- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 7Quyết định 66/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 74/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 2375/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2804/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố và niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ kế hoạch và đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tại Tờ trình số 567/TTr-BQLKCN ngày 05 tháng 10 năm 2016; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 1026/STP-KSTTHC ngày 20 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là danh mục và nội dung thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2804/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÁNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
2 | Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
3 | Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
4 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư |
5 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư |
6 | Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
7 | Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) |
8 | Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
9 | Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ |
10 | Chuyển nhượng dự án đầu tư |
11 | Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế |
12 | Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài |
13 | Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
14 | Hiệu đính thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
15 | Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
16 | Giãn tiến độ đầu tư |
17 | Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư |
18 | Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư |
19 | Đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương |
20 | Cung cấp thông tin về dự án đầu tư |
21 | Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư |
22 | Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
23 | Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định bãi bỏ |
1 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam. | Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
2 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên. | Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
3 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh. | Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
4 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh. | Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
5 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập chi nhánh/doanh nghiệp. | Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
6 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh. | Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
7 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc dự án có vốn đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ. | Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
8 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh. | Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
9 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh. | Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
10 | Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không phải thẩm tra dự án. | Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Ninh Thuận |
11 | Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư phải thẩm tra dự án. | Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Ninh Thuận |
Phần II
NỘI DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1. Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan Nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP .
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của mình và gửi cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh:
+ Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
+ Thông tin về dự án: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
+ Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
+ Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
+ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
+ Đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Đối với dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư (đánh giá nhà đầu tư có được sử dụng địa điểm đầu tư theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai hay không).
+ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư.
- Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định chủ trương đầu tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh để giao cho nhà đầu tư theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện:
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và lập báo cáo thẩm định.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư trong nước (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
- Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua một trong các cách thức sau: (i) đấu giá quyền sử dụng đất, (ii) đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất hoặc (iii) nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Đối tượng này không bao gồm dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch.
- Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Đối tượng này không bao gồm dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch.
- Dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh theo mẫu II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT hoặc văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ;
- Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: đáp ứng nội dung thẩm định tại Khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư (bước 4 trong mục trình tự thực hiện).
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
2. Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến về các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP .
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của mình gửi Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung: (i) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); (ii) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; (iii) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm:
+ Thông tin về dự án: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
+ Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
+ Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
+ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
+ Đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Đối với dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư (đánh giá nhà đầu tư có được sử dụng địa điểm đầu tư theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai hay không).
+ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư.
- Bước 6: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư (gồm các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư). Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh để giao cho nhà đầu tư theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường.
d) Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 65 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định;
e) Cơ quan thực hiện:
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận hồ sơ và lấy ý kiến thẩm định của Bộ, ngành và cơ quan khác có liên quan;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định;
- Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: nhà đầu tư trong nước (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư, trừ dự án quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ;
- Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: đáp ứng nội dung thẩm định tại khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư (bước 5 trong mục trình tự thực hiện).
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
3. Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
* Điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu tại bước 3, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh để giao cho nhà đầu tư theo đúng quy định
* Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP liên quan đến nội dung điều chỉnh.
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 6: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh để giao cho nhà đầu tư theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ:
- 04 bộ hồ sơ đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- 08 bộ hồ sơ đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 26 ngày đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 47 ngày đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận hồ sơ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền;
- Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền;
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư trong nước (cá nhân, tổ chức) có dự án đầu tư được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp:
- Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính;
- Điều chỉnh tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư;
- Điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành (trước 01 tháng 7 năm 2015) và đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành. Nay, nhà đầu tư điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (khoản 5 Điều 63 Nghị định số 118/2016/NĐ-CP).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư (của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Thủ tướng Chính phủ).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (áp dụng đối với trường hợp có điều chỉnh chủ trương đầu tư) theo Mẫu I.6 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh theo Mẫu I.8 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Đáp ứng nội dung thẩm định theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 34 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đáp ứng nội dung thẩm định theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 35 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP đối với dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư, gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho đề xuất dự án đầu tư.
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức), tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế mới (Điều 22 và khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư);
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức) và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC (khoản 1 Điều 23 và khoản 2 Điều 28 Luật Đầu tư);
+ Tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thực hiện dự án đầu tư (khoản 1 Điều 36 Luật Đầu tư).
- Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án của nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư nếu nhà đầu tư đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo mẫu số II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ;
- Đề xuất dự án đầu tư (đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) theo Mẫu I.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Có hồ sơ hợp lệ.
- Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
- Đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp mục tiêu dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015.
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
5. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư tương ứng thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư (được mô tả trong các thủ tục quyết định chủ trương đầu tư tại các thủ tục 1, 2 và 3) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh lấy ý kiến thẩm định, thực hiện các bước để trình quyết định chủ trương đầu tư tương ứng với từng loại quyết định chủ trương đầu tư (được mô tả trong các thủ tục quyết định chủ trương đầu tư tại các thủ tục 1, 2 và 3).
- Bước 3: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ:
- 21 bộ đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội.
- 08 bộ đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
- 04 bộ đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn trình quyết định chủ trương đầu tư: theo thời hạn tương ứng với từng loại quyết định chủ trương đầu tư;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức), tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế mới (Điều 22 và khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư);
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức) và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC (khoản 1 Điều 23 và khoản 2 Điều 28 Luật Đầu tư);
+ Tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thực hiện dự án đầu tư (khoản 1 Điều 36 Luật Đầu tư).
- Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án của nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư nếu nhà đầu tư đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và đã được quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư không phải trình quyết định chủ trương đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Theo mẫu số II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ;
- Đề xuất dự án đầu tư (đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) theo Mẫu I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Có hồ sơ hợp lệ;
- Được quyết định chủ trương đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
6. Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc tên dự án đầu tư; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc tên dự án đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương điều chỉnh các nội dung:
- Tên dự án đầu tư;
- Tên nhà đầu tư (không bao gồm việc thay đổi từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác);
- Địa chỉ của nhà đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Theo Mẫu II.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương thì giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay thế nội dung dự án đầu tư tại giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương. Trường hợp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương quy định nội dung đăng ký kinh doanh thì nội dung đăng ký kinh doanh tại các giấy này tiếp tục có hiệu lực.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (áp dụng cho điều chỉnh dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) theo Mẫu I.7 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: có hồ sơ hợp lệ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
7. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
- Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư liên quan đến các nội dung điều chỉnh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương điều chỉnh một hoặc một số nội dung trong các nội dung sau và không thuộc diện điều chỉnh chủ trương đầu tư:
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng;
- Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
- Vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
- Thời hạn hoạt động của dự án;
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
- Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có);
- Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Theo Mẫu II.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương thì giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay thế nội dung dự án đầu tư tại giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương. Trường hợp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương quy định nội dung đăng ký kinh doanh thì nội dung đăng ký kinh doanh tại các giấy này tiếp tục có hiệu lực.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (áp dụng cho điều chỉnh dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) theo Mẫu I.7 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh (Điều 33, 34, 35, 36 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP) theo Mẫu I.8 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Có hồ sơ hợp lệ;
- Nội dung điều chỉnh không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp dự án có mục tiêu hoạt động thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
8. Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu tại bước 3, Ban Quản lý các Khu công nghiệp lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều.
- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 6: Ban Quản lý các Khu công nghiệp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư điều chỉnh một hoặc một số nội dung trong các nội dung sau:
- Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính;
- Điều chỉnh tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư;
- Điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành (trước 01 tháng 7 năm 2015) và đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành. Nay, nhà đầu tư điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (khoản 5 Điều 63 Nghị định 118/2016/NĐ-CP).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo Mẫu II.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (áp dụng đối với trường hợp có điều chỉnh chủ trương đầu tư) theo Mẫu I.6 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh theo Mẫu I.8 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
9. Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh (trong phạm vi các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP).
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP liên quan đến nội dung điều chỉnh.
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 6: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 7: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và trả kết quả cho nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
+ Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư liên quan đến các nội dung điều chỉnh.
d) Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 47 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc diện Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư điều chỉnh một hoặc một số nội dung trong các nội dung sau:
- Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính;
- Điều chỉnh tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư;
- Điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành (trước 01 tháng 7 năm 2015) và đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành. Nay, nhà đầu tư điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (khoản 5 Điều 63 Nghị định số 118/2016/NĐ-CP).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo Mẫu II.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo Mẫu I.6 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh theo Mẫu I.8 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: được Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
10. Chuyển nhượng dự án đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với dự án thuộc một trong các trường hợp: (i) dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư, (ii) dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư để điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư để điều chỉnh văn bản quyết định chủ trương đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 37 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các cơ quan được gửi hồ sơ có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nội dung quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư (nếu có).
- Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư.
- Bước 6: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 7:
+ Đối với dự án không cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư.
+ Đối với dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 37 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư;
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các cơ quan được gửi hồ sơ xin ý kiến có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;
- Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
- Bước 6:
+ Đối với dự án không cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư.
+ Đối với dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án đầu tư.
* Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư.
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư.
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương.
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có).
- Bản sao hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ hồ sơ đối với: (i) dự án đầu tư hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư; (ii) dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành.
- 04 bộ hồ sơ đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- 08 bộ hồ sơ đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc không diện quyết định chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 47 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
* Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nhà đầu tư có dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng không cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ dự án đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành.
* Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án đầu tư hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Trong trường hợp này, Ban quản lý cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho nội dung dự án đầu tư quy định tại giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (thay đổi nhà đầu tư) theo Mẫu II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
- Văn bản điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý đối với dự án không cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư: văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo Mẫu I.6 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
- Trường hợp không thuộc diện điều chỉnh chủ trương đầu tư: văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo Mẫu I.7 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh theo Mẫu I.8 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
11. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ .
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu có giá trị pháp lý tương đương của nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư;
- Bản sao nghị quyết hoặc quyết định của nhà đầu tư về việc tổ chức lại, trong đó có nội dung về việc xử lý tài sản, quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện việc tổ chức lại (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế) làm thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) theo Mẫu II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo Mẫu I.7 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
12. Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư.
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
- Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) theo Mẫu II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo Mẫu I.7 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: có bản án, quyết định có hiệu lực của tòa án, trọng tài.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
13. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ: văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư đối với cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (cấp lại) theo Mẫu II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: nhà đầu tư bị mất hoặc hỏng giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
14. Hiệu đính thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư gửi đề nghị hiệu đính thông tin tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh hiệu đính thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ: văn bản đề nghị hiệu đính thông tin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không đúng với thông tin tại hồ sơ đăng ký đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hiệu đính thông tin) theo Mẫu II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: đối với dự án đầu tư có yêu cầu cấp lại, hiệu đính thông tin.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
15. Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do nhà đầu tư nộp.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: ngay khi nhà đầu tư nộp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: nhà đầu tư trong nước (cá nhân và tổ chức) được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý tiếp nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ nhà đầu tư.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015.
16. Giãn tiến độ đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất giãn tiến độ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, gồm các nội dung sau:
+ Tình hình hoạt động của dự án đầu tư và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm giãn tiến độ;
+ Giải trình lý do và thời hạn giãn tiến độ thực hiện dự án;
+ Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án, bao gồm kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động;
+ Cam kết của nhà đầu tư về việc tiếp tục thực hiện dự án.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có ý kiến bằng văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp
c) Thành phần hồ sơ: văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.9 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của nhà đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đề nghị giãn tiến độ đầu tư (tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư) so với tiến độ quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì thực hiện theo thủ tục tương ứng về điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư mà không thực hiện theo thủ tục này.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư (khoản 4 Điều 46 Luật Đầu tư) theo Mẫu II.7 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư (khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư) theo Mẫu I.9 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: nhà đầu tư giãn tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư so với tiến độ quy định tại cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
17. Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư thông báo bằng văn bản cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp về việc ngừng hoạt động.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp ghi nhận tình trạng hoạt động của dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ: thông báo tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: ngay khi tiếp nhận.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) ngừng hoạt động đối với dự án đầu tư đang hoạt động.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư và ghi nhận tình trạng hoạt động của dự án.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư do bất khả kháng thì nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư (khoản 1 Điều 47 Luật Đầu tư) theo Mẫu I.10 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: áp dụng đối với dự án đang hoạt động và nhà đầu tư quyết định ngừng hoạt động của dự án.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
18. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ chấm dứt hoạt động cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận hồ sơ và ghi nhận tình trạng chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp tự quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư:
+ Quyết định chấm dứt chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
+ Kèm theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
- Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư (theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư):
+ Thông báo của nhà đầu tư;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
+ Điều lệ hoặc hợp đồng trong trường hợp điều lệ hoặc hợp đồng ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: ngay khi tiếp nhận.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư chấm dứt hoạt động thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
+ Dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo điều lệ doanh nghiệp, hợp đồng;
+ Dự án hết thời hạn hoạt động.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: tiếp nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo Mẫu I.11 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: có hồ sơ hợp lệ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 28/11/2015.
19. Đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 61 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định lại nội dung dự án đầu tư tại giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Trường hợp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì nội dung đăng ký kinh doanh tại giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương tiếp tục có hiệu lực.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Bản sao giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu II.4 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu I.12 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: có hồ sơ hợp lệ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
20. Cung cấp thông tin về dự án đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư gửi yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch, danh mục dự án đầu tư và các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cung cấp thông tin theo thẩm quyền cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ: văn bản đề nghị cung cấp thông tin của nhà đầu tư
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: nhà đầu tư (tổ chức, cá nhân).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản cung cấp thông tin của Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
i) Lệ phí: theo từng nội dung thông tin được cung cấp.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015.
21. Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư gửi yêu cầu bằng văn bản đề nghị áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 13 Luật Đầu tư, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư theo đề xuất của nhà đầu tư trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư. Trường hợp vượt thẩm quyền thì trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư gồm các nội dung sau:
+ Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;
+ Ưu đãi đầu tư theo quy định tại văn bản pháp luật trước thời điểm văn bản pháp luật mới có hiệu lực gồm: loại ưu đãi, điều kiện hưởng ưu đãi, mức ưu đãi (nếu có);
+ Nội dung văn bản pháp luật mới có quy định làm thay đổi ưu đãi đầu tư;
+ Đề xuất của nhà đầu tư về áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 13 Luật Đầu tư.
- Giấy phép đầu tư, giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có quy định về ưu đãi đầu tư (nếu có một trong các loại giấy tờ đó).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: nhà đầu tư nước ngoài (tổ chức và cá nhân) có dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư nhưng bị bãi bỏ ưu đãi đầu tư (quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Đầu tư).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư theo đề xuất của nhà đầu tư.
i) Lệ phí: không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị do nhà đầu tư lập.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Nhà đầu tư có dự án đầu tư đang hưởng ưu đãi đầu tư nhưng bị bãi bỏ ưu đãi đầu tư (quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Đầu tư).
- Văn bản đề nghị gửi cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 3 năm kể từ ngày văn bản mới có hiệu lực thi hành bãi bỏ ưu đãi của nhà đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
22. Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan Nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP .
Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngoài cơ quan Nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP .
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của mình và gửi Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày làm việc đối với dự án quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan đối với dự án quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) trong nước có dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
- Dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch.
- Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý KCN, KCX, KCNC, KKT theo mẫu II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT hoặc văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ;
- Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Đáp ứng nội dung thẩm định tại khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư (Bước 5 trong mục trình tự thực hiện).
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
23. Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP , Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu tại bước 2, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý KCN, KCX, KCNC, KKT hoặc văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ;
- Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Đáp ứng nội dung thẩm định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
DANH MỤC
MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
STT | Mẫu văn bản và căn cứ áp dụng | Ký hiệu |
Danh mục I: Mẫu văn bản áp dụng đối với nhà đầu tư | ||
1 | Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Điều 33, 34, 35, 37 Luật Đầu tư) | Mẫu I.1 |
2 | Đề xuất dự án đầu tư (Áp dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư - Điều 33, 34, 35 Luật Đầu tư) | Mẫu I.2 |
3 | Đề xuất dự án đầu tư (áp dụng đối với dự án không thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư - khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư) | Mẫu I.3 |
4 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (áp dụng đối với trường hợp dự án có điều chỉnh chủ trương đầu tư - Điều 34, 35, 36, 37 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP) | Mẫu I.6 |
5 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (áp dụng cho điều chỉnh dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư - (Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP) | Mẫu I.7 |
6 | Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh (Điều 33, 34, 35, 36, 37 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP) | Mẫu I.8 |
7 | Văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư | Mẫu I.9 |
8 | Văn bản thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư | Mẫu I.10 |
9 | Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư | Mẫu I.11 |
10 | Văn bản đề nghị đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Mẫu I.12 |
DANH MỤC I
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điều 33, 34, 35, 37 Luật Đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên:......................................................................................... Giới tính:....................
Sinh ngày:.................. /.............. /................. Quốc tịch:..................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:...................................................
Ngày cấp:.................. /.............. /................. Nơi cấp:.....................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu):.......
Số giấy chứng thực cá nhân:...........................................................................................
Ngày cấp:............. /............ /.............. Ngày hết hạn:........ /....... /.......... Nơi cấp:.............
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................
Điện thoại:............................................... Fax:....................................... Email:...............
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:..............................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương:
Ngày cấp:.............................................................. Cơ quan cấp:....................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
Điện thoại:............................... Fax:......................... Email:............ Website:....................
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT | Tên nhà đầu tư nước ngoài | Quốc tịch | Số vốn góp | Tỷ lệ (%) | |
VNĐ | Tương đương USD | ||||
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):..........................................................................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:......................................................................................... Giới tính:....................
Chức danh:...................................... Sinh ngày:........ /....... /............ Quốc tịch:...............
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:...................................................
Ngày cấp:.................. /.............. /................. Nơi cấp:.....................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................
Điện thoại:............................................... Fax:....................................... Email:...............
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức kinh tế:....................................................................................................
2. Loại hình tổ chức kinh tế:...........................................................................................
3. Vốn điều lệ:............... (bằng chữ) đồng và tương đương....... (bằng chữ) đô la Mỹ...........
4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT | Tên nhà đầu tư | Số vốn góp | Tỷ lệ (%) | |
VNĐ | Tương đương USD | |||
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư:...........................................................................................................
Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 hoặc khoản 1 Điều 34 hoặc khoản 1 Điều 35 hoặc khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư (tùy theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
| Làm tại............, ngày.... tháng.... năm........... |
Mẫu I.2
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư - Điều 33, 34, 35 Luật Đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1.1. Tên dự án:................................................................................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:.........................................................................................
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT | Mục tiêu hoạt động | Tên ngành | Mã ngành theo VSIC | Mã ngành CPC (*) |
1 | (Ngành kinh doanh chính) |
|
|
|
2 | .................. |
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Công suất thiết kế:........................................................................................................
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:.........................................................................................
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha):...................................
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (áp dụng đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật Đầu tư)
4.1. Địa điểm khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục công trình).
4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu tư:........................ (bằng chữ) đồng và tương đương (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn cố định:............... (bằng chữ) đồng và tương đương................... (bằng chữ) đô la Mỹ
Trong đó;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu;
- Chi phí khác hình thành tài sản cố định.
- Chi phí dự phòng;
Cộng:..........................................................
b) Vốn lưu động:.......... (bằng chữ) đồng và tương đương................... (bằng chữ) đô la Mỹ
5.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT | Tên nhà đầu tư | Số vốn góp | Tỷ lệ (%) | Phương thức góp vốn (*) | Tiến độ góp vốn | |
VNĐ | Tương đương USD | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác:.........................
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án:....................................
7. Tiến độ thực hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2018): dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ, ...
8. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể):….
9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ...).
- Đánh giá tác động môi trường: thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải trình về sử dụng công nghệ: (áp dụng đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 33 Luật Đầu tư)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công nghệ;
- Sơ đồ quy trình công nghệ;
- Thông số kỹ thuật chính;
- Tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;
- Dự kiến tiến độ thực hiện trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
11. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có):
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):..................................................................................
| Làm tại........., ngày.... tháng.... năm........... |
Mẫu I.3
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Áp dụng đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư - khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1.1. Tên dự án:................................................................................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:.........................................................................................
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT | Mục tiêu hoạt động | Tên ngành | Mã ngành theo VSIC | Mã ngành CPC (*) |
1 | (Ngành kinh doanh chính) |
|
|
|
2 | .................. |
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Công suất thiết kế:........................................................................................................
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:.........................................................................................
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha):...................................
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng vốn đầu tư:............ (bằng chữ) đồng và tương đương........ (bằng chữ) đô la Mỹ,
trong đó:
a) Vốn cố định:................. (bằng chữ) đồng và tương đương.............. (bằng chữ) đô la Mỹ
b) Vốn lưu động:............ (bằng chữ) đồng và tương đương................ (bằng chữ) đô la Mỹ
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT | Tên nhà đầu tư | Số vốn góp | Tỷ lệ (%) | Phương thức góp vốn (*) | Tiến độ góp vốn | |
VNĐ | Tương đương USD | |||||
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác:.........................
5. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án:....................................
6. Tiến độ thực hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2018): dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….
7. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể)
8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ...).
- Đánh giá tác động môi trường: thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
9. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có):
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):......................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):......................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):....................................................................................
| Làm tại........., ngày.... tháng.... năm........... |
Mẫu I.6
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Áp dụng đối với dự án có Điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Điều 34, 35, 36, 37 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được quy định tại Quyết định chủ trương đầu tư........(số, ngày cấp, cơ quan cấp) và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của dự án (nếu có) với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên:......................................................................................... Giới tính:....................
Sinh ngày:.................. /.............. /................. Quốc tịch:..................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:...................................................
Ngày cấp:.................. /.............. /................. Nơi cấp:.....................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu):
......................................................................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:...........................................................................................
Ngày cấp:............. /............ /.............. Ngày hết hạn:.......... /............ /...........................
Nơi cấp: .........................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................
Điện thoại:............................................... Fax:....................................... Email:...............
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:..............................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:............................
Ngày cấp:.............................................................. Cơ quan cấp:....................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
Điện thoại:................... Fax:.................. Email:..................... Website:.............................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:......................................................................................... Giới tính:....................
Chức danh:............................. Sinh ngày:.......... /............ /............ Quốc tịch:..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:...................................................
Ngày cấp:.................. /.............. /................. Nơi cấp:.....................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................
Điện thoại:............................................... Fax:....................................... Email:...............
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN (nếu có)
1. Tên tổ chức kinh tế:....................................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/Số quyết định thành lập:...........................................
do................................................. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày:............................
III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH VĂN BẢN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
1. Nội dung Điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại quyết định chủ trương đầu tư:..................................................
- Nay đề nghị sửa thành:..................................................................................................
- Giải trình lý do, cơ sở đề nghị điều chỉnh:.......................................................................
2. Nội dung điều chỉnh tiếp theo:...................................................................................
IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ (nếu có):
Đề nghị Điều chỉnh dự án đầu tư....................................................... (tên dự án) với nội dung như sau:
1. Các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT | Tên giấy | Số giấy/ | Ngày cấp | Cơ quan cấp | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung điều chỉnh:
2.1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh:......................................................................................................................................
- Nay đăng ký sửa thành:.................................................................................................
- Lý do điều chỉnh:...........................................................................................................
2.2. Nội dung điều chỉnh tiếp theo (ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1):......................
3. Các văn bản liên quan đến nội dung điều chỉnh (nếu có).
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các văn bản quy định tại Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP (liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo.
Trong đó: quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư: (quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
2. Bản sao quyết định chủ trương đầu tư và các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp (nếu có).
| Làm tại........., ngày... tháng... năm....... |
Mẫu I.7
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Áp dụng đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư - Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Áp dụng cho các dự án điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh - không thuộc diện điều chỉnh chủ trương đầu tư)
Kính gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên:......................................................................................... Giới tính:....................
Sinh ngày:.................. /.............. /................. Quốc tịch:..................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:...................................................
Ngày cấp:.................. /.............. /................. Nơi cấp:.....................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu):
......................................................................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:...........................................................................................
Ngày cấp:........../......../........ Ngày hết hạn: ........../......../........ Nơi cấp: .........................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................
Điện thoại:............................................... Fax:....................................... Email:...............
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:..............................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:............................
Ngày cấp:.............................................................. Cơ quan cấp:....................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
Điện thoại:..................... Fax:.................... Email:................... Website:...........................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:......................................................................................... Giới tính:....................
Chức danh:................................. Sinh ngày: ........./......../........ Quốc tịch:.......................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:...................................................
Ngày cấp:.................. /.............. /................. Nơi cấp:.....................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................
Điện thoại:............................................... Fax:....................................... Email:...............
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế:....................................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập:............................................
do................................. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày:......................
III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
Đề nghị Điều chỉnh dự án đầu tư..................................... (tên dự án) với nội dung như sau:
1. Các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT | Tên giấy | Số giấy/ | Ngày cấp | Cơ quan cấp | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung điều chỉnh:
2.1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh:......................................................................................................................................
- Nay đăng ký sửa thành:.................................................................................................
- Lý do điều chỉnh:...........................................................................................................
2.2. Nội dung điều chỉnh tiếp theo(ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1):
3. Các văn bản liên quan đến nội dung điều chỉnh (nếu có).
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
V. HỒ SƠ KÈM THEO:
1. Các văn bản quy định tại Điều 33 Nghị định 118/2015/NĐ-CP(liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).
Trong đó: quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
2. Bản sao các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp.
| Làm tại........, ngày..... tháng....năm........ |
Mẫu I.8
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH
(Điều 33, 34, 35, 36, 37 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(kèm theo văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư................ ngày… tháng… năm …)
Kính gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư (nêu tên của các nhà đầu tư) báo cáo về tình hình hoạt động của dự án (tên dự án, mã số dự án, ngày cấp, cơ quan cấp) đến ngày...... tháng...... năm ...... với các nội dung cụ thể dưới đây:
1. Tiến độ dự án: giải phóng mặt bằng, tái định cư; xây dựng; sử dụng đất; trang bị máy móc, thiết bị; vận hành, sản xuất, kinh doanh:
2. Tiến độ thực hiện vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư đã thực hiện (ghi số vốn đã thực hiện và tỷ lệ so với tổng vốn đầu tư đăng ký): , trong đó:
- Vốn góp (ghi rõ số vốn góp của từng nhà đầu tư):
- Vốn vay (ghi số giá trị đã vay và nguồn vốn):
- Vốn khác:
3. Tiến độ thực hiện các nội dung khác được quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư:
4. Sơ lược tình hình hoạt động của dự án đến thời điểm báo cáo:
- Doanh thu:
- Giá trị xuất, nhập khẩu:
- Lợi nhuận:
- Ưu đãi đầu tư được hưởng:
- Số lao động sử dụng: tổng số lao động, người Việt Nam, người nước ngoài (nếu có);
5. Những kiến nghị cần giải quyết:
| Làm tại........, ngày..... tháng....năm........ |
Mẫu I.9
VĂN BẢN ĐỀ XUẤT GIÃN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
VĂN BẢN ĐỀ XUẤT GIÃN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên:......................................................................................... Giới tính:....................
Sinh ngày:.................. /.............. /................. Quốc tịch:..................................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:..............................................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:...................................................................................................
Ngày cấp:.............................................................. Cơ quan cấp:....................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo (thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế:....................................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập:...........................................
do............................................... (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày:..............................
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI NHÀ NƯỚC
1. Tình hình hoạt động của dự án
1.1. Thực hiện các thủ tục hành chính (nêu thủ tục đã thực hiện, chưa thực hiện):
1.2. Tiến độ triển khai dự án (nêu theo từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn):
- Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn:
- Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động:
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp:......................................................................
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ (nếu có):.........................................................
- Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản phải trả cho bên thứ ba,..................................................................................................................................
IV. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT GIÃN TIẾN ĐỘ
Đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư (tên dự án)...................................... , đã được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh mã số/số , do (tên cơ quan cấp) cấp ngày............................... với nội dung như sau:
1. Nội dung cụ thể giãn tiến độ (ghi cụ thể nội dung đề xuất giãn tiến độ như tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động; tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư, …)
2. Thời gian giãn tiến độ:
3. Giải trình lý do giãn tiến độ:
4. Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án:
- Kế hoạch góp vốn:
- Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động:
V. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Về việc tiếp tục thực hiện dự án
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
2. Quyết định của nhà đầu tư về việc giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư (quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc giãn tiến độ thực hiện dự án hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
| Làm tại........, ngày..... tháng....năm........ |
Mẫu I.10
VĂN BẢN THÔNG BÁO TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(khoản 1 Điều 47 Luật Đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
THÔNG BÁO TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên:......................................................................................... Giới tính:....................
Sinh ngày:.................. /.............. /................. Quốc tịch:..................................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:..............................................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:...................................................................................................
Ngày cấp:.............................................................. Cơ quan cấp:....................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo (thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế:....................................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập:...........................................
do............................................... (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày:..............................
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI NHÀ NƯỚC
1. Tình hình hoạt động của dự án
1.1. Thực hiện các thủ tục hành chính (nêu thủ tục đã thực hiện, chưa thực hiện):
1.2. Tiến độ triển khai dự án (nêu theo từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn):
- Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn:................................................................
- Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có):...............................
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động:......................................................................
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp:......................................................................
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ (nếu có):.........................................................
- Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản phải trả cho bên thứ ba,..................................................................................................................................
IV. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT GIÃN TIẾN ĐỘ
Đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư (tên dự án)...................................... , đã được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh mã số/số...................., do..........................(tên cơ quan cấp) cấp ngày................ với nội dung như sau:
1. Nội dung tạm ngừng hoạt động (ghi cụ thể việc ngừng từng phần hay toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư):
2. Thời gian tạm ngừng hoạt động (từ ngày... tháng... năm đến ngày .... tháng .... năm .....):
3. Giải trình lý do tạm ngừng hoạt động:
4. Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án:
- Kế hoạch góp vốn:
- Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động:
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
2. Quyết định của nhà đầu tư về việc tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư (quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
| Làm tại........, ngày..... tháng....năm........ |
Mẫu I.11
VĂN BẢN THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Điểm a, b và c, khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên:......................................................................................... Giới tính:..................
Sinh ngày:.................. /.............. /................. Quốc tịch:................................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:............................................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:................................................................................................
Ngày cấp:.............................................................. Cơ quan cấp:..................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo (thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế:.................................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập:.........................................
do............................................... (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày:...........................
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI NHÀ NƯỚC ĐẾN THỜI ĐIỂM CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN
1. Tình hình hoạt động của dự án
- Tình hình góp vốn và huy động các nguồn vốn:
- Tình hình xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có):
- Tình hình thực hiện các mục tiêu hoạt động:
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp:.................................
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ (nếu có):....................................
- Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản phải trả cho bên thứ ba,
IV. NỘI DUNG CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư (tên dự án).......................................... , đã
được cấp Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh mã số/số.................... do..................... (tên cơ quan cấp) cấp ngày............................ với nội dung như sau:
1. Thời điểm chấm dứt hoạt động của dự án: từ ngày...... tháng..... năm.........
2. Giải trình lý do chấm dứt hoạt động:..........................................................................
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh hoặc Quyết định chủ trương đầu tư.
2. Quyết định của nhà đầu tư về việc chấm dứt hoạt động của dự án (quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
| Làm tại........, ngày..... tháng....năm........ |
Mẫu I.12
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(Điều 61 Nghị định 118/2015/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Kính gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh/… sang Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên:......................................................................................... Giới tính:..................
Sinh ngày:.................. /.............. /................. Quốc tịch:................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:.................................................
Ngày cấp:.................. /.............. /................. Nơi cấp:..................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu):
....................................................................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:.........................................................................................
Ngày cấp:............. /............ /.............. Ngày hết hạn:.......... /............ /...........................
Nơi cấp: ......................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:..............................................................................................................
Điện thoại:............................................... Fax:....................................... Email:.............
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:............................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:..........................
Ngày cấp:.............................................................. Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Điện thoại:..................... Fax:.................. Email:................... Website: ..............................
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:......................................................................................... Giới tính:..................
Chức danh:............................. Sinh ngày:....../....../........Quốc tịch:................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:.................................................
Ngày cấp:.................. /.............. /................. Nơi cấp:..................................................
Địa chỉ thường trú:........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:..............................................................................................................
Điện thoại:............................................... Fax:....................................... Email:.............
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế:.................................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập:.........................................
do........................................................................... (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày:
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ ĐỔI SANG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
1. Các giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư/giấy phép kinh doanh và các giấy điều chỉnh đã được cấp:
STT | Tên giấy | Số giấy/Mã số dự án | Ngày cấp | Cơ quan cấp | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các thông tin đề nghị ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (ghi đầy đủ các thông tin theo mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Thông tư này trên cơ sở các giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư/giấy phép kinh doanh/… đã cấp):
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
Bản sao các giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy phép kinh doanh đã cấp.
| Làm tại........, ngày..... tháng....năm........ |
DANH MỤC
MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
STT | Mẫu văn bản và căn cứ áp dụng | Ký hiệu |
Danh mục II: Mẫu văn bản áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư | ||
11 | Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ban Quản lý KCN, KCX, KCNC, KKT (khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư và Điều 32 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP). | Mẫu II.1 |
12 | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp cấp GCNĐKĐT mới - Điều 36, Điều 39 Luật Đầu tư). | Mẫu II.2 |
13 | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - Áp dụng đối với trường hợp dự án điều chỉnh theo Điều 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP). | Mẫu II.3 |
14 | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp đổi giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư/giấy phép kinh doanh/… theo Điều 61 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP). | Mẫu II.4 |
15 | Văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư (khoản 4 Điều 46 Luật Đầu tư). | Mẫu II.7 |
DANH MỤC II
Mẫu II.1
VĂN BẢN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư và Điều 32 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./QĐ - … | ........., ngày... tháng... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ…. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của... ;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do .....nộp ngày ..... và hồ sơ bổ sung nộp ngày .... (nếu có),
Căn cứ báo cáo thẩm định của ......... ngày....... tháng .....năm....... .;
QUYẾT ĐỊNH:
Chấp thuận nhà đầu tư:
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà............................................................., sinh ngày...... tháng...... năm........, quốc tịch, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số........... cấp ngày............................... tại.............., địa chỉ trường trú tại............................., chỗ ở hiện nay tại.........................., số điện thoại:.................., địa chỉ email:..............................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư......................................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số............. do.................................. (tên cơ quan cấp) cấp ngày........ tháng...... năm...............
Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà............................, sinh ngày........ tháng...... năm..............., quốc tịch..............., Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số...................... cấp ngày........... tại.........................., địa chỉ trường trú tại........................., chỗ ở hiện nay tại........................., số điện thoại: ........................., địa chỉ email: ........................., chức vụ: .........................
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:
Điều 1. Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư:........................................................................................................
2. Mục tiêu dự án:...........................................................................................................
3. Quy mô dự án:............................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án:............................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có):............................................. m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:....................(bằng chữ) đồng, tương đương ................. (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó:
6.1. Vốn góp để thực hiện dự án là:......................... (bằng chữ) đồng, tương đương................ (bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ........................% tổng vốn đầu tư....................................
Tiến độ, tỷ lệ và phương thức góp vốn (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
(VD: Công ty TNHH A góp 1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ, bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
6.2. Vốn huy động (ghi rõ giá trị, nguồn vốn):............................................ (bằng chữ) đồng,
tương đương................................................................................... (bằng chữ) đô la Mỹ.
6.3. Vốn khác:.................................. (bằng chữ) đồng, tương đương.. (bằng chữ) đô la Mỹ
7. Thời hạn hoạt động của dự án:.......................................... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt động (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).
9. Công nghệ áp dụng (nếu có):
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
4. Các hình thức hỗ trợ đầu tư (nếu có):
Điều 3. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
Điều 4. Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư.
Điều 5. Quyết định này được lập thành …. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, một bản gửi................................................ (tên cơ quan đăng ký đầu tư) và một bản được lưu tại (tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư).
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu II.2
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(Trường hợp cấp GCNĐKĐT mới - Điều 36, Điều 39, Luật Đầu tư)
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Mã số dự án:................................................
Chứng nhận lần đầu: ngày..... tháng..... năm................
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định chủ trương đầu tư của.... số ....ngày..... (nếu có);
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do Nhà đầu tư/các nhà đầu tư nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung (nếu có) nộp ngày ....,
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận nhà đầu tư:
Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà............................................................., sinh ngày...... tháng...... năm........, quốc tịch, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số........... cấp ngày............................... tại.............., địa chỉ trường trú tại............................., chỗ ở hiện nay tại.........................., số điện thoại:.................., địa chỉ email:..............................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư......................................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số............. do.................................. (tên cơ quan cấp) cấp ngày........ tháng...... năm...............
Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà............................, sinh ngày........ tháng...... năm..............., quốc tịch..............., Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số...................... cấp ngày........... tại.........................., địa chỉ trường trú tại........................., chỗ ở hiện nay tại........................., số điện thoại: ........................., địa chỉ email: ........................., chức vụ: .........................
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:
Điều 1. Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư (ghi bằng chữ in hoa):........................................................................
2. Mục tiêu dự án:...........................................................................................................
Tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện dự án đầu tư này được áp dụng quy định doanh nghiệp chế xuất (chỉ ghi nội dung này nếu tổ chức kinh tế có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với doanh nghiệp chế xuất theo quy định của pháp luật)
3. Quy mô dự án:............................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án:............................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có):............................................. m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:.......................... (bằng chữ) đồng, tương đương............... (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là:................. (bằng chữ) đồng, tương đương............... (bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ.......................... % tổng vốn đầu tư.........................
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
(VD: Công ty TNHH A góp 1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ, bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
7. Thời hạn hoạt động của dự án:................................ năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt động (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
4. Các hình thức hỗ trợ đầu tư (nếu có):
Điều 3. Các quy định đối với nhà đầu tư thực hiện dự án:
1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. .....
…
Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành…. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản và 01 bản lưu tại: .... (tên cơ quan đăng ký đầu tư).
| THỦ TRƯỞNG |
Mẫu II.3
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(Trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - Áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh theo Điều 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Mã số dự án:.............................................
Chứng nhận lần đầu: ngày... tháng... năm.......
Chứng nhận thay đổi lần thứ: ngày... tháng... năm.......
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Quyết định chủ trương đầu tư của ....số ....ngày ..... (nếu có);
Căn cứ bản án của tòa án/quyết định của trọng tài ...... (nếu có);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số .....do ...... cấp ngày .......;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và hồ sơ kèm theo do.... nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp ngày.... (nếu có),
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận:
Dự án đầu tư............................................ (tên dự án); mã số dự án..............., do.............
(tên cơ quan cấp) cấp ngày..........tháng.......... năm...............; được đăng ký điều chỉnh.................... (ghi tóm tắt nội dung xin điều chỉnh,
VD: tăng vốn đầu tư, thay đổi mục tiêu hoạt động của dự án).
Nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà............................................................., sinh ngày...... tháng...... năm........, quốc tịch, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số........... cấp ngày............................... tại.............., địa chỉ trường trú tại............................., chỗ ở hiện nay tại.........................., số điện thoại:.................., địa chỉ email:..............................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư......................................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số............. do.................................. (tên cơ quan cấp) cấp ngày........ tháng...... năm...............
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà............................, sinh ngày........ tháng...... năm..............., quốc tịch..............., Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số...................... cấp ngày........... tại.........................., địa chỉ trường trú tại........................., chỗ ở hiện nay tại........................., số điện thoại: ........................., địa chỉ email: ........................., chức vụ: .........................
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:
Điều 1. Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư:........................................................................................................
2. Mục tiêu dự án:...........................................................................................................
................................................ (tên tổ chức kinh tế) được áp dụng quy định doanh nghiệp chế xuất (chỉ ghi nội dung này nếu tổ chức kinh tế có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với doanh nghiệp chế xuất theo quy định của pháp luật)
3. Quy mô dự án:............................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án:............................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có):............................................. m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:................... (bằng chữ) đồng, tương đương................... (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là: ................... (bằng chữ) đồng, tương đương................... (bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ...................% tổng vốn đầu tư.................
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
(VD: Công ty TNHH A góp 1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ, bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
7. Thời hạn hoạt động của dự án:....................................... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt động (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
4. Các hình thức hỗ trợ đầu tư (nếu có):
Điều 3. Các quy định đối với nhà đầu tư thực hiện dự án:
1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. ......
…
Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.............................. do................................................. (tên cơ quan cấp) cấp ngày........ tháng......... năm......... và các giấy điều chỉnh số.......... ngày........ tháng......... năm.........
Điều 5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành .....(bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án và 01 bản lưu tại.....(tên cơ quan đăng ký đầu tư).
| THỦ TRƯỞNG |
Mẫu II.4
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(Trường hợp đổi Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh/…theo Điều 61 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Mã số dự án:..........................................
Chứng nhận lần đầu: ngày........ tháng......... năm.........
Chứng nhận thay đổi lần thứ...............: ngày........ tháng......... năm.........
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của...số...ngày...(nếu có);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số .....do ...... cấp ngày .......;
Căn cứ..quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của...;
Căn cứ bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh và hồ sơ kèm theo do.... nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp ngày.... (nếu có),
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận:
Dự án đầu tư.................................. (tên dự án); mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh.......................... ,
do.................................. (tên cơ quan cấp) cấp ngày........... tháng.......... năm...................
được đăng ký điều chỉnh............................................. (ghi tóm tắt nội dung xin điều chỉnh,
VD: tăng vốn đầu tư, thay đổi mục tiêu hoạt động của dự án).
Nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà............................................................., sinh ngày...... tháng...... năm........, quốc tịch, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số........... cấp ngày............................... tại.............., địa chỉ trường trú tại............................., chỗ ở hiện nay tại.........................., số điện thoại:.................., địa chỉ email:..............................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư......................................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số............. do.................................. (tên cơ quan cấp) cấp ngày........ tháng...... năm...............
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà............................, sinh ngày........ tháng...... năm..............., quốc tịch..............., Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số...................... cấp ngày........... tại.........................., địa chỉ trường trú tại........................., chỗ ở hiện nay tại........................., số điện thoại: ........................., địa chỉ email: ........................., chức vụ: .........................
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư:..................................... (ghi tên tổ chức kinh tế),
mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/Số quyết định thành lập............................................... do (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày..................................
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:
Điều 1. Nội dung dự án đầu tư (ghi lại toàn bộ nội dung của dự án đầu tư)
1. Tên dự án đầu tư:........................................................................................................
2. Mục tiêu dự án:...........................................................................................................
................................................ (tên tổ chức kinh tế) được áp dụng quy định doanh nghiệp
chế xuất (chỉ ghi nội dung này nếu tổ chức kinh tế có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với doanh nghiệp chế xuất theo quy định của pháp luật)
3. Quy mô dự án:............................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án:............................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có):............................................. m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:.................... (bằng chữ) đồng, tương đương........................ (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án: ................... (bằng chữ) đồng, tương đương................... (bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ...................% tổng vốn đầu tư.................
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư): VD: Công ty TNHH A góp 1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ, bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
7. Thời hạn hoạt động của dự án: ..................... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt động (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
4. Các hình thức hỗ trợ đầu tư (nếu có):
Điều 3. Các điều kiện đối với hoạt động của dự án
Ghi nhận toàn bộ các điều kiện đối với dự án (nếu có) quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế quy định về nội dung dự án đầu tư tại Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số ...................do................... (tên cơ quan cấp) cấp ngày..... tháng ..... năm........ và các giấy điều chỉnh số........... ngày..... tháng ..... năm........
Điều 5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành.....(bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án và 01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.
| THỦ TRƯỞNG |
Mẫu II.7
VĂN BẢN VỀ VIỆC GIÃN TIẾN ĐỘ ĐẦU TƯ
(khoản 4, Điều 46 Luật Đầu tư)
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........... | ........., ngày... tháng... năm....... |
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ ........;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số .....do ...... cấp ngày ......;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ văn bản đề nghị giãn tiến độ đầu tư và hồ sơ kèm theo do.......(Tổ chức kinh tế thực hiện dự án) nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp ngày....(nếu có),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận/Không chấp thuận đề nghị giãn tiến độ đầu tư dự án...........................
(tên dự án); mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/....................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh..................................... ,
do.................................... (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày....... tháng...... năm............,
điều chỉnh ngày....... tháng...... năm............ (nếu có).........................................................
(Trường hợp không chấp thuận, nêu rõ lý do):.....................................................................
Điều 2.Tiến độ thực hiện dự án sau khi được chấp thuận giãn tiến độ như sau:
- Tiến độ thực hiện vốn đầu tư:........................................................................................
- Tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động (nếu có):..................................
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án:......................................................
Điều 3. Quyết định này được làm thành (bằng chữ) bản gốc; 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại cơ quan đăng ký đầu tư.
| THỦ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 67/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 3061/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư theo hình thức đối tác công tư áp dụng tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Quyết định 4134/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý Công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1232/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng cơ bản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 837/QĐ-CTUBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư tại tỉnh Hưng Yên thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
- 10Quyết định 2375/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 2375/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 67/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 8Quyết định 3061/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư theo hình thức đối tác công tư áp dụng tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 66/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 74/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Quyết định 4134/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý Công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 1232/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng cơ bản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 837/QĐ-CTUBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư tại tỉnh Hưng Yên thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 2804/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phạm Văn Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2016
- Ngày hết hiệu lực: 14/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực