Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2822/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 24 tháng 11 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3581/SNN-PTNT ngày 10 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(kèm theo Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm khơi dậy tiềm năng, lợi thế ở khu vực nông thôn để nâng cao thu nhập của người dân, góp phần tiếp tục cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề, dịch vụ và du lịch nông thôn; thúc đẩy kinh tế nông thôn bền vững trên cơ sở tăng cường ứng dụng chuyển đổi số và kinh tế tuần hoàn, bảo tồn các giá trị văn hóa, quản lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan và môi trường nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới đi vào chiều sâu, hiệu quả và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Củng cố chất lượng 77 sản phẩm được đánh giá, phân hạng sản phẩm giai đoạn 2019 - 2021. Phấn đấu đến năm 2025, công nhận ít nhất 05 sản phẩm đạt 05 sao và ít nhất 197 sản phẩm đạt 03 - 04 sao (bao gồm các sản phẩm được công nhận giai đoạn 2019 - 2021).
- Ưu tiên phát triển các hợp tác xã (HTX), doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), phấn đấu có ít nhất 30% chủ thể OCOP là HTX, 12% chủ thể là DNNVV có sản phẩm được công nhận từ 03 sao trở lên.
- Khoảng 5% chủ thể OCOP xây dựng được chuỗi giá trị theo hướng kinh tế tuần hoàn, OCOP xanh gắn với vùng nguyên liệu ổn định, trong đó ưu tiên các sản phẩm OCOP đã được đánh giá và phân hạng.
- 100% cán bộ phụ trách Chương trình OCOP các cấp, 100% chủ thể OCOP và 100% người lao động OCOP được đào tạo, tập huấn với trình độ phù hợp.
- 100% chủ thể OCOP tham gia vào các kênh bán hàng hiện đại (hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi, sàn giao dịch thương mại điện tử...).
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện
- Phạm vi về không gian: Chương trình OCOP được triển khai trên địa bàn toàn tỉnh.
- Phạm vi về thời gian: Chương trình OCOP được triển khai thực hiện đến hết năm 2025.
2. Đối tượng thực hiện
- Chủ thể thực hiện: Các HTX, DNNVV, tổ hợp tác, trang trại và hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh. Đối với nhóm sản phẩm dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch: Các đối tượng trên và các Hội/Hiệp hội, Trung tâm điều hành hoặc tổ chức tương đương.
- Sản phẩm: Gồm các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ du lịch có nguồn gốc địa phương, có đặc trưng về giá trị văn hóa, lợi thế của địa phương; đặc biệt là các sản phẩm đặc sản vùng miền, sản phẩm làng nghề, dịch vụ du lịch dựa trên các thế mạnh, lợi thế về điều kiện tự nhiên, nguồn nguyên liệu, tri thức và văn hóa bản địa.
Sản phẩm được phân theo 04 nhóm, gồm:
Nhóm thực phẩm, gồm: Nông, thủy sản tươi sống; nông, thủy sản sơ chế, chế biến và các thực phẩm khác.
Nhóm đồ uống, gồm: Đồ uống có cồn; đồ uống không cồn.
Nhóm hàng thủ công mỹ nghệ, gồm: Các sản phẩm từ gỗ, sợi, mây tre, dệt may,... làm đồ lưu niệm, đồ trang trí, đồ gia dụng.
Nhóm dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch.
III. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tổ chức sản xuất gắn với quy hoạch và phát triển vùng nguyên liệu đặc trưng tại địa phương
Tổ chức hợp tác, liên kết sản xuất phát triển các vùng nguyên liệu phục vụ chế biến các sản phẩm đặc trưng, sản phẩm OCOP phù hợp với quy hoạch, dựa trên lợi thế về điều kiện tự nhiên, văn hóa, tập quán sản xuất của người dân. Các vùng nguyên liệu này được sản xuất theo hướng sản xuất hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, tiết kiệm tài nguyên, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, đảm bảo an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, duy trì cảnh quan nông thôn, bảo vệ môi trường và được cấp mã số vùng trồng, đáp ứng các yêu cầu của thị trường, góp phần phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.
a) Đẩy mạnh chuẩn hóa sản phẩm gắn với lợi thế và điều kiện của từng địa phương, gồm:
- Tập trung các đặc sản, sản phẩm truyền thống phù hợp với điều kiện sản xuất, giá trị văn hóa địa phương, đặc biệt là sản phẩm các làng nghề, nghề truyền thống, dịch vụ du lịch nông thôn. Các sản phẩm mới được hình thành dựa trên ứng dụng khoa học công nghệ, có chất lượng nổi trội, đặc trưng, trong đó ưu tiên các sản phẩm được chế biến, chế biến sâu từ sản phẩm đặc sản, nguyên liệu địa phương và tri thức bản địa nhằm nâng cao giá trị sản phẩm; sản phẩm ngành nghề truyền thống; sản phẩm có đóng góp vào bảo tồn văn hóa địa phương.
- Nghiên cứu, đề xuất, bổ sung, hoàn thiện văn bản hướng dẫn chuẩn hóa quy trình, tiêu chuẩn, đánh giá phân hạng sản phẩm tham gia Chương trình theo Bộ tiêu chí OCOP, thay thế các văn bản đã ban hành.
b) Phát triển sản phẩm OCOP theo 04 nhóm, ưu tiên các sản phẩm nông nghiệp, phi nông nghiệp, dịch vụ du lịch đặc sắc, truyền thống và có lợi thế ở mỗi địa phương, theo hướng phát huy nội lực (trí tuệ sáng tạo, lao động, nguyên liệu, văn hóa địa phương...), gia tăng giá trị, gắn với phát triển cộng đồng:
- Đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới, hoàn thiện công nghệ, quy trình sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến sâu sản phẩm nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm OCOP.
- Sản xuất theo quy trình quản lý chất lượng tiên tiến, hình thành các sản phẩm OCOP đặc trưng, chất lượng và an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường, đáp ứng yêu cầu của thị trường; xây dựng các mô hình phát triển vùng nguyên liệu gắn với sản phẩm OCOP theo chuỗi giá trị.
- Xây dựng các mô hình dịch vụ du lịch trải nghiệm nông nghiệp, nông thôn gắn với vùng nguyên liệu, sản phẩm OCOP đặc trưng.
c) Nâng cấp và hoàn thiện sản phẩm đã được đánh giá, phân hạng (đạt 03 sao trở lên) gần với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu:
Tiếp tục hỗ trợ các chủ thể cải thiện, đổi mới công nghệ, quy trình kỹ thuật; mở rộng vùng nguyên liệu; nâng cao chất lượng của việc truy xuất nguồn gốc; hoàn thiện bao bì, nhãn mác theo quy định và phù hợp với yêu cầu của thị trường; sử dụng và khai thác hiệu quả các nhãn hiệu tập thể, sở hữu trí tuệ...
3. Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động Chương trình OCOP
- Tiếp tục nâng cao năng lực cán bộ trong hệ thống triển khai Chương trình OCOP từ tỉnh đến huyện, xã gắn với bộ tài liệu tập huấn chương trình phù hợp với từng nhóm đối tượng và nhu cầu thực tiễn.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho các chủ thể OCOP về: năng lực cộng đồng và tinh thần hợp tác; đổi mới hình thức tổ chức sản xuất, kỹ năng quản trị; đổi mới, sáng tạo về sản phẩm; quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm; kỹ năng về thiết kế bao bì, ghi nhãn và mẫu mã sản phẩm; sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị, tăng cường sử dụng và khai thác các nhãn hiệu tập thể, sở hữu trí tuệ...
- Hỗ trợ, hướng dẫn các chủ thể có đủ điều kiện nâng cấp thành các hình thức tổ chức kinh tế tập thể hoặc doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX, DNNVV gắn với chuỗi liên kết giá trị sản phẩm OCOP; đào tạo lao động gắn với nhu cầu sản xuất sản phẩm OCOP.
4. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại, kết nối cung - cầu cho sản phẩm OCOP
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung - cầu cho sản phẩm OCOP thông qua các hội chợ, triển lãm, sự kiện tôn vinh, quảng bá trong và ngoài tỉnh; giới thiệu sản phẩm OCOP đặc sắc thường niên gắn với văn hóa địa phương; thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm OCOP gắn với các khu du lịch trọng điểm; tổ chức Diễn đàn kết nối sản phẩm OCOP Cà Mau và các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long năm 2023.
- Quản lý đồng bộ, hiệu quả thương hiệu OCOP Việt Nam (nhãn hiệu chứng nhận); tăng cường bảo hộ sở hữu trí tuệ, nâng cao hình ảnh, khả năng nhận diện thương hiệu và giá trị sản phẩm OCOP tỉnh Cà Mau trên thị trường.
- Hỗ trợ đưa tất cả sản phẩm OCOP lên các sàn giao dịch thương mại điện tử trong và ngoài tỉnh; các điểm bán hàng OCOP tại các khu du lịch, điểm dừng chân, khu dân cư, các trung tâm thương mại, siêu thị; quảng bá các sản phẩm OCOP trên các phương tiện truyền thông, các phương tiện công cộng; tổ chức và tham gia hội chợ sản phẩm OCOP trong và ngoài tỉnh; xây dựng các gói quà OCOP phục vụ các dịp lễ Tết và các sự kiện; kết nối thị trường trong và ngoài nước,...
- Xây dựng hệ thống phân phối phù hợp, từng bước thiết lập hệ thống giới thiệu, bán sản phẩm OCOP riêng và đặc trưng, gắn với các sản phẩm quà tặng, sản phẩm đặc sản địa phương.
5. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống quản lý; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sản phẩm OCOP
- Tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thường niên, nâng cao chất lượng công tác đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP đảm bảo kết nối, đồng bộ từ cấp huyện, tỉnh; khuyến khích các địa phương áp dụng công nghệ trong tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP (số hóa hồ sơ, đơn giản thủ tục tài liệu...).
- Cập nhật thông tin tất cả các sản phẩm OCOP lên Website OCOP tỉnh Cà Mau; kết nối Hệ thống quản lý và giám sát sản phẩm OCOP của Chương trình OCOP (ocopvietnam.gov.vn) của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương,... nhằm quản lý dữ liệu sản phẩm hướng tới hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu về Chương trình OCOP.
- Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, giám sát việc duy trì điều kiện sản xuất của các chủ thể và chất lượng sản phẩm OCOP sau khi được đánh giá, công nhận. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy chế quản lý sản phẩm đã được công nhận sản phẩm OCOP tỉnh Cà Mau.
6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong Chương trình OCOP
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong truyền thông; xây dựng hồ sơ và quản lý dữ liệu sản phẩm OCOP; xây dựng hoặc chuyển giao phần mềm chấm điểm, phân hạng sản phẩm; xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị; hướng tới hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chương trình OCOP.
- Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử cho sản phẩm OCOP thông qua việc sử dụng các sàn thương mại điện tử, các kênh bán hàng trực tuyến (online), bán hàng tương tác trực tiếp (livestream), đặc biệt cho các sản phẩm có quy mô nhỏ, sản phẩm đặc sản địa phương.
IV. NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU HUY ĐỘNG VỐN
1. Nguồn vốn thực hiện Chương trình OCOP, bao gồm:
- Vốn ngân sách Trung ương của Chương trình OCOP được bố trí trong kế hoạch vốn ngân sách Trung ương của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, rà soát, cân đối và bố trí nguồn vốn ngân sách Trung ương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình OCOP trong tổng nguồn vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Vốn đối ứng ngân sách địa phương.
- Vốn tín dụng (bao gồm: vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội, vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác, các quỹ đầu tư, quỹ phát triển doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã, quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa,...).
- Vốn của các doanh nghiệp, HTX, hộ sản xuất tự huy động.
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác.
- Vốn huy động hợp pháp khác.
2. Kinh phí quản lý, giám sát thực hiện Chương trình ở các cấp: Được trích từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của các cấp được giao hàng năm.
3. Cơ chế tài chính của Chương trình: Thực hiện theo cơ chế tài chính của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và các quy định của pháp luật liên quan.
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, chỉ đạo điều hành của bộ máy chính quyền địa phương trong triển khai thực hiện Chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh; phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện Chương trình OCOP; bố trí cán bộ có năng lực, tâm huyết phụ trách tham mưu giúp việc Chương trình OCOP từ tỉnh đến cơ sở.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức thường xuyên, liên tục thông qua các phương tiện truyền thông; gắn kết và lồng ghép với hoạt động tuyên truyền trong xây dựng nông thôn mới.
- Tập trung nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy cho các tổ chức kinh tế khu vực nông thôn, các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị phân phối, người tiêu dùng thông qua các hội nghị triển khai Chương trình OCOP; đa dạng hóa các hình thức truyền thông, qua các cổng thông tin điện tử (website), truyền thông mạng xã hội, tạp chí, bản tin, chuyên đề, tài liệu (sổ tay, cẩm nang,...),...
2. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ
- Lồng ghép các chính sách hỗ trợ chủ thể phát triển sản phẩm như: Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018 của Chính phủ về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/07/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất trong sản xuất và tiêu thụ nông sản; Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Cà Mau; Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về ban hành chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới; các cơ chế chính sách hiện hành về kinh tế tập thể, khuyến nông, khuyến công, khoa học công nghệ;...
Ngoài ra, căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành cơ chế, chính sách đặc thù chưa được quy định trong các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương để triển khai thực hiện Chương trình OCOP đạt hiệu quả, trong đó ưu tiên các chính sách: Hỗ trợ chủ thể phát triển sản phẩm; phát triển vùng nguyên liệu địa phương; xây dựng chuỗi giá trị; hỗ trợ máy móc, thiết bị chế biến quy mô nhỏ và vừa phù hợp với điều kiện của địa phương; kiểm nghiệm/phân tích độc lập các chỉ tiêu an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm; xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; thương mại điện tử; công tác tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP...
- Rà soát, xây dựng các tiêu chí, tiêu chuẩn, cơ chế hỗ trợ các diêm, trung tâm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, ưu tiên theo hình thức xã hội hóa.
- Xây dựng Trung tâm thiết kế sáng tạo và phát triển sản phẩm OCOP cấp tỉnh gắn với chương trình khởi nghiệp, quảng bá, giới thiệu và thương mại sản phẩm OCOP ở các vùng trên cả nước, nhằm thu hút sự tham gia của các chủ thể và kết nối du lịch theo hình thức xã hội hóa, Nhà nước hỗ trợ về đất đai, hạ tầng theo quy định.
3. Tiếp tục củng cố hệ thống quản lý, nâng cao năng lực thực hiện Chương trình OCOP
- Tiếp tục duy trì và củng cố hệ thống quản lý thực hiện Chương trình OCOP cấp tỉnh, huyện, xã, bảo đảm đồng bộ, thống nhất về chức năng, nhiệm vụ.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao năng lực về quản trị, marketing cho các chủ thể; đào tạo lao động gắn với nhu cầu sản xuất sản phẩm OCOP.
- Triển khai thực hiện Chu trình OCOP thường niên linh hoạt với điều kiện, đặc điểm của sản phẩm, của chủ thể để phù hợp 06 bước theo hướng dẫn tại Công văn số 6384/BNN-VPĐP ngày 15/9/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn triển khai một số nội dung thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP). Việc triển khai thực hiện chu trình OCOP phải phù hợp với điều kiện của từng địa phương để phát huy các điều kiện về nguyên liệu, nguồn lao động, chất lượng sản phẩm; triển khai chu trình OCOP gắn với kế hoạch, nhiệm vụ hàng năm (phát triển tổ chức sản xuất, nâng cao chất lượng, xúc tiến thương mại...).
4. Giải pháp về khoa học công nghệ
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới, hoàn thiện công nghệ chế biến quy mô nhỏ và vừa cho các sản phẩm OCOP nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm OCOP, đặc biệt là các sản phẩm đã được công nhận đạt sao.
- Tăng cường chuyển giao ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số, các trang thiết bị phục vụ kết nối thị trường, truy xuất nguồn gốc, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin; khoa học xã hội trong phát triển sản phẩm OCOP gắn với du lịch nông thôn, bảo tồn giá trị văn hóa của địa phương.
- Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn cho sản phẩm OCOP đáp ứng các quy định của thị trường trong nước và xuất khẩu; nhóm tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất và hoạt động giám sát, đánh giá sản phẩm OCOP.
- Thúc đẩy áp dụng các giải pháp về bảo hộ, sở hữu trí tuệ, thương hiệu cộng đồng (chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận) cho sản phẩm OCOP.
5. Tăng cường liên kết giữa tổ chức kinh tế tập thể với các thành phần kinh tế khác, đặc biệt là liên kết với doanh nghiệp
Tiếp tục xây dựng và tăng cường liên kết giữa tổ chức kinh tế tập thể với các thành phần kinh tế khác từ khâu cung cấp dịch vụ đầu vào, bảo quản, chế biến nông sản đến tiếp cận thị trường. Xây dựng cơ chế ràng buộc về quyền lợi và trách nhiệm nhằm đảm bảo tính bền vững trong liên kết. Khuyến khích liên kết kinh tế giữa các tổ chức kinh tế tập thể hoạt động trong cùng ngành, lĩnh vực. Hình thành các vùng sản xuất hàng hóa quy mô lớn gắn với sự tham gia của doanh nghiệp để liên kết trong sản xuất, thu mua và tiêu thụ sản phẩm; gắn kết các tác nhân trong chuỗi liên kết theo nguyên tắc minh bạch, trách nhiệm, cùng chia sẻ lợi ích theo mức độ đóng góp giá trị.
Nâng cấp mô hình liên kết chuỗi giá trị thành dự án chuỗi hợp tác, vùng liên kết, tiểu vùng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua thực hiện có hiệu quả các chương trình phối hợp với các tỉnh, thành phố nhằm tạo đầu ra cho sản phẩm.
Tạo điều kiện để khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp, tập đoàn đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, trong đó ưu tiên đầu tư hiện đại hóa các nhà máy chế biến nông, lâm, thủy hải sản, chế biến thức ăn chăn nuôi, thủy sản tại các khu công nghiệp, khu kinh tế, trung tâm đầu mối của tỉnh.
6. Huy động nguồn lực
- Ưu tiên huy động nguồn lực (như: vốn, đất đai, sức lao động, nguyên vật liệu, công nghệ,...) của chủ thể OCOP bằng các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật.
- Nhà nước hỗ trợ chủ thể OCOP tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng thông qua các chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và chính sách hỗ trợ riêng của tỉnh.
- Lồng ghép hiệu quả các Chương trình, dự án, đề án, kế hoạch liên quan của ngành, địa phương để hỗ trợ chủ thể trong quá trình triển khai thực hiện.
7. Tăng cường vai trò của cộng đồng trong phát triển sản phẩm OCOP
- Nâng cao vai trò của các hội/hiệp hội trong triển khai Chương trình OCOP, khai thác và phát triển sản phẩm của địa phương gắn với bảo tồn sản phẩm, kỹ năng truyền thống, danh tiếng của cộng đồng.
- Đẩy mạnh sự giám sát của cộng đồng về sản phẩm, chất lượng sản phẩm, phát triển vùng nguyên liệu, duy trì sự đặc sắc, nét văn hóa của các sản phẩm địa phương; thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng vào sản xuất, chế biến sản phẩm OCOP, phát triển vùng sản xuất nguyên liệu, sử dụng lao động địa phương.
8. Tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế
- Khuyến khích, kêu gọi sự hỗ trợ về kỹ thuật, nguồn lực triển khai chuyển đổi số của các tổ chức trong nước và quốc tế trong phát triển sản phẩm OCOP; phát triển OCOP xanh theo hướng gắn với bảo tồn và phát triển bền vững (rừng, môi trường, cảnh quan...); nghiên cứu, chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ phát triển và quảng bá sản phẩm OCOP trong và ngoài nước.
- Tham gia/tổ chức các sự kiện, diễn đàn OCOP trong nước và quốc tế để mở rộng thị trường, quảng bá, giới thiệu sản phẩm của tỉnh.
9. Nghiên cứu xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, dự án ưu tiên
- Dự án xây dựng Trung tâm thiết kế sáng tạo và phát triển sản phẩm OCOP gắn với khởi nghiệp, quảng bá, giới thiệu và hoạt động du lịch.
- Dự án thí điểm mô hình phát triển chuỗi giá trị sản phẩm OCOP gắn với vùng nguyên liệu địa phương theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp hữu cơ tại một số vùng có điều kiện phù hợp.
- Dự án nâng cao năng lực sơ chế và chế biến quy mô vừa và nhỏ cho các chủ thể OCOP.
- Dự án phát triển nhóm sản phẩm OCOP dịch vụ du lịch cộng đồng.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan thường trực của Chương trình; thực hiện chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, nội dung kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình OCOP giai đoạn 2021-2025 và hàng năm trên địa bàn tỉnh từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn Chương trình OCOP. Hướng dẫn các địa phương trong việc xác định sản phẩm, nhóm sản phẩm tiềm năng, có lợi thế, hỗ trợ xây dựng, phát triển, nâng cấp các sản phẩm OCOP và xúc tiến thương mại sản phẩm OCOP.
- Rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ Chương trình OCOP tỉnh Cà Mau.
- Rà soát, tham mưu kiện toàn bộ máy tổ chức điều hành thực hiện Chương trình; tham mưu tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP hàng năm.
- Phối hợp các đơn vị có liên quan trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt triển khai thực hiện các đề án, dự án ưu tiên.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chương trình OCOP ở địa phương; theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện, tổng hợp, báo cáo các Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ và khi có yêu cầu.
2. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình OCOP giai đoạn 2021-2025 và hàng năm từ nguồn ngân sách địa phương thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù (vốn sự nghiệp cấp tỉnh), Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tham mưu cân đối, phân bổ kế hoạch vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình vào kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hàng năm, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan:
- Thực hiện lồng ghép chương trình Xúc tiến Thương mại, Đầu tư và Du lịch trong nước, Kế hoạch Khởi nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm với các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu, xúc tiến thương mại các sản phẩm OCOP dưới nhiều hình thức;
- Hỗ trợ các chủ thể có sản phẩm OCOP nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, tăng cường kết nối, mở rộng kênh phân phối, thị trường tiêu thụ, đặc biệt là qua hình thức thương mại điện tử;
- Phối hợp với Sở Công Thương thực hiện các gói quà tặng OCOP phục vụ nhu cầu quảng bá, giới thiệu các sản phẩm đặc trưng, đặc sản của địa phương tại các dịp lễ, Tết, các sự kiện truyền thông, văn hóa, sự kiện xúc tiến thương mại, du lịch, đầu tư của tỉnh và các tỉnh, thành phố khác tổ chức.
- Rà soát, đề xuất các sản phẩm khởi nghiệp tiềm năng để định hướng phát triển thành các sản phẩm hoàn chỉnh theo tiêu chí sản phẩm OCOP.
5. Sở Công Thương
Nghiên cứu các giải pháp, cơ chế phù hợp và tạo điều kiện thúc đẩy sự hợp tác giữa chủ thể OCOP với các điểm trưng bày, cửa hàng tiện lợi bán sản phẩm OCOP; lồng ghép, huy động các nguồn lực từ chương trình, dự án để thúc đẩy phát triển sản phẩm và nâng cao năng lực xúc tiến thương mại; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng các gói quà OCOP phục vụ các dịp lễ, Tết, kết nối thị trường trong và ngoài nước,...
6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Hỗ trợ, hướng dẫn các Chủ thể OCOP trong việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ thuộc lĩnh vực ngành quản lý; áp dụng các mô hình quản lý chất lượng tiên tiến, các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng hàng hóa, dịch vụ tham gia Chương trình OCOP; hỗ trợ chủ thể OCOP ứng dụng các giải pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...), truy xuất nguồn gốc xuất xứ các sản phẩm.
- Tổng hợp các đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học công nghệ hàng năm liên quan đến phát triển sản phẩm OCOP sử dụng nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ cấp tỉnh, trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt để triển khai thực hiện.
7. Sở Y tế
- Chủ trì hướng dẫn các chủ thể sản xuất các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm; hướng dẫn đăng ký công bố chất lượng sản phẩm và các quy định khác của ngành Y tế liên quan đến việc thực hiện Chương trình OCOP.
- Rà soát, xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện các tiêu chí về an toàn thực phẩm gắn với Tài liệu hướng dẫn Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP giai đoạn 2021 - 2025.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hiển và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án Làng Văn hóa Du lịch Đất Mũi.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương hỗ trợ các tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm, dịch vụ du lịch nông nghiệp, nông thôn gắn với Chương trình OCOP trên cơ sở phát huy thế mạnh, truyền thống văn hóa của các địa phương.
- Rà soát, xây dựng hướng dẫn đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cho Nhóm sản phẩm: Dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, ngành có liên quan.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ tham gia Chương trình OCOP; tập huấn, hướng dẫn chủ thể OCOP thực hiện các hồ sơ liên quan lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Rà soát, xây dựng hướng dẫn các chủ thể thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường gắn với Tài liệu hướng dẫn Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP giai đoạn 2021 - 2025.
10. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền về Chương trình OCOP và tăng cường chuyển đổi số trong quản lý, điều hành, phát triển sản phẩm và bán sản phẩm OCOP.
11. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với phát triển các sản phẩm OCOP.
12. Sở Giao thông vận tải
Kết nối hệ thống vận chuyển hàng hóa Chương trình OCOP, phối hợp triển khai công tác xúc tiến thương mại cho các sản phẩm OCOP trên các phương tiện vận tải.
13. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ việc củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động và thành lập mới các HTX; hỗ trợ, nâng cao vai trò của HTX trong thực hiện Chương trình OCOP.
14. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Cà Mau
Chỉ đạo các chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai các chính sách tín dụng, trong đó chú trọng triển khai các chính sách phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; tập trung nguồn vốn vay đối với ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển; kịp thời tháo gỡ khó khăn trong quan hệ tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ thể OCOP tiếp cận nguồn vốn tín dụng theo đúng quy định của pháp luật.
15. Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Báo Cà Mau, Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Thường xuyên cập nhật thông tin, thực hiện lồng ghép các phóng sự, chuyên đề, chuyên mục tuyên truyền về Chương trình OCOP.
- Kịp thời tuyên dương người tốt, việc tốt và phản ánh những hành vi ảnh hưởng bất lợi đến uy tín, chất lượng sản phẩm OCOP, những khó khăn, vướng mắc hoặc bất cập về cơ chế, chính sách trong quá trình thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
16. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các sở, ngành, đơn vị có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tăng cường công tác phối hợp tổ chức tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực tham gia Chương trình OCOP, gắn với Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” và các phong trào thi đua yêu nước khác.
17. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
- Hàng năm chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết (rà soát danh mục ý tưởng sản phẩm, kinh phí thực hiện,...) theo hướng có trọng tâm, trọng điểm, trong đó tiếp tục ưu tiên phát triển các nhóm sản phẩm chủ lực và các sản phẩm đặc sản có lợi thế theo chuỗi giá trị, những sản phẩm có chất lượng, tiềm năng tạo ra giá trị gia tăng cao.
- Căn cứ tình hình thực tế của địa phương để chủ động, linh hoạt thực hiện Chương trình OCOP theo 6 bước của Chu trình OCOP Quốc gia.
- Phối hợp các đơn vị có liên quan trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt triển khai thực hiện các dự án đề án, dự án ưu tiên.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong quản lý và phát triển sản phẩm OCOP được công nhận; chỉ đạo cơ quan chuyên môn thường xuyên kiểm tra, giám sát các sản phẩm, hàng hóa, nhãn hiệu, logo của tổ chức, cá nhân được công nhận sản phẩm OCOP nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
- Bố trí, lồng ghép các nguồn ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình OCOP có hiệu quả trên địa bàn.
- Thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
18. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Phân công cán bộ phụ trách triển khai Chương trình OCOP cấp xã.
- Tham gia vào các hoạt động triển khai Chương trình OCOP cấp xã theo sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện; chủ động rà soát các sản phẩm tiềm năng trên địa bàn và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình.
- Chủ động tuyên truyền các tổ chức kinh tế, người dân về ý nghĩa, các chính sách hỗ trợ của Chương trình OCOP, tích cực hỗ trợ, tư vấn các tổ chức kinh tế chuẩn bị hồ sơ, tài liệu tham gia Chương trình OCOP.
19. Chủ thể OCOP
- Các chủ thể đã được công nhận sản phẩm OCOP tiếp tục tổ chức rà soát, duy trì các chỉ tiêu, tiêu chí có thang điểm cao; phấn đấu, khắc phục các chỉ tiêu, tiêu chí có thang điểm trung bình và đặc biệt quan tâm, có kế hoạch, lộ trình cụ thể cải thiện những chỉ tiêu, tiêu chí có thang điểm thấp để nâng điểm sản phẩm; đầu tư cơ sở hạ tầng, ứng dụng thiết bị, khoa học kỹ thuật, công nghệ thế hệ mới, hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm, không trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước.
- Tập trung cải thiện về chất lượng, an toàn thực phẩm và xây dựng các giải pháp để quảng bá, giới thiệu sản phẩm, đặc biệt chú ý về việc hình thành câu chuyện sản phẩm đặc sắc, để nâng cao hình ảnh sản phẩm, thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng; cải thiện bao bì, nhãn mác để nâng cao giá trị sản phẩm.
- Tăng cường đổi mới, áp dụng công nghệ tiên tiến, đặc biệt là công nghệ chế biến, chế biến sâu nhằm nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng, phát triển sản phẩm mới theo yêu cầu của người tiêu dùng và thị trường nhằm đa dạng sản phẩm.
- Nâng cao về năng lực marketing, đa dạng hóa về hình thức giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, đặc biệt là áp dụng công nghệ, xây dựng website riêng để quảng cáo thương hiệu, tuyên truyền, tạo sức lan tỏa đối với sản phẩm OCOP trong cộng đồng.
- Tăng cường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan (là các thành viên Tổ Tư vấn giúp việc của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh đã được phân công phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí; cơ quan tham mưu cấp huyện) để được tư vấn trong việc đăng ký ý tưởng/sản phẩm, lập phương án kinh doanh, triển khai phương án kinh doanh, hoàn thiện hồ sơ tham gia đánh giá, phân hạng.
- Đối với những công việc mang tính chất chuyên môn sâu, chủ thể khó thực hiện, khuyến khích các chủ thể thuê đơn vị tư vấn độc lập chuyên nghiệp để thực hiện.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị có liên quan, hàng năm đưa nội dung Kế hoạch này vào chương trình công tác trọng tâm của đơn vị, địa phương; chủ động, quyết tâm thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH OCOP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện/hoàn thành |
I | Triển khai các nhiệm vụ thực hiện Chương trình OCOP |
|
|
|
1 | Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Cà Mau hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Tháng 12 năm trước |
2 | Thường xuyên rà soát, trình cấp thẩm quyền kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình OCOP, Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP và Tổ Tư vấn giúp việc của Hội đồng cấp tỉnh, huyện | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Hàng năm |
3 | Triển khai thực hiện Đề án Làng Văn hóa du lịch Đất Mũi gắn với sản phẩm OCOP | UBND huyện Ngọc Hiển | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; cấp huyện, UBND xã có liên quan | 2021-2025 |
4 | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét ban hành cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện Chương trình OCOP | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban. ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Tháng 6/2023 |
5 | Rà soát, trình cấp thẩm quyền ban hành tài liệu Hướng dẫn tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP phù hợp với tình hình thực tế | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Tháng 02/2023 |
- | Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí về an toàn thực phẩm trong Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP | Sở Y tế | Sở Nông nghiệp và PTNT | |
- | Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và PTNT | |
6 | Hướng dẫn đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cho Nhóm sản phẩm: Dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 02/2023 |
7 | Tham mưu UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức Diễn dàn kết nối sản phẩm OCOP vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2023 tại tỉnh Cà Mau. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Tháng 12/2022 |
8 | Tổ chức triển khai các Chương trình khởi nghiệp sáng tạo, phát triển sản phẩm OCOP; đổi mới công nghệ, thiết bị bao bì sản phẩm cho thanh niên, phụ nữ và người dân nông thôn | Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp | Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, các sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các chủ thể OCOP | Hàng năm |
II | Công tác truyền thông, tuyên truyền Chương trình OCOP |
|
|
|
1 | Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực tham gia Chương trình OCOP | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Hàng năm |
2 | Xây dựng tài liệu, ấn phẩm, sổ tay, tờ bướm tuyên truyền Chương trình OCOP | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Hàng năm |
3 | Lồng ghép thực hiện các phóng sự, chuyên đề tuyên truyền về Chương trình OCOP(1 kỳ/tuần)... | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng năm |
4 | Lồng ghép xây dựng chuyên mục tuyên truyền về Chương trình OCOP (02 kỳ/tháng) | Báo Cà Mau | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng năm |
5 | Lồng ghép tuyên truyền tổng quan về Chương trình OCOP; tầm quan quan trọng của Chương trình OCOP (qua các phương tiện thông tin truyền thông) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các cơ quan thông tin truyền thông; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng năm |
6 | Lồng ghép tổ chức Cuộc thi ý tưởng, dự án khởi nghiệp gắn với quảng bá, giới thiệu các sản phẩm OCOP | Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng năm |
7 | Lồng ghép tổ chức các cuộc Hội thảo, Hội nghị tuyên truyền về Chương trình OCOP cho các hội viên nông dân, phụ nữ các cấp | Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng năm |
8 | Lồng ghép tuyên truyền về Chương trình OCOP vào hoạt động của cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng năm |
|
III | Tổ chức đào tạo, tập huấn |
|
|
|
1 | Đào tạo, tập huấn cho chủ thể, người lao động và cán bộ quản lý, điều hành Chương trình OCOP các cấp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các viện, trường, đơn vị tư vấn; UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các chủ thể tham gia Chương trình | Hàng năm |
2 | Lồng ghép tập huấn thực hiện bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho sản phẩm, hồ sơ công bố chất lượng, truy suất nguồn gốc sản phẩm và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến | Sở Khoa học Công nghệ | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng năm |
3 | Lồng ghép tổ chức tập huấn cho các chủ thể ứng dụng thương mại điện tử; chuyển đổi số để giới thiệu, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm. | Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp | Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng năm |
4 | Lồng ghép tổ chức tập huấn về bảo vệ môi trường trong sản xuất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng năm |
IV | Triển khai thực hiện Chu trình OCOP hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các chủ thể tham gia Chương trình | Hàng năm | |
1 | Triển khai Chu trình OCOP thường niên theo 06 bước linh hoạt và phù hợp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các viện, trường, đơn vị tư vấn; UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các chủ thể tham gia Chương trình | Hàng năm |
2 | Định hướng, khuyến khích các chủ thể tham gia Chương trình OCOP đầu tư, ứng dụng thiết bị, khoa học kỹ thuật, công nghệ thế hệ mới, hiện đại để nâng cao chất lượng, số lượng sản phẩm, đảm bảo tăng trưởng bền vững, an toàn môi trường sinh thái, vệ sinh thực phẩm.... | UBND cấp huyện | Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp xã và các chủ thể OCOP | Hàng năm |
3 | Hướng dẫn, khuyến khích các doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ hộ (có đăng ký kinh doanh) tham gia Chương trình OCOP liên kết sản xuất, tiêu thụ theo chuỗi giá trị, sản xuất gắn với phát triển thị trường, nâng cao giá trị gia tăng | UBND cấp huyện | Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp xã và các chủ thể OCOP | Hàng năm |
V | Xúc tiến thương mại sản phẩm OCOP |
|
|
|
1 | Thực hiện công tác xúc tiến thương mại quảng bá, kết nối tiêu thụ sản phẩm OCOP; cập nhật thông tin thị trường trong nước và quốc tế liên quan đến sản phẩm OCOP: phối hợp với Sở Công Thương thực hiện các gói quà tặng OCOP phục vụ nhu cầu quảng bá, giới thiệu các sản phẩm đặc trưng, đặc sản của địa phương tại các dịp lễ, tết, các sự kiện truyền thông, văn hóa, sự kiện xúc tiến thương mại, du lịch, đầu tư của tỉnh và các tỉnh, thành phố khác tổ chức. Rà soát, đề xuất các sản phẩm khởi nghiệp tiềm năng để định hướng phát triển thành các sản phẩm hoàn chỉnh theo tiêu chí sản phẩm OCOP | Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các chủ thể OCOP | Hàng năm |
2 | Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng các gói quà OCOP phục vụ các dịp lễ, Tết và kết nối thị trường trong và ngoài nước; phối hợp hỗ trợ các chủ thể OCOP tham gia hội nghị kết nối cung cầu hàng hóa do các tỉnh, thành tổ chức; phát triển mạng lưới các điểm bán sản phẩm OCOP tại các địa phương trong và ngoài tỉnh | Sở Công Thương | Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các chủ thể OCOP | Hàng năm |
3 | Đẩy mạnh quảng bá hình ảnh về bản sắc văn hóa, các sản phẩm OCOP trong các hoạt động văn hóa du lịch của tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các chủ thể OCOP | Hàng năm |
4 | Giới thiệu, quảng bá các sản phẩm OCOP trên các sàn thương mại điện tử của các doanh nghiệp bưu chính để hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm và thúc đẩy thương mại điện tử phát triển | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các cơ quan báo chí, truyền thông; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng năm |
5 | Tổ chức Diễn đàn kết nối sản phẩm OCOP Cà Mau và các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long năm 2023 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các cơ quan báo chí, truyền thông; UBND cấp huyện, xã; chủ thể OCOP và khách mời có liên quan | 2023 |
VI | Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình |
|
|
|
1 | Xây dựng/chuyển giao phần mềm quản lý dữ liệu sản phẩm OCOP và chấm điểm, phân hạng sản phẩm của Trung ương; hệ thống quản lý và giám sát sản phẩm OCOP | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các chủ thể OCOP | 2023 |
2 | Lồng ghép hỗ trợ, hướng dẫn các Chủ thể OCOP trong việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ thuộc lĩnh vực ngành quản lý; áp dụng các mô hình quản lý chất lượng tiên tiến, các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng hàng hóa, dịch vụ tham gia Chương trình OCOP; Hỗ trợ chủ thể OCOP ứng dụng các giải pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...), truy xuất nguồn gốc xuất xứ các sản phẩm nông nghiệp theo chuỗi giá trị | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các chủ thể OCOP | Hàng năm |
3 | Tăng cường chuyển đổi số trong Chương trình OCOP; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, giám sát và quản lý sản phẩm OCOP | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các cơ quan báo chí, truyền thông; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng năm |
VII | Thực hiện các Đề án, Dự án ưu tiên |
|
|
|
1 | Dự án thí điểm mô hình phát triển chuỗi giá trị sản phẩm OCOP gắn với vùng nguyên liệu địa phương theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ tại một số vùng có điều kiện phù hợp. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các chủ thể OCOP | Tháng 6/2023 |
2 | Dự án nâng cao năng lực sơ chế và chế biến quy mô vừa và nhỏ cho các chủ thể OCOP | UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các chủ thể OCOP | Tháng 6/2023 |
3 | Dự án phát triển nhóm sản phẩm OCOP dịch vụ du lịch cộng đồng | UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các chủ thể OCOP | Tháng 6/2023 |
4 | Dự án xây dựng Trung tâm thiết kế sáng tạo và phát triển sản phẩm OCOP gắn với khởi nghiệp, quảng bá, giới thiệu và hoạt động du lịch | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố Cà Mau | Tháng 6/2024 |
VIII | Kiểm tra, giám sát | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy viên Thường trực tham mưu Ban Chỉ đạo Chương trình OCOP tỉnh) | Các sở, ngành, đoàn thể, thành viên Hội đồng đánh giá xếp hạng cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các chủ thể OCOP | Hàng năm |
IX | Tham quan, học tập kinh nghiệm tại các tỉnh bạn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy viên Thường trực tham mưu Ban Chỉ đạo Chương trình OCOP tỉnh) | Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các chủ thể OCOP | Hàng năm |
X | Tổng kết Chương trình OCOP hàng năm và giai đoạn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy viên Thường trực tham mưu Ban Chỉ đạo Chương trình OCOP tỉnh) | Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các chủ thể OCOP | Hàng năm |
TỔNG HỢP MỤC TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH OCOP TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung | Đơn vị | Mục tiêu đến năm 2025 |
1 | Số lượng sản phẩm đạt OCOP 05 sao | Sản phẩm | 05 |
2 | Số lượng sản phẩm OCOP được công nhận đạt từ 03 sao trở lên (bao gồm cả các sản phẩm đã được công nhận trong giai đoạn 2019 - 2021) | Sản phẩm | 197 |
3 | Tỷ lệ HTX có sản phẩm OCOP được công nhận từ 03 sao trở lên (so với tổng số lượng chủ thể có sản phẩm OCOP được công nhận) | % | 30 |
4 | Tỷ lệ DNNVV có sản phẩm OCOP được công nhận từ 03 sao trở lên (so với tổng số lượng chủ thể có sản phẩm OCOP được công nhận) | % | 12 |
5 | Tỷ lệ chủ thể OCOP xây dựng được chuỗi giá trị theo hướng kinh tế tuần hoàn, OCOP xanh gắn với vùng nguyên liệu ổn định (so với tổng số lượng chủ thể có sản phẩm OCOP được công nhận) | % | 5 |
6 | Tỷ lệ cán bộ thực hiện Chương trình OCOP các cấp; chủ thể OCOP và người lao động OCOP được đào tạo, tập huấn | % | 100 |
7 | Tỷ lệ chủ thể OCOP tham gia vào các kênh bán hàng hiện đại (hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi, sàn giao dịch thương mại điện tử...) | % | 100 |
DANH MỤC SẢN PHẨM TIỀM NĂNG DỰ KIẾN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH OCOP GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STP | Tên sản phẩm | Tên chủ thể | Địa chỉ | Loại hình tổ chức | Ngành sản phẩm | Giai đoạn 2022-2025 | ||||
Tổng cộng | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||
I | Thành phố Cà Mau (44 sản phẩm/24 chủ thể) |
|
|
| 44 | 13 | 17 | 9 | 5 | |
1 | Gạo sạch | Công ty TNHH Thuận Xương | 106 Gành Hào, khóm 8, phường 7 | DN | 1 |
| X |
|
|
|
3 | Rượu trái giác | Công ty TNHH MTV Nguyễn Gia Cà Mau | Số 136 Nguyễn Tất Thành, khóm 1, phường 8 | DN | 2 |
| X |
|
|
|
4 | Rượu chuối | 2 |
| X |
|
|
| |||
5 | Tôm khô | HKD Huỳnh Yến Nhi | Xã Định Bình | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
6 | Giò lụa | HKD Hương Nam - Út Thung | Phường 2 | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
7 | Giò thủ | 1 |
|
| X |
|
| |||
8 | Chả chiên | 1 |
|
| X |
|
| |||
9 | Chả nem | 1 |
|
| X |
|
| |||
10 | Bánh in, mức dừa, bánh đậu xanh | HKD Tô Tú Hoa | Phường 2 | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
11 | Hủ tiếu tươi | HKD Thùy Vy | 179 ấp 4, Xã Tắc Vân | HKD | 1 |
| X |
|
|
|
12 | Nấm bào ngư xám | Trại Nấm Vàng | Phường 8 | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
13 | Cốm gạo trắng | HTX Cốm gạo Tân Thành | Phường Tân Thành | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
14 | Cốm gạo lức | 1 |
|
| X |
|
| |||
15 | Cốm gạo nếp | 1 |
|
| X |
|
| |||
16 | Muối ớt | HKD Nguyễn Văn Đầy | Phường Tân Xuyên | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
17 | Muối tôm | 1 |
|
| X |
|
| |||
18 | Điểm du lịch sinh thái | Khu du lịch sinh thái Thư Duy | Phường 6 | DN | 6 |
|
|
| X |
|
19 | Tương hột | HKD Nguyễn Văn Hảo | Xã An Xuyên | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
20 | Mắm cá nước lợ | HKD Nguyễn Văn Sơn | Xã An Xuyên | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
21 | Gạo hữu cơ | THT nông nghiệp Hữu cơ Tân Hiệp | Xã An Xuyên | THT | 1 |
|
| X |
|
|
22 | Khô cá phi | THT Cá phi | Xã Định Bình | THT | 1 |
|
|
|
| X |
23 | Chả cá phi | 1 |
|
|
|
| X | |||
24 | Mỹ nghệ gia dụng | HKD Phạm Minh Đương | Xã Định Bình | HKD | 4 |
|
| X |
|
|
25 | Cá khô phi một nắng | THT khô phi một nắng Hòa Tân | Xã Hoà Tân | THT | 1 |
|
|
|
| X |
26 | Tôm khô 1 nắng | THT tôm khô Lam Dương, xã Hòa Tân | Xã Hoà Tân | THT | 1 |
|
|
|
| X |
27 | Tôm khô lụi một nắng | HKD Trần Kiều Ly | Xã Hoà Thành | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
28 | Cá khô phi một nắng | 1 |
|
|
| X |
| |||
29 | Chả cá phi | 1 |
|
|
| X |
| |||
30 | Mắm cá phi | 1 |
|
|
| X |
| |||
31 | Mắm tôm | HKD Hứa Chênh | Xã Tắc Vân | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
32 | Tôm khô | Công ty TNHH-SX- TM-DV Phúc Thịnh | 116 Phan Bội Châu, khóm 3, phường 7 | DN | 1 |
|
| X |
|
|
33 | Bánh phồng của | 1 |
|
| X |
|
| |||
34 | Tôm mắm đu đủ | 1 |
|
| X |
|
| |||
35 | Bồn bồn ngâm mắm | 1 |
|
| X |
|
| |||
36 | Nước cốt nhàu Quý | Công ty TNHH Phát triển xanh Việt Nam | 44 Nguyễn Trung Thành, phường 1 | DN | 2 |
|
| X |
|
|
37 | Bò viên | HKD Thúy Lực | 107 Phạm Văn Ký, phường 2 | HKD | 1 |
| X |
|
|
|
38 | Chả lụa bò | 1 |
| X |
|
|
| |||
39 | Khô bò | 1 |
| X |
|
|
| |||
40 | Bắp bò ngâm mắm | 1 |
| X |
|
|
| |||
41 | Khô trâu | 1 |
| X |
|
|
| |||
42 | Chả lụa heo | 1 |
| X |
|
|
| |||
43 | Bánh phồng tôm | HKD Dương Thu Nhị | 36 Xóm Lung, xã Định Bình | HKD | 1 |
| X |
|
|
|
44 | Bánh phồng cốt dừa | 1 |
| X |
|
|
| |||
45 | Khô cá phi lóc xương | HKD Tiến Phát | Ấp Tân Hóa, xã Hòa Thành | HKD | 1 |
| X |
|
|
|
II | Huyện Cái Nước (20 sản phẩm/12 chủ thể) |
|
|
| 20 | 2 | 9 | 4 | 5 | |
1 | Tôm đông lạnh | HTX CB TM DV NTTS Cái Bát | Ấp Cái Bát, xã Hòa Mỹ | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
2 | Tôm rang | 1 |
|
| X |
|
| |||
3 | Khô cá phi | 1 |
|
|
| X |
| |||
4 | Cá phi muối xã | 1 |
|
|
|
| X | |||
5 | Chả cá phi | THT Cái Chim | Ấp Cái Chim, xã Trần Thới | THT | 1 |
|
|
| X |
|
6 | Hào cấp đông | THT Đầm Cùng | Ấp Đầm Cùng, xã Trần Thới | THT | 1 |
|
| X |
|
|
7 | Tôm khô | THT Đoàn Kết | Ấp Đức An, xã Phú Hưng | THT | 1 |
| X |
|
|
|
8 | Mắm cá phi | HKD Nguyễn Thị A | Ấp Giá Ngự, xã Đông Hưng | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
9 | Sò huyết ngủ đông | HKD Võ Công Danh | Ấp Mỹ Điền, xã Đông Thới | THT | 1 |
|
| X |
|
|
10 | Sò huyết cấp đông | HTX NTTS Đông Thới | Ấp Bào Tròn, xã Đông Thới | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
11 | Nước mắm | HKD Hứa Minh Nhựt | Ấp Ngọc Tuấn, thị trấn Cái Nước | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
12 | Nước mắm Vũ Hằng | HKD Lữ Văn Vũ | Ấp Rau Dừa B, xã Hưng Mỹ | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
13 | Chả cá phi | HTX chả cá Thanh Tâm | Ấp Tân Bửu, xã Tân Hưng | HTX | 1 |
| X |
|
|
|
14 | Muối tôm | Công ty VN Food | Khu CN Hòa Trung xã Lương Thế Trân | DN | 1 |
|
|
|
| X |
15 | Chà bông tôm Yumyum | 1 |
|
|
|
| X | |||
16 | Hạt nêm gạch tôm | 1 |
|
|
|
| X | |||
17 | Bột canh tôm | 1 |
|
|
|
| X | |||
18 | Túi xách làm từ cây bồn bồn | HTX NTTS Hà Nguyên | Ấp Sở Tại, xã Thạnh Phú, huyện Cái Nước | HTX |
|
|
| X |
|
|
19 | Ba lô làm từ cây bồn bồn |
|
|
| X |
|
| |||
20 | Ví làm từ cây bồn bồn |
|
|
| X |
|
| |||
III | Đầm Dơi (34 sản phẩm/14 chủ thể) |
|
|
| 34 | 17 | 7 | 4 | 6 | |
1 | Bánh đồng tiền | HKD Tuyết Giang | Thị trấn Đầm Dơi | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
2 | Bánh Hạnh nhân | 1 |
|
|
|
| X | |||
3 | Tôm khô | HKD Ngọc Giàu | Ấp Tân Thành, xã Tân Tiến | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
4 | Chà bông giòn | 1 |
|
| X |
|
| |||
5 | Chả tôm | 1 |
|
|
| X |
| |||
6 | Mắm tôm | 1 |
|
|
| X |
| |||
7 | Tôm khô | HTX Trúc Thương | Ấp Tân Hiệp, xã Tân Dân | HTX | 1 |
| X |
|
|
|
8 | Tôm chà bông | 1 |
| X |
|
|
| |||
9 | Tôm ép | 1 |
| X |
|
|
| |||
10 | Mắm tôm | 1 |
| X |
|
|
| |||
11 | Tôm đất khô | HTX Minh Đức | Ấp Thanh Tùng, xã Thanh Tùng | HTX | 1 |
| X |
|
|
|
12 | Tôm thẻ khô | 1 |
| X |
|
|
| |||
13 | Tôm sấy giòn | 1 |
| X |
|
|
| |||
14 | Tôm khô ướp vị | 1 |
|
| X |
|
| |||
15 | Chả tôm | 1 |
|
|
| X |
| |||
16 | Mắm tôm Sông Đầm | HTX Sông Đầm | Ấp Tân Hiệp, xã Tân Dân | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
17 | Chả cá phi | HKD Lê Thị Chiếp | Ấp Bờ Đập, xã Trần Phán | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
18 | Chả cá chiên | HKD Bảy Thơ | Ấp Tân Lợi A, xã Tạ An Khương Nam | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
19 | Chả cá hấp | 1 |
|
|
|
| X | |||
20 | Khô cá lù đù | HTX mắm cá Mào gà | Ấp Mai Hoa, xã Nguyễn Huân | HTX | 1 |
| X |
|
|
|
21 | Khô cá mào gà | 1 |
| X |
|
|
| |||
22 | Chả cá mào gà | 1 |
| X |
|
|
| |||
23 | Khô Tôm tích | 1 |
|
|
| X |
| |||
24 | Mắm tôm chua ngọt | HTX Ba Khía Đầm Dơi | xã Quách Phẩm Bắc | HTX | 1 |
| X |
|
|
|
25 | Riêu Ba khía | 1 |
| X |
|
|
| |||
26 | Mắm Ba khía trộn | 1 |
| X |
|
|
| |||
27 | Tôm xẻ khô | HKD Dương Thành Công | Ấp Mương Điều, xã Tạ An Khương | HKD | 1 |
| X |
|
|
|
28 | Tôm khô |
| X |
|
|
| ||||
29 | Tôm rang |
| X |
|
|
| ||||
30 | Khô cá phi |
| X |
|
|
| ||||
31 | Lạp xưởng tươi | HKD A 9 Thạng | Ấp Tân Phong A, xã Tạ An Khương Đông | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
32 | Muối trắng Tân Thuận | HTX Muối Tân Thuận | ấp Lưu Hoa Thanh, xã Tân Thuận | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
33 | Dưa bồn bồn | HTX NN-TM Tiến Đạt | Ấp Hiệp Hòa, xã Ngọc Chánh | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
34 | Chả cá hấp | HTX Tân Hồng | Ấp Tân Hồng, xã Tạ An Khương Nam | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
IV | Huyện Năm Căn (29 sản phẩm/13 chủ thể) |
|
|
| 29 | 1 | 9 | 6 | 13 | |
1 | Bánh phồng môn | Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Hòa Phát | Ấp 2, xã Hàng Vịnh | DN | 1 |
|
| X |
|
|
2 | Bánh phồng chuối | 1 |
|
| X |
|
| |||
3 | Tôm bạc non sinh thái |
|
|
| 1 |
|
|
|
| X |
4 | Tôm đất non sinh thái | 1 |
|
| X |
|
| |||
5 | Tôm đất ngủ đông sinh sinh thái | HTX Tài Thịnh Phát Farm | Ấp Lung Đước, xã Tam Giang | HTX | 1 |
|
|
|
| X |
6 | Tôm nỏn | 1 |
|
|
| X |
| |||
7 | Cá đối khô sinh thái | 1 |
|
|
| X |
| |||
8 | Riêu tôm | 1 |
|
| X |
|
| |||
9 | Bánh phồng cua | Công ty TNHH SX- TM-DV Kiên Cường | Ấp 2, xã Hàng Vịnh | DN | 1 |
|
| X |
|
|
10 | Bánh phồng tôm tít | 1 |
|
| X |
|
| |||
11 | Bánh phồng môn | 1 |
|
|
| X |
| |||
12 | Bánh phồng chuối | 1 |
|
|
|
| X | |||
13 | Bánh phồng mít | 1 |
|
|
|
| X | |||
14 | Bánh phồng tôm | HTX Bánh phồng tôm Hàng Vịnh | Ấp 2, xã Hàng Vịnh | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
15 | Bánh phồng môn | 1 |
|
|
| X |
| |||
16 | Bánh phồng Chuối | 1 |
|
|
| X |
| |||
17 | Bánh phồng mít | 1 |
|
|
|
| X | |||
18 | Mắm cá mào gà | THT Mắm mào gà | Ấp Hồ Gùi, xã Tam Giang Đông | THT | 1 |
|
|
| X |
|
19 | Cua biển Năm Căn | HTX 1/7 Nuôi tôm QCCT ít thay nước | Ấp 7B, xã Hiệp Tùng | HTX | 1 |
|
|
|
| X |
20 | Tôm sú | 1 |
|
|
|
| X | |||
21 | Sò huyết | HTX Nuôi sò huyết | Ấp Hiệp Tùng, xã Hiệp Tùng | HTX | 1 |
|
|
|
| X |
22 | Tôm khô | CSSX tôm khô Nguyễn Thị Lan | Ấp Cây Thơ, xã Đất Mới | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
23 | Mắm cá sơn | CSSX Mắm Cô Tám | Ấp 1, xã Hàng Vịnh | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
24 | Ba khía muối | 1 |
|
|
|
| X | |||
25 | Đũa đước | CSSX Huỳnh Thanh Phong | Ấp Xẻo Sao, Xã Lâm Hải | HKD | 4 |
|
| X |
|
|
26 | Cua biển Năm Căn | HTX Thành Công | Ấp Kinh Ba, xã Tam Giang Đông | HTX | 1 |
|
|
|
| X |
27 | Tôm sú | 1 |
|
|
|
| X | |||
28 | Bánh phồng tôm | CSSX Phúc Nhân (Ba Lộ) | Ấp 2, xã Hàng Vịnh | HKD | 1 |
| X |
|
|
|
29 | Yến sào tinh chế | Công ty TNHH Tư vấn -Thiết kế Yến sào Tỷ Vân Yen | Khóm 4, Thị trấn Năm Căn | DN | 1 |
|
| X |
|
|
V | Huyện Ngọc Hiển (30 sản phẩm/19 chủ thể) |
|
|
| 30 | 5 | 10 | 7 | 8 | |
1 | Rượu trái giác | CSSX Phạm Minh Kỵ | Ấp Vịnh Nước Sôi, xã Viên An | HKD | 2 |
|
|
|
| X |
2 | Ba khía muối | CSSX Châu Sang | Khóm 8, thị trấn Rạch Gốc | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
3 | Bánh phồng tôm | CSSX Cường Phong | Ấp Nhưng Miên, xã Viên An Đông | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
4 | Bánh phồng tôm | CSSX Giang Loan | Ấp Ba Nhất, xã Tam Giang Tây | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
5 | Tôm khô | 1 |
|
| X |
|
| |||
6 | Khô cá thòi lòi | CSSX Hồng Thắm | Ấp Ông Trang, xã Viên An | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
7 | Tôm khô | CSSX Kim Thảo | Khóm 4, thị trấn Rạch Gốc | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
8 | Bánh phồng tôm | HKD Lê Kim Tuyền | Ấp Ông Định, xã Tân Ân Tây | HKD | 1 |
| X |
|
|
|
9 | Bánh phồng tôm | CSSX Minh Luân | Ấp Xưởng Tiện, xã Viên An Đông | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
10 | Mắm cá sơn | CSSX Ngọc Chuyển | Ấp Ông Quyền, xã Tân Ân Tây | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
11 | Đũa đước | CSSX Như Ý | ấp Kinh Đào, xã Đất Mũi | HKD | 4 |
|
|
| X |
|
12 | Tôm khô | CSSX Phúc Lộc | Khóm 7, thị trấn Rạch Gốc | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
13 | Cá khô Đù | CSSX Thái Huy | Khóm 6, thị trấn Rạch Gốc | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
14 | Cá khô Đù | CSSX Thái Ngoan | Khóm 8, thị trấn Rạch Gốc | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
15 | Ruốc khô | DNTN Tôm khô Chí Tâm | Khóm 8, thị trấn Rạch Gốc | DN | 1 |
|
|
| X |
|
16 | Cá khô Đù | 1 |
|
| X |
|
| |||
17 | Tôm khô | HTX Đại Đoàn Kết | Ấp Tắc Biển, xã Viên An Đông | HTX | 1 |
|
|
| X |
|
18 | Mắm tôm | 1 |
|
|
|
| X | |||
19 | Bánh phồng cua | HTX Tân Phát Lợi | Ấp Tân Lập, xã Tân Ân Tây |
| 1 |
|
| X |
|
|
20 | Bánh phồng tôm sú |
| 1 |
|
| X |
|
| ||
21 | Tôm khô nguyên vỏ |
| 1 |
|
| X |
|
| ||
22 | Bột tôm nêm canh | HTX | 1 |
|
| X |
|
| ||
23 | Mắm ruốc tôm |
| 1 |
|
| X |
|
| ||
24 | Mắm tôm chua |
| 1 |
|
| X |
|
| ||
25 | Tôm khô | HKD Lý Công Nghiệp | Ấp Dinh Hạn, xã Tân Ân Tây | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
26 | Khô Cá thòi lòi | HTX Làng nghề Đất Mũi | Ấp Mũi, xã Đất Mũi | HTX | 1 |
|
|
|
| X |
27 | Tôm khô | Công ty TNHH Con Tôm | Xã Tân Ân Tây | DN | 1 |
| X |
|
|
|
28 | Mắm tôm chua | 1 |
| X |
|
|
| |||
29 | Bánh phồng tôm | 1 |
| X |
|
|
| |||
30 | Riêu tôm đông lạnh | 1 |
| X |
|
|
| |||
VI | Huyện Phú Tân (18 sản phẩm/14 chủ thể) |
|
|
| 18 | 4 | 9 | 4 | 1 | |
1 | Chả cá măng | HTX Hưng Hiệp Tiến | Ấp Hưng Hiệp, xã Tân Hưng Tây | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
2 | Chà bông cá phi | 1 |
|
| X |
|
| |||
3 | Mắm ruốc | HTX SX Nước mắm Ngọc Trân | Khóm 5, thị trấn Cái Đôi Vàm | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
4 | Mắm cá cơm | 1 |
|
| X |
|
| |||
5 | Khô cá phi | THT | Ấp Phú Thành, xã Phú Mỹ | THT | 1 |
|
| X |
|
|
6 | Chả cá phi | THT Thiên Ngọc | Ấp Vàm Xáng, xã Phú Mỹ | THT | 1 |
| X |
|
|
|
7 | Bánh kẹp cuốn | THT | Ấp Xẻo Đước, xã Phú Mỹ | THT | 1 |
|
| X |
|
|
8 | Cá khô phi | HTX | Ấp Rạch Láng, xã Phú Thuận | HTX | 1 |
|
|
| X |
|
9 | Sò huyết | HKD Võ Thanh Dân | Ấp Rạch Chèo, xã Rạch Chèo | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
10 | Chả cá phi | THT | Ấp Tân Nghĩa, xã Rạch Chèo | THT | 1 |
|
|
| X |
|
11 | Tôm khô | THT | Ấp Rạch Chèo, xã Rạch Chèo | THT | 1 |
|
|
| X |
|
12 | Nước mắm nhỉ cá cơm Như Anh | HKD Bông Văn Liêm | Ấp Cái Cám, xã Tân Hải | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
13 | Ba khía muối | HKD Nguyễn Văn Hổ | Ấp Tân Điền, xã Phú Tân | HKD | 1 |
| X |
|
|
|
14 | Chả Cá phi | 1 |
|
| X |
|
| |||
15 | Khô cá biển | HTX | Ấp Gò Công Đông, xã Nguyễn Việt Khái | HTX | 1 |
|
|
|
| X |
16 | Sò huyết đóng hộp | THT nuôi sò huyết | Ấp Má Tám, xã Việt Thắng | THT | 1 |
| X |
|
|
|
17 | Ruốc sấy | HTX Hương Biển | Khóm 6, TT Cái Đôi Vàm | HTX | 1 |
| X |
|
|
|
18 | Ruốc khô |
|
| X |
|
| ||||
VII | Huyện Thới Bình (12 sản phẩm/12 chủ thể) |
|
|
| 12 | 2 | 4 | 2 | 4 | |
1 | Rượu Hương Quê | HTX Đoàn Phát | ấp 8, xã Trí Lực | HTX | 2 |
|
| X |
|
|
2 | Tôm khô | CSSX Ngọc Thắm | Ấp Hữu Thời, xã Biển Bạch Đông | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
3 | Chả cá phi | CSSX Thùy Linh | Ấp Quyền Thiện, xã Biển Bạch Đông | HKD | 1 |
| X |
|
|
|
4 | Gạo ST24 | HTX Ông Đuông | Ấp Nguyễn Huế, xã Tân Bằng | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
5 | Chả cá phi | CSSX Phi Hùng | Ấp 9, xã Tân Lộc, huyện Thới Bình | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
6 | Gạo hữu cơ | HTX Quyết Thắng | Ấp 3, xã Trí Phải | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
7 | Khô cá phi | CSSX | Ấp Tắc Thủ, xã Hồ Thị Kỷ | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
8 | Gạo sinh thái Thành Công | HTX Thành Công | Ấp 9, xã Thới Bình | HTX | 1 |
|
|
| X |
|
9 | Gạo hữu cơ | HTX Đông Xuân | Ấp 2, xã Tân Lộc Bắc | HTX | 1 |
|
|
|
| X |
10 | Mắm cá | CSSX Út Nhường | Ấp 3, xã Tân Lộc Đông | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
11 | Chả cá phi | HKD Nguyễn Kế Hùng | Xã Tân Phú | HKD | 1 |
|
|
|
| X |
12 | Rượu Hoài Vẹn | HKD Hoài Vẹn | Ấp Trường Thoại, xã Biển Bạch | HKD | 2 |
| X |
|
|
|
VIII | Huyện Trần Văn Thời (21 sản phẩm/17 chủ thể) |
|
|
| 21 | 4 | 10 | 7 | 0 | |
1 | Bưởi da xanh | HTX Cây ăn trái sạch Khánh Hưng | Ấp Kinh Đứng A, xã Khánh Hưng | HTX | 1 |
| X |
|
|
|
2 | Gạo Hoài Bảo | THT Hoài Bảo | Ấp Minh Hà B, xã Khánh Bình Đông | THT | 1 |
|
|
| X |
|
3 | Ổi sạch | HTX Tiến Bộ | Ấp Đòn Dong, xã Khánh Lộc | HTX | 1 |
|
|
| X |
|
4 | Gạo GlobalGAP | THT Chống Mỹ | Ấp Chống Mỹ, xã Khánh Bình | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
5 | Chuối già sấy dẻo - Khải Hoàn | HKD Lê Bảo An | Khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
6 | Thịt gà nòi thả vườn | HTX Hòa Thuận | Khóm 2, thị trấn Trần Văn Thời | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
7 | Bánh Ú lá tre - Ông Tự | Cơ sở sản xuất Hải Mỹ | Ấp Tân Thành, xã Lợi An | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
8 | Bánh Tét - Ông tự | 1 |
|
|
| X |
| |||
9 | Chả cá phi | CSSX Ánh Nguyệt | Ấp Tân Hiệp, xã Lợi An | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
10 | Mắm tôm | HTX Nông Thịnh Phát | Ấp Đá Bạc B, xã Khánh Bình Tây | HTX | 1 |
| X |
|
|
|
11 | Cá đù một nắng | 1 |
| X |
|
|
| |||
12 | Ruốc sấy khô ăn liền | HTX Ven biển Khánh Bình Tây | Ấp Kinh Hòn, xã Khánh Bình Tây | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
13 | Chả cá phi Thái Thịnh | HKD Nguyễn Bích Sương | Ấp Tân Hòa, xã Phong Điền | HKD |
|
| X |
|
|
|
14 | Khô cá phi 1 nắng | HKD Nguyễn Trọng Thái | Ấp Rẩy Mới, xã Phong Điền | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
15 | Tôm thẻ nguyên con cấp đông | HKD Trịnh Văn Lâm | Ấp Tân Thuận, xã Phong Điền | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
16 | Khô cá phi 1 nắng | HTX Thuận Lợi | Ấp Lung trường, xã Phong Lạc | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
17 | Chả cá phi | 1 |
|
|
| X |
| |||
18 | Tôm sú sấy dẻo | HKD Phan Thị Hường | Khóm 8, thị trấn Sông Đốc | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
19 | Mực cán tẩm | 1 |
|
| X |
|
| |||
20 | Gạo Phú Quý | HTX NN HCSH Phương Quang | Ấp Mũi Tràm C, xã Khánh Bình Tây Bắc | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
21 | Gạo Hạt Ngọc | HTX SXTMDVNN Quỳnh Giao | Ấp Trùm Thuật A, xã Khánh Hải | HTX | 1 |
|
|
| X |
|
IX | U Minh (29 sản phẩm/26 chủ thể) |
|
|
| 29 | 1 | 12 | 11 | 5 | |
1 | Cá chốt qua sơ chế | HKD Đặng Trung Bình | Ấp 18, xã Nguyễn Phích | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
2 | Tôm khô | HKD Nguyễn Thái Nguyên | Ấp 18, xã Nguyễn Phích | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
3 | Chả cá phi | THT Ấp 5 | Ấp 5, xã Khánh Tiến | THT | 1 |
|
| X |
|
|
4 | Chả cá phi | THT Ấp 2 | Ấp 2, xã Khánh Tiến | THT | 1 |
|
| X |
|
|
5 | Chả cá phi | THT Ấp 1 | Ấp 1, xã Khánh Tiến | THT | 1 |
|
| X |
|
|
6 | Chả cá phi | THT Ấp 10 | Ấp 10, xã Khánh Tiến | THT | 1 |
|
|
| X |
|
7 | Chả cá phi | THT Ấp 12 | Ấp 12, xã Khánh Tiến | THT | 1 |
|
|
|
| X |
8 | Mật ong | Công ty TNHH TMDV DLST Huỳnh Quốc Sơn | Ấp 12, xã Khánh Thuận | DN | 1 |
| X |
|
|
|
9 | Cam hữu cơ | HKD Nguyễn Văn Tình | Ấp 18, xã Khánh Thuận | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
10 | Chả cá phi | HKD Nguyễn Thị Mận | Ấp 9, xã Khánh Thuận | THT | 1 |
|
| X |
|
|
11 | Chuối sấy giòn | HTX Đồng Thuận | Ấp 15, xã Khánh Thuận | HTX | 1 |
|
|
|
| X |
12 | Khô lóc | 1 |
|
| X |
|
| |||
13 | Gạo an toàn | HTX Khánh Minh | Ấp 7, xã Khánh Lâm | HTX | 1 |
|
| X |
|
|
14 | Chuối sấy khô | THT Chuối sấy khô | Ấp 7, xã Khánh Lâm | THT | 1 |
|
| X |
|
|
15 | Khô cá lóc bống | THT Ấp 3 | Ấp 3, xã Khánh Lâm | THT | 1 |
|
|
|
| X |
16 | Mực đông lạnh | Cơ sở thu mua Chí Phương | Ấp 3, xã Khánh Hội | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
17 | Cá lù đù khô | Cơ sở thu mua Nguyễn Trường | Ấp 1, xã Khánh Hội | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
18 | Mật ong | HTX Lâm Đạt | Ấp 14, xã Khánh Hòa | HTX | 1 |
|
|
| X |
|
19 | Tôm khô | HKD Trần Toản | Ấp 7, xã Khánh Hòa | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
20 | Gạo an toàn | THT Ấp 7 | Ấp 7, xã Khánh Hòa | THT | 1 |
|
| X |
|
|
21 | Chả cá phi | THT Ấp 5 | Ấp 5, xã Khánh Hòa | THT | 1 |
|
|
| X |
|
22 | Gạo an toàn | THT Ấp 14 | Ấp 14, xã Khánh Hòa | THT | 1 |
|
|
|
| X |
23 | Khô cá lóc bống | Công ty TNHH Phát triển Thủy sản Rồng xanh | Ấp 7, xã Khánh An | DN | 1 |
|
| X |
|
|
24 | Khô cá bổi | Cơ sở sản xuất chế biến Khô bổi Mai Sén | Ấp 12, xã Khánh An | HKD | 1 |
|
|
| X |
|
25 | Bồn bồn tươi | THT trồng bồn bồn ấp 14 | Ấp 14, xã Khánh An | THT | 1 |
|
|
|
| X |
26 | Gạo hữu cơ Exotic | Công ty TNHH MTV TM & SX Viễn Phú | Ấp An Phú, xã Khánh An | DN | 1 |
|
|
| X |
|
27 | Trà gạo thanh lọc hữu cơ |
| 1 |
|
|
| X |
| ||
28 | Bột gạo dinh dưỡng hữu cơ |
| 1 |
|
|
| X |
| ||
29 | Lạp xưởng | HKD lạp xưởng Ngoại Tý | Ấp 7, xã Khánh Hòa | HKD | 1 |
|
| X |
|
|
Tổng cộng |
|
| 237 | 49 | 87 | 54 | 47 |
CHU TRÌNH OCOP THƯỜNG NIÊN
(Kèm theo Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chu trình OCOP thường niên được thực hiện theo 6 bước, trên cơ sở nguyên tắc “dân biết, dân bàn, dân làm, dân thụ hưởng” (đề xuất theo nhu cầu và khả năng của các doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở/hộ sản xuất)
Các bước triển khai Chu trình OCOP cụ thể gồm: (1) Tuyên truyền, hướng dẫn về OCOP; (2) Nhận đăng ký ý tưởng sản phẩm; (3) Nhận phương án, dự án sản xuất kinh doanh; (4) Triển khai phương án, dự án sản xuất kinh doanh; (5) Đánh giá và phân hạng sản phẩm; (6) Xúc tiến thương mại.
- 1Kế hoạch 3799/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Trà Vinh đến năm 2025
- 3Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Kế hoạch 58/KH-UBND thực hiện Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030”, năm 2023
- 5Quyết định 671/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Quy chế quản lý sản phẩm thuộc Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 794/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam năm 2020
- 7Kế hoạch 908/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn
- 4Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Công văn 6384/BNN-VPĐP năm 2020 hướng dẫn triển khai nội dung thuộc Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 919/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 3799/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Trà Vinh đến năm 2025
- 13Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Kế hoạch 58/KH-UBND thực hiện Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030”, năm 2023
- 15Quyết định 671/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Quy chế quản lý sản phẩm thuộc Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 16Quyết định 794/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam năm 2020
- 17Kế hoạch 908/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 2822/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lê Văn Sử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra