Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2821/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 10 tháng 7 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 118/2025/NĐ-CP NGÀY 09/6/2025 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA VÀ CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1356/QĐ-TTg ngày 26/6/2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 118/2025/NĐ-CP NGÀY 09/6/2025 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA VÀ CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
Thực hiện Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, đồng bộ các nội dung quy định tại Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ.
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đảm bảo rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ thời gian, rõ kết quả.
c) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác giải quyết thủ tục hành chính, lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền.
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, đảm bảo việc giải quyết thủ tục hành chính minh bạch, đúng hạn, giảm thời gian, chi phí cho người dân và tổ chức.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai phải sát thực tế, phù hợp với điều kiện của từng đơn vị, địa phương, đảm bảo thống nhất từ cấp thành phố đến cấp xã.
b) Phân công nhiệm vụ rõ ràng, có kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả.
c) Bảo đảm công khai, minh bạch, đúng tiến độ, chất lượng và tiết kiệm.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Rà soát, xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành để triển khai Nghị định số 118/2025/NĐ-CP.
2. Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự, quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã phù hợp với tổ chức bộ máy mới và mô hình chính quyền địa phương 02 cấp, phù hợp với quy định của pháp luật và quy định tại Nghị định số 118/2025/NĐ-CP.
3. Triển khai các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
4. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 118/2025/NĐ-CP.
Các nội dung, nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Các nội dung cụ thể về kinh phí thực hiện được quy định tại Điều 39 Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Phổ biến, quán triệt nội dung Nghị định số 118/2025/NĐ-CP đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người dân trên địa bàn thành phố, nhằm triển khai kịp thời, thống nhất và đồng bộ quy định về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
b) Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo theo quy định;
c) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Sở, ban, ngành, địa phương; công tác truyền thông về cải cách thủ tục hành chính.
d) Triển khai hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định số 118/2025/NĐ-CP và quy chế tổ chức hoạt động của Bộ phận Một cửa do Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành.
đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định, thủ tục hành chính, việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc chức năng của cơ quan, đơn vị, địa phương.
e) Nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách, giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan; nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính trình cấp có thẩm quyền quyết định; đánh giá và xử lý kết quả rà soát về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
g) Các Sở, ban, ngành kịp thời rà soát, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định; trình tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp xã; danh mục thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần bảo đảm áp dụng chung thống nhất cho quy trình xử lý công việc liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính.
h) Thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua một hoặc một số phương thức đánh giá được quy định tại Điều 31 Nghị định số 118/2025/NĐ-CP, đảm bảo bảo mật thông tin về tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, hợp tác khảo sát lấy ý kiến đánh giá.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành, địa phương; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo theo quy định.
- Tham mun tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố; công tác truyền thông về cải cách thủ tục hành chính.
- Kiểm soát chất lượng công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn thành phố; kiểm soát việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của thành phố.
- Nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách, giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan; nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính trình cấp có thẩm quyền quyết định; đánh giá và xử lý kết quả rà soát về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
- Theo dõi, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định, thủ tục hành chính, việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua hệ thống tiếp nhận của Cổng dịch vụ công quốc gia).
- Tham gia quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Phối hợp với Sở, ban, ngành rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo Quyết định công bố của Bộ, ngành trung ương; công bố danh mục thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần. Thực hiện cập nhật, công khai thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính và tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Xây dựng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố tập trung, thống nhất để hỗ trợ việc giải quyết, theo dõi, đánh giá chất lượng thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp, đảm bảo các yêu cầu tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Tham mưu tổ chức việc chuyển đổi hồ sơ thủ tục hành chính dạng giây thành hồ sơ điện tử và xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, có trách nhiệm bảo mật và lưu giữ thông tin của tổ chức, cá nhân trừ trường hợp phải cung cấp các thông tin này cho các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định pháp luật để xác thực thông tin cho tổ chức, cá nhân và phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
- Xây dựng, phát triển, quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố; kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện dịch vụ công phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Triển khai tích hợp, kết nối các thông tin phục vụ đánh giá với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố; thực hiện tích hợp kết quả đánh giá với hệ thống đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính của Cổng Dịch vụ công quốc gia để công khai theo quy định.
- Tham mưu theo dõi, kiểm tra, chấn chỉnh kịp thời các cơ quan, Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không thực hiện nghiêm các quy định trong giải quyết thủ tục hành chính để xảy ra các vi phạm liên quan đến quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả và đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Kịp thời tham mưu giải pháp động viên, khích lệ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp xã dựa trên kết quả đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân.
- Tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành, địa phương từ phần mềm, căn cứ kết quả đánh giá để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; xác định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
- Rà soát, đề xuất tham mưu chính sách đặc thù hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã trên địa bàn thành phố.
- Tham mưu bố trí kinh phí thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của địa phương được dự toán trong tổng kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động quản lý nhà nước của địa phương hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, được sử dụng các nguồn hợp pháp khác để thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi quản lý.
- Bố trí kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo. sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thuê trụ sở Bộ phận Một cửa, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin được chi theo quy định của pháp luật về đầu tư công và được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, xây dựng, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
- Hướng dẫn các đơn vị, địa phương về tiêu chuẩn, định mức về máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc của Bộ phận Một cửa, đáp ứng nhu cầu làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch, phương án đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã đảm bảo đúng tiến độ thời gian đối với các nhiệm vụ được giao.
- Ban hành Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã theo thẩm quyền, phù hợp các quy định tại Nghị định số 118/2025/NĐ-CP và các văn bản khác có liên quan.
- Trực tiếp chỉ đạo việc triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại địa phương và chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp, trước cơ quan hành chính nhà nước cấp trên về kết quả, tiến độ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của địa phương theo quy định tại Nghị định số 118/2025/NĐ-CP.
- Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp, trước cơ quan hành chính nhà nước cấp trên về kết quả tiến độ, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của địa phương.
- Kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi vi phạm quy định trong giải quyết thủ tục hành chính để xảy ra các vi phạm liên quan đến hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả và đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Xin lỗi cá nhân, tổ chức khi cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền vi phạm các quy định về những hành vi không được làm trong giải quyết thủ tục hành chính, gây bức xúc cho nhân dân.
Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nghiêm các nội dung trên; trường hợp có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố) để xem xét, chỉ đạo xử lý kịp thời./.
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến |
I | XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN | ||||
1 | Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 118/2025/NĐ-CP | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND cấp xã | Theo thời gian quy định | Kế hoạch của Chủ tịch UBND thành phố |
2 | Quy định cụ thể chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã | Văn phòng UBND thành phố, TTPVHCC cấp xã | Sở, ban, ngành, UBND cấp xã | Trước ngày 10/7/2025 | Quyết định của UBND thành phố/UBND cấp xã |
3 | Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành | Trước ngày 30/10/2025 | Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố |
4 | Ban hành danh mục TTHC thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh theo ngành, lĩnh vực | Các Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND thành phố | Tháng 7/2025 | Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố |
II | THÀNH LẬP, SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH, CẤP XÃ | ||||
1 | Thành lập, sắp xếp, kiện toàn tổ chức Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã. Bố trí nhân sự, trụ sở, hạ tầng, thiết bị kỹ thuật Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp xã, điểm tiếp nhận đảm bảo theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 118/2025/NĐ-CP | Văn phòng UBND thành phố, UBND cấp xã | Sở, ban, ngành | Theo thời gian quy định | Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp xã được thành lập kiện toàn |
2 | Công khai địa chỉ trụ sở và danh mục TTHC được tiếp nhận và trả kết quả tại các Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã; | Văn phòng UBND thành phố | UBND cấp xã | Theo thời gian quy định | Thông báo của Văn phòng UBND thành phố |
3 | Triển khai Bộ nhận diện thương hiệu Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã đảm bảo thống nhất theo hướng dẫn tại Công văn số 2319/VPCP-KSTT ngay 14/4/2022 của Văn phòng Chính phủ và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố tại Văn bản số 1475/UBND-KSTTHC ngày 16/6/2025 | Văn phòng UBND thành phố; UBND cấp xã |
| Theo thời gian quy định | Được lắp đặt thống nhất bộ nhận diện thương hiệu |
4 | Bố trí nhân sự thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã đảm bảo tiêu chuẩn người làm việc tại Bộ phận Một cửa theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 18/2025/NĐ-CP | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp xã | Văn phòng UBND thành phố | Theo thời gian quy định | Văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị |
5 | Tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai các quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Tháng 7/2025 | Kế hoạch/ Báo cáo |
6 | Tập huấn về nghiệp vụ chuyên môn, nâng cao năng lực cán bộ thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã, đảm bảo thực hiện hiệu quả mô hình tiếp nhận thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 118/2025/NĐ-CP, đảm bảo thực hiện hiệu quả mô hình chính quyền địa phương 02 cấp. | Các Sở, ban, ngành | Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND thành phố | Tháng 7/2025 | Kế hoạch/ Báo cáo |
Quyết định 2821/QĐ-UBND năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 118/2025/NĐ-CP thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 2821/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/07/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Hoàng Minh Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra