Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 282/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA TRÊN LƯU VỰC SÔNG BA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Ba được ban hành kèm theo Quyết định 1077/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Vận hành duy trì dòng chảy sau đập An Khê và sông Hinh trong mùa lũ
1. Khi không tham gia vận hành giảm lũ cho hạ du, hồ An Khê phải xả nước liên tục về hạ du sông Ba như sau:
a) Không nhỏ hơn 4 m3/s. Trường hợp có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai thì hồ An Khê phải xả nước về hạ du sông Ba theo yêu cầu;
b) Định kỳ một tháng một lần, vận hành xả nước qua đập An Khê về hạ du sông Ba trong khoảng thời gian từ 4 đến 6 giờ liên tục, với lưu lượng từ 20 m3/s đến 30 m3/s. Căn cứ yêu cầu thực tế ở hạ du và mực nước thượng lưu hồ Ka Nak, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quyết định cụ thể thời gian và lưu lượng xả phù hợp.
2. Trường hợp có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên, thì hồ sông Hinh phải thực hiện biện pháp xả nước về hạ du sông Hinh theo yêu cầu.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Vận hành duy trì dòng chảy sau đập An Khê và sông Hinh trong mùa cạn
1. Đối với hồ An Khê:
a) Trường hợp hạ du sông Ba có nhu cầu sử dụng nước vượt mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 và Khoản 1 Điều 17 và mực nước thượng lưu hồ Ka Nak đang ở mức cao hơn giá trị quy định tại Phụ lục IV của Quy trình này mà lượng nước xả từ hồ An Khê không đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước phía hạ du, hồ An Khê phải xả nước về hạ du sông Ba theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và gửi báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Định kỳ một tháng một lần, vận hành xả nước qua đập An Khê về hạ du sông Ba trong khoảng thời gian từ 4 đến 6 giờ liên tục, với lưu lượng từ 20 m3/s đến 30 m3/s. Căn cứ yêu cầu thực tế ở hạ du và mực nước thượng lưu hồ Ka Nak, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quyết định cụ thể thời gian và lưu lượng xả phù hợp;
c) Trường hợp mực nước thượng lưu hồ Ka Nak đang ở mức cao hơn giá trị quy định tại Phụ lục IV của Quy trình, hồ An Khê vận hành xả nước qua phát điện về hạ du sông Kôn khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định và gửi báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Trường hợp mực nước thượng lưu hồ Ka Nak đang ở mức thấp hơn hoặc dự báo trong quá trình xả nước theo quy định tại điểm a và điểm c khoản này sẽ xuống thấp hơn giá trị quy định tại Phụ lục IV, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định phải phối hợp Công ty Thủy điện An Khê - Ka Nak lập kế hoạch, phương án điều tiết gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thống nhất trước khi chỉ đạo xả nước điều tiết cho hạ du.
2. Khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên, hồ Sông Hinh thực hiện biện pháp xả nước về hạ du sông Hinh theo yêu cầu.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm đ, Khoản 2, Điều 33 như sau:
“đ) Trường hợp do hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng hoặc có yêu cầu bất thường về sử dụng nước theo quy định tại điểm d Điều 18 của Quy trình này, lập kế hoạch, phương án gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thống nhất trước khi chỉ đạo hồ xả nước điều tiết nước cho hạ du theo quy định.”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng; Trưởng Ban chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Trưởng ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các tỉnh: Gia Lai và Phú Yên, Tổng Giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị quản lý vận hành hồ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1622/QĐ-TTg năm 2015 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Hồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1840/QĐ-TTg năm 2015 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Trà Khúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2125/QĐ-TTg năm 2015 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Cả do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 827/TTg-NN năm 2017 quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Hồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 71/2017/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 878/QĐ-TTg năm 2018 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Ba do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Quyết định 1622/QĐ-TTg năm 2015 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Hồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1840/QĐ-TTg năm 2015 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Trà Khúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2125/QĐ-TTg năm 2015 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Cả do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 827/TTg-NN năm 2017 quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Hồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 71/2017/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 282/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Ba do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 282/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2017
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 185 đến số 186
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra