, công chức dự bị trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1163/TTr-SNV ngày 24/10/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp về tổ chức bộ máy và quản lý công chức, viên chức của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2954/2004/QĐ-UBND ngày 28/8/2004 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong các cơ quan của Nhà nước, Quyết định số 2955/2003/QĐ-UBND ngày 28/8/2003 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, Quyết định số 4071/2004/QĐ-UB ngày 03/12/2004 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc phân cấp công tác tổ chức bộ máy và công chức viên chức, Quyết định số 4076/2004/QĐ-UB ngày 06/12/2004 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng, Quyết định số 1613/2006/QĐ-UBND ngày 30/6/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc phân cấp điều động, tiếp nhận viên chức.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ, đột xuất các sở, ban, ngành, Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện trong việc thực hiện quy định phân cấp về tổ chức bộ máy và quản lý công chức, công chức của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2827 /2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Điều 1. Nguyên tắc phân cấp về tổ chức bộ máy và quản lý công chức, viên chức
1. Phân cấp về tổ chức bộ máy và quản lý công chức, viên chức thực hiện trên cơ sở chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Uỷ ban Nhân dân tỉnh thống nhất quản lý tổ chức bộ máy, đội ngũ công chức, viên chức trong phạm vi toàn tỉnh, nhưng có sự phân công, phân cấp về trách nhiệm, quyền hạn quản lý cho các ngành, các cấp; thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các công tác được phân công, phân cấp quản lý của các ngành, các cấp.
3. Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể quyết định đi đôi với thực hiện đầy đủ trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu trong công tác quản lý.
4. Công chức, viên chức phải chấp hành các quyết định của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các quyết định của cấp trên về công tác quản lý công chức, viên chức.
Điều 2. Nội dung quản lý công chức, viên chức
1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế về tổ chức bộ máy và quản lý công chức, viên chức.
2. Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ công chức, viên chức.
3. Tuyển chọn, bố trí, phân công công tác đối với công chức, viên chức.
4. Tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng và phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức.
5. Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức.
6. Nhận xét, đánh giá công chức, viên chức.
7. Bổ nhiệm, điều động, miễn nhiệm công chức, viên chức.
8. Khen thưởng, kỷ luật công chức, viên chức.
9. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức.
10. Thực hiện thống kê công chức, viên chức.
11. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về công chức, viên chức.
12. Chỉ đạo, tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức, viên chức.
Điều 3. Công tác quản lý công chức, viên chức do Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là sở); Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện chịu trách nhiệm. Những biến động về công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý phải báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, kiểm tra và lưu vào hồ sơ công chức, viên chức.
TRÁCH NHIỆM CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Điều 4. Uỷ ban Nhân dân tỉnh trực tiếp quản lý công chức, viên chức giữ các chức danh:
1. Giám đốc, Phó Giám đốc sở.
2. Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh và Ban Quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.
3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện.
4. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường Cao đẳng.
5. Chi cục trưởng và tương đương.
6. Phó Chi cục trưởng và tương đương đối với các Chi cục do Phó Giám đốc sở kiêm Chi cục trưởng (Quản lý thị trường, Kiểm lâm, Tôn giáo, Thi đua khen thưởng, Dân số - Kế hoạch hóa gia đình).
7. Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông, trường Trung học phổ thông có nhiều cấp học (có cấp học trung học phổ thông), trường Trung học chuyên nghiệp, trường Trung cấp nghề.
8. Cấp trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc các sở.
Điều 5. Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định:
1. Trình Hội đồng Nhân dân tỉnh đề án tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của tỉnh, báo cáo Bộ Nội vụ quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế hành chính của tỉnh; đồng thời, quyết định giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp cho các đơn vị sau khi Hội đồng Nhân dân tỉnh thông qua và quyết định giao chỉ tiêu biên chế hành chính của Bộ Nội vụ.
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, các chi cục và tương đương thuộc sở.
3. Cử công chức, viên chức đi học tập đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ở nước ngoài.
4. Phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức, viên chức của tỉnh.
Điều 6. Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định:
1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức của tỉnh.
2. Công nhận kết quả tuyển dụng của Hội đồng tuyển dụng công chức tỉnh.
3. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, từ chức đối với các chức danh quy định tại Điều 4.
4. Phê chuẩn kết quả bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm các thành viên Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện; điều động, đình chỉ công tác, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND thành phố Huế và các huyện.
5. Bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng các doanh nghiệp nhà nước và các chức danh khác theo quy định của pháp luật.
6. Công nhận, công nhận lại Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông tư thục, trường Trung học phổ thông tư thục có nhiều cấp học (có cấp học trung học phổ thông), trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục, trường trung cấp nghề tư thục trên cơ sở đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
7. Điều động, luân chuyển, cử biệt phái đối với các chức danh quy định tại Điều 4.
8. Bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại, nâng bậc lương, hưởng hệ số thâm niên vượt khung, khen thưởng kỷ luật, cử đi học tập đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ở trong nước, thông báo và quyết định nghỉ hưu đối với các chức danh quy định tại Điều 4.
9. Cử công chức, viên chức đi dự thi nâng ngạch tại các kỳ thi nâng ngạch do các Bộ, ngành tổ chức.
10. Trình Bộ Nội vụ quyết định bổ nhiệm vào ngạch và thoả thuận nâng bậc lương để nghỉ hưu, nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
11. Ban hành quyết định hủy bỏ kết quả tuyển dụng viên chức khi phát hiện sai quy định về tuyển dụng viên chức của các đơn vị.
Điều 7. Sở Nội vụ là cơ quan tham mưu, thẩm định trình Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định các nội dung tại Điều 5 và trình Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định các nội dung tại Điều 6 của Quy định này; đồng thời, giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh quản lý công chức, viên chức của tỉnh; kiểm tra, giám sát các đơn vị thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp. Khi phát hiện sai phạm trong việc quản lý công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương phải có biện pháp xử lý hoặc báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Ủy ban Nhân dân tỉnh phân cấp cho Sở Nội vụ trực tiếp quyết định một số vấn đề trong công tác quản lý công chức, viên chức như:
1. Quyết định giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp cho các đơn vị sau khi có quyết định phân bổ biên chế của Ủy ban Nhân dân tỉnh.
2. Làm thường trực Hội đồng tuyển dụng công chức của tỉnh.
3. Ban hành quyết định tuyển dụng công chức trúng tuyển cho các sở, Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện theo chỉ tiêu.
4. Bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức, công chức dự bị khi hết thời gian thực hiện chế độ công chức dự bị, thời gian tập sự.
5. Thông báo việc chấm dứt nhiệm vụ quản lý đối với các chức danh quy định tại Điều 4 khi hết thời hạn bổ nhiệm mà không được xem xét bổ nhiệm lại.
6. Chuyển ngạch, chuyển loại, nâng bậc lương, nâng bậc lương trước thời hạn cho công chức ngoài các chức danh quy định tại Điều 4; đồng thời, thỏa thuận để các đơn vị quyết định chuyển ngạch, chuyển loại, nâng bậc lương trước thời hạn cho viên chức ngoài các chức danh quy định tại Điều 4 Quy định này.
7. Bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức, viên chức đạt kết quả thi nâng ngạch (hoặc được xét nâng ngạch) ngoài các chức danh quy định tại Điều 4.
8. Điều động, tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức trong nội bộ tỉnh
a) Điều động công chức ra khỏi biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc UBND tỉnh, UBND thành phố Huế và các huyện quản lý.
b) Điều động viên chức có trình độ sau đại học ra khỏi biên chế các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các sở, UBND thành phố Huế và các huyện sau khi có ý kiến của UBND tỉnh.
c) Tiếp nhận công chức vào các cơ quan hành chính nhà nước thuộc UBND tỉnh, UBND thành phố Huế và các huyện.
d) Tiếp nhận viên chức vào ngạch công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc UBND tỉnh, UBND thành phố Huế và các huyện.
đ) Tiếp nhận công chức cấp xã, cán bộ doanh nghiệp nhà nước, khối Đảng, đoàn thể; sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng ở các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên nghiệp ở các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân ở trong tỉnh về các cơ quan hành chính nhà nước thuộc UBND tỉnh, UBND thành phố Huế và các huyện.
9. Điều động công chức, viên chức ra ngoài tỉnh
a) Điều động công chức của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc UBND tỉnh, UBND thành phố Huế và các huyện.
b) Điều động viên chức có trình độ sau đại học của các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các sở, UBND thành phố Huế và các huyện sau khi có ý kiến của UBND tỉnh.
10. Tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức, công chức cấp xã, cán bộ doanh nghiệp nhà nước, khối Đảng, đoàn thể; sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng ở các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên nghiệp ở các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân ở ngoài tỉnh về các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các sở, UBND thành phố Huế và các huyện.
11. Hướng dẫn và kiểm tra các sở, ban thực hiện quy hoạch cán bộ cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị thuộc sở.
13. Quản lý hồ sơ công chức, viên chức toàn tỉnh; hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện xây dựng và quản lý hồ sơ công chức, viên chức.
14. Thống kê đội ngũ công chức, viên chức của tỉnh và thực hiện chế độ báo cáo về công tác quản lý công chức, viên chức theo quy định.
15. Quyết định cho công chức thôi việc.
TRÁCH NHIỆM CỦA SỞ, CÁC CƠ QUAN CẤP SỞ THUỘC UBND TỈNH
Điều 9. Giám đốc các sở, các cơ quan cấp sở thuộc UBND tỉnh (gọi chung là sở) trực tiếp quản lý công chức, viên chức các đơn vị trực thuộc.
Uỷ ban Nhân dân tỉnh phân cấp cho Giám đốc các sở quyết định một số vấn đề về công tác tổ chức bộ máy và quản lý công chức, viên chức như sau:
1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy các phòng chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (trừ các Chi cục và tương đương thuộc sở) trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của Trung ương và nhiệm vụ do Ủy ban Nhân dân tỉnh giao.
2. Đăng ký nhu cầu tuyển dụng công chức gửi Hội đồng tuyển dụng công chức của tỉnh (qua Sở Nội vụ); tổ chức sơ tuyển công chức cử đi dự thi tuyển theo quy định.
3. Phân cấp việc tuyển dụng viên chức cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
4. Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức.
5. Tổ chức hoặc chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tổ chức tuyển dụng viên chức theo phân cấp.
6. Thẩm định và quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức của Hội đồng tuyển dụng, báo cáo Sở Nội vụ kết quả tuyển dụng viên chức của đơn vị.
7. Thông báo kết quả tuyển dụng, hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp trực thuộc ký hợp đồng với viên chức trúng tuyển.
8. Bổ nhiệm chính thức vào ngạch đối với viên chức hết thời gian thử việc.
9. Nâng bậc lương thường xuyên theo quy định.
10. Nâng bậc lương trước thời hạn, chuyển ngạch, chuyển loại đối với viên chức thuộc quyền quản lý sau khi có thỏa thuận của Sở Nội vụ.
11. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn và tương đương thuộc sở; Phó Chi cục trưởng các Chi cục không thuộc diện Uỷ ban Nhân dân tỉnh quản lý; Phó Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông, trường Trung học phổ thông có nhiều cấp học (có cấp học trung học phổ thông), trường Trung học chuyên nghiệp, trường Trung cấp nghề; cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở; công nhận, công nhận lại Phó Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông tư thục, trường Trung học phổ thông tư thục có nhiều cấp học (có cấp học trung học phổ thông), trường Trung cấp chuyên nghiệp tư thục, trường Trung cấp nghề tư thục trên cơ sở đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
12. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm Chánh Thanh tra sở thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra.
13. Điều động, tiếp nhận công chức, viên chức:
a) Điều động công chức, viên chức các đơn vị trực thuộc.
b) Điều động viên chức chuyển ra khỏi đơn vị sự nghiệp trực thuộc có trình độ đại học trở xuống.
c) Tiếp nhận viên chức các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh về các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
14. Khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
15. Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quyết định của Ủy ban Nhân dân tỉnh; đồng thời, quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng.
16. Kiến nghị các nội dung về quản lý công chức, viên chức của đơn vị thuộc thẩm quyền cấp trên quyết định. Tổ chức thực hiện các quyết định của cơ quan cấp trên đối với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý.
17. Thống kê đội ngũ công chức, viên chức và thực hiện chế độ báo cáo về công tác quản lý công chức, viên chức về Uỷ ban Nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
18. Quản lý hồ sơ công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
TRÁCH NHIỆM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ VÀ CÁC HUYỆN
Điều 10. Ủy ban Nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế thực hiện nhiệm vụ về tổ chức bộ máy và quản lý công chức, viên chức theo Quyết định số 11/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách đặc thù trong quản lý, phát triển kinh tế - xã hội đối với thành phố Huế (đô thị loại I) trực thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài ra, còn thực hiện các quy định tại Điều 11 Quy định này.
Điều 11. Ủy ban Nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện trực tiếp quản lý công chức, viên chức các đơn vị trực thuộc.
Uỷ ban Nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban Nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện quyết định một số vấn đề về công tác tổ chức bộ máy và quản lý công chức, viên chức như sau:
1. Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện quyết định:
a) Quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy các phòng chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của Trung ương và nhiệm vụ do Ủy ban Nhân dân tỉnh giao.
b) Phân cấp việc tuyển dụng viên chức cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
c) Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quyết định của Ủy ban Nhân dân tỉnh; đồng thời, quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng.
2. Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện quyết định:
a) Tổ chức việc tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định.
b) Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức.
c) Thông báo kết quả tuyển dụng, hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp trực thuộc ký hợp đồng với viên chức trúng tuyển.
d) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn và tương đương; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các huyện, thành phố Huế; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học công lập có cấp học cao nhất là Trung học cơ sở; công nhận, công nhận lại Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường Mầm non tư thục, Tiểu học tư thục, Trung học tư thục có cấp học cao nhất là Trung học cơ sở.
đ) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm Chánh Thanh tra thành phố Huế và các huyện thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra.
e) Bổ nhiệm chính thức vào ngạch đối với viên chức hết thời gian thử việc.
g) Nâng bậc lương thường xuyên theo quy định.
h) Nâng bậc lương trước thời hạn, chuyển ngạch, chuyển loại đối với viên chức thuộc quyền quản lý sau khi có thỏa thuận của Sở Nội vụ.
i) Đăng ký nhu cầu tuyển dụng công chức gửi Hội đồng tuyển dụng công chức của tỉnh (qua Sở Nội vụ); tổ chức sơ tuyển công chức cử đi dự thi tuyển theo quy định.
k) Tổ chức hoặc chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tổ chức tuyển dụng viên chức theo phân cấp.
l) Thẩm định và quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức của Hội đồng tuyển dụng, báo cáo Sở Nội vụ kết quả tuyển dụng viên chức của đơn vị.
m) Điều động, tiếp nhận công chức, viên chức:
- Điều động công chức, viên chức các đơn vị trực thuộc.
- Điều động viên chức chuyển ra khỏi đơn vị sự nghiệp trực thuộc có trình độ đại học trở xuống.
- Tiếp nhận viên chức ở các đơn vị sự nghiệp của tỉnh về các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
n) Khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
o) Kiến nghị các nội dung về quản lý công chức, viên chức của đơn vị thuộc thẩm quyền cấp trên quyết định. Tổ chức thực hiện các quyết định của cơ quan cấp trên đối với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý.
p) Thống kê đội ngũ công chức, viên chức và thực hiện chế độ báo cáo về công tác quản lý công chức, viên chức về Uỷ ban Nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
q) Quản lý hồ sơ công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Điều 12. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực tiếp quản lý viên chức theo phân cấp, có trách nhiệm:
1. Tổ chức tuyển dụng viên chức theo phân cấp.
2. Ký hợp đồng làm việc với viên chức trúng tuyển.
3. Kiến nghị các nội dung về quản lý công chức, viên chức của đơn vị thuộc thẩm quyền cấp trên quyết định. Tổ chức thực hiện các quyết định của cơ quan cấp trên đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
4. Thống kê viên chức và thực hiện chế độ báo cáo về công tác quản lý, viên chức về Uỷ ban Nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
5. Trực tiếp quản lý hồ sơ viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 13. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì chưa hợp lý hoặc vướng mắc phát sinh, báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 2955/2004/QĐ-UB về Quy chế tuyển, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 4076/2004/QĐ-UB về tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1613/2006/QĐ-UBND phân cấp điều động, tiếp nhận viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 4071/2004/QĐ-UB về phân cấp công tác tổ chức bộ máy và công, viên chức do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 6Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công, viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 2955/2004/QĐ-UB về Quy chế tuyển, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 4076/2004/QĐ-UB về tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1613/2006/QĐ-UBND phân cấp điều động, tiếp nhận viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 4071/2004/QĐ-UB về phân cấp công tác tổ chức bộ máy và công, viên chức do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 6Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 2Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 3Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
- 4Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 5Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 6Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 09/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật Thanh tra 2004
- 10Nghị quyết 08/2004/NQ-CP về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 10/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 04/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư 06/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung Nghị định 115/2003/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 07/2007/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư 08/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị do Bộ Nội vụ ban hành
- 16Quyết định 11/2008/QĐ-TTg về một số cơ chế, chính sách đặc thù trong quản lý, phát triển kinh tế - xã hội đối với thành phố Huế (đô thị loại I) trực thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 570/UBND-NV về hướng dẫn quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, quản lý do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 18Công văn 1076/UBND-NV về hướng dẫn việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 19Công văn 1078/UBND-NV về hướng dẫn lập kế hoạch và cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 20Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công, viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 2827/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp về tổ chức bộ máy và quản lý công, viên chức của tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2827/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2008
- Ngày hết hiệu lực: 17/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực