Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2803/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 05 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KIỆN TOÀN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phù về Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2021 Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục;

Căn cứ Quyết định số 5085/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1655/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 4328/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 39-KH/TU ngày 19/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh về việc Ban hành Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2024;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 204/TTr-SNN ngày 10/6/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án kiện toàn công tác quản lý vận hành khai thác công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm của Đề án

Việc bảo đảm cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt của người dân vùng nông thôn là nhiệm vụ quan trọng, phát triển bền vững; thích ứng biến đổi khí hậu; góp phần bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống và sức khỏe cho người dân; thu hẹp khoảng cách về sử dụng nước sạch giữa đồng bằng và miền núi, giữa nông thôn với đô thị, góp phần xây dựng nông thôn hiện đại, nông dân văn minh.

Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước nông thôn tập trung (CNNT TT) do Nhà nước đầu tư, quản lý phải được Nhà nước giao cho đối tượng quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và được tổ chức quản lý, vận hành khai thác đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của Nhân dân, từng bước phát huy tốt hiệu quả đầu tư.

Tài sản kết cấu hạ tầng CNNT TT đã giao cho đối tượng quản lý không đúng quy định hoặc đang tạm giao cho đối tượng quản lý thì tiếp tục rà soát, phân loại và tổ chức quản lý vận hành (QLVH) khai thác đúng quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện xã hội của từng vùng.

2. Mục tiêu của Đề án

- Đến năm 2025: 100% tài sản công trình CNNT TT do nhà nước đầu tư được giao cho đối tượng quản lý tài sản và có tổ chức QLVH khai thác đúng quy định của pháp luật. Công trình CNNT TT đã được đầu tư xây dựng, phải được tiếp tục đầu tư đường ống, bảo đảm đạt tối thiểu 60% tổng số hộ trong vùng dự án được đấu nối nước để sử dụng; tối thiểu 80% số công trình CNNT TT hoạt động tương đối bền vững trở lên, không có công trình không hoạt động.

- Đến năm 2030: Công trình CNNT TT phải đạt tối thiểu 80% tổng số hộ trong vùng dự án được đấu nối nước sử dụng; 80% số công trình CNNT TT hoạt động bền vững; có 80% số hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn.

3. Phạm vi của Đề án

Đề án được áp dụng đối với tất cả tài sản kết cấu hạ tầng CNNT TT do nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định.

4. Nội dung của đề án

4.1. Đối tượng giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước nông thôn

- Căn cứ khoản 1 Điều 5, Nghị định số 43/2022/NĐ-CP, UBND tỉnh Bình Định ưu tiên lựa chọn giao tài sản kết cấu hạ tầng CNNT TT, đề xuất giao cho các đối tượng sau:

+ Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng hoạt động cấp nước.

+ Doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần có vốn nhà nước (sau đây gọi là doanh nghiệp có vốn nhà nước) có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.

- Đối với các công trình CNNT TT do cộng đồng quản lý vận hành mà còn hoạt động: Thực hiện giao tài sản kết cấu hạ tầng CNNT cho đơn vị sự nghiệp cấp huyện quản lý.

- Đối với các công trình CNNT TT do cộng đồng quản lý vận hành mà hư hỏng không khắc phục được, hoặc đã có công trình khác thay thế thì đưa ra ngoài danh mục quản lý tài sản.

- Không giao tài sản kết cấu hạ tầng CNNT TT cho UBND cấp xã; trường hợp đã giao thì chuyển tài sản kết cấu hạ tầng CNNT TT cho đơn vị sự nghiệp cấp huyện.

4.2. Kiện toàn công tác QLVH khai thác công trình CNNT TT

Kiện toàn tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước do nhà nước đầu tư phải đạt được yêu cầu: (i) tài sản nhà nước phải xác định đơn vị quản lý; (ii) công trình phải xác định được đơn vị vận hành; (iii) công trình phải được vận hành, bảo trì, từng bước đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của Nhân dân.

Chọn mô hình QLVH khai thác công trình: Đối với các công trình CNNT TT do nhà nước đầu tư bị hư hỏng không còn nhu cầu sử dụng hoặc đã có công trình khác thay thế, đưa ra ngoài danh mục quản lý tài sản thì không kiện toàn tổ chức quản lý vận hành.

- Đơn vị sự nghiệp công lập quản lý vận hành 95 công trình; trong đó:

(i) Đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh quản lý 7 công trình (trong đó có 01 công trình cấp nước đô thị);

(ii) Đơn vị sự nghiệp cấp huyện quản lý 88 công trình (trong đó có 4 công trình cấp nước đô thị).

- Doanh nghiệp quản lý vận hành 8 công trình; trong đó:

(i) Doanh nghiệp có vốn nhà nước quản lý vận hành 3 công trình;

(ii) Doanh nghiệp tư nhân quản lý vận hành 5 công trình (trong đó có 01 công trình cấp nước đô thị).

- Hợp tác xã quản lý vận hành 6 công trình (sẽ không còn mô hình này). Đơn vị sự nghiệp cấp huyện quản lý tài sản và thực hiện giao khoán HTX vận hành.

4.3. Kế hoạch thực hiện

- Tài sản kết cấu hạ tầng công trình, hạng mục công trình CNNT TT rà soát và hoàn thành công tác giao tài sản theo đúng quy định Nghị định số 43/2022/NĐ-CP, hoàn thành trước 31/12/2025.

- Đối với các công trình CNNT TT do cộng đồng quản lý vận hành thì chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng CNNT cho đơn vị sự nghiệp cấp huyện quản lý, hoàn thành trước 31/12/2025.

- Đối với dự án, công trình kết cấu hạ tầng CNNT TT xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp thì chủ đầu tư thực hiện công tác giao tài sản theo quy định tại Mục 1 Chương II Nghị định số 43/2022/NĐ-CP.

- Kiện toàn các Mô hình QLVH khai thác công trình CNTT hoàn thành trước ngày 31/12/2025.

5. Giải pháp thực hiện

- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về nước sạch và cấp nước an toàn; vận động hộ dân đấu nối, sử dụng nước sạch tiết kiệm.

- Định kỳ hàng năm tổ chức hội nghị đánh giá kết quả, chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động cấp nước sạch nông thôn; đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ, công chức các cấp và lực lượng QLVH khai thác công trình CNTT trên địa bàn tỉnh.

- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện chính sách của tỉnh phù hợp với chính sách của Trung ương và các đặc thù của địa phương để tạo động lực, khuyến khích đẩy mạnh công tác xã hội hóa, khuyến khích các doanh nghiệp, tư nhân tham gia đầu tư, quản lý vận hành công trình cấp nước sạch nông thôn.

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về phát triển cấp nước sạch để đạt được mục tiêu đề ra, bảo đảm cấp nước sạch an toàn, phát triển bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa trong quản lý hoạt động cấp nước; số hóa dữ liệu kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn; thường xuyên cập nhật dữ liệu quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn theo quy định của Bộ Tài chính.

- Tập trung nâng cấp, mở rộng phạm vi cấp nước vùng nông thôn; đặc biệt, các công trình cấp nước tự chảy vùng miền núi cần thay đổi công nghệ xử lý đạt yêu cầu nước sạch.

- Ưu tiên nguồn lực để triển khai thực hiện Đề án phát triển cấp nước sạch tỉnh Bình Định được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Tập trung triển khai các dự án, công trình có quy mô lớn, cấp nước liên vùng, liên huyện, công nghệ sản xuất nước hiện đại, tự động hóa trong vận hành khai thác; đầu tư xây dựng công trình phải đồng nhất về tiến độ các hạng mục từ công trình khai thác nước, khu xử lý sản xuất nước sạch và hệ thống mạng đường ống truyền tải, phân phối đến hộ gia đình.

- Ứng dụng các mô hình, modul sản xuất cấp nước sạch đạt quy chuẩn với quy mô phù hợp tại các vùng miền núi, cụm hộ gia đình có địa hình khó khăn, tiến đến tích hợp công nghệ sử dụng năng lượng mặt trời để vận hành sản xuất cấp nước.

- Xây dựng kế hoạch chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và khắc phục hậu quả thiếu nước sinh hoạt do ảnh hưởng thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng; đảm bảo duy trì tối thiểu nguồn cấp nước sinh hoạt trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh.

- Về quản lý khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn nước: Các đơn vị QLVH lập hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước; lắp đặt hệ thống quan trắc chất lượng nước; thiết lập hệ thống kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm đến nguồn nước từ các hoạt động dân sinh và có phương án thay thế nguồn nước trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước hoặc chất lượng nguồn nước bị ô nhiễm; xử lý nghiêm các vi phạm về xả thải, gây ô nhiễm nguồn nước, khai thác sử dụng nước trái phép.

- Xây dựng, ban hành chính sách trợ giá, cấp bù giá nước và hỗ trợ chi phí quản lý vận hành công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh.

6. Kinh phí thực hiện

- Nội dung: Kinh phí thực hiện tuyên truyền, tập huấn, hội nghị để triển khai thực hiện Đề án.

- Tổng kinh phí: 4.800 triệu đồng.

- Nguồn vốn: Nguồn ngân sách tỉnh.

7. Tổ chức thực hiện

7.1. Sở Nông nghiệp và PTNT

Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch nông thôn của tỉnh, tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Đề án này; tham mưu UBND tỉnh quyết định giao công trình CNNT TT cho các đối tượng quản lý tài sản đúng quy định; tham mưu đưa công trình cấp nước ra ngoài danh mục quản lý tài sản, thanh lý tài sản theo phân cấp quản lý.

Hàng năm, chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tổ chức triển khai Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch nông thôn lồng ghép đánh giá kết quả thực hiện Đề án này, tổng hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh những vấn đề phát sinh để chỉ đạo thực hiện.

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Chính sách trợ giá, cấp bù giá nước và hỗ trợ chi phí quản lý vận hành công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành chính sách (theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh Bình Định về Ban hành Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh trong năm 2024).

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức lập dự toán chi tiết thực hiện hằng năm theo đúng quy định, tổng hợp, đề xuất bố trí giao trong dự toán ngân sách hằng năm của ngành để thực hiện.

Triển khai một số mô hình xử lý nước sạch, đấu nối nước hộ gia đình ở miền núi, hướng dẫn vận hành đáp ứng yêu cầu bền vững.

7.2. Sở Xây dựng

Hướng dẫn các chủ đầu tư nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và bàn giao cho đơn vị quản lý vận hành theo đúng quy định của pháp luật; hướng dẫn các địa phương phối hợp với các đơn vị cấp nước trong địa bàn về phân vùng cấp nước để làm cơ sở xây dựng kế hoạch phát triển cấp nước hàng năm và giai đoạn.

7.3. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT về danh mục quản lý tài sản cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn.

Kiểm tra, duyệt thông tin tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước nông thôn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt giá nước, hỗ trợ giá, cấp bù giá và hỗ trợ chi phí vận hành các công trình cấp nước nông thôn tập trung cho đơn vị quản lý vận hành.

Thẩm tra, trình phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công các dự án cấp nước tập trung theo quy định hiện hành; trong đó, giao tài sản cho đơn vị quản lý vận hành đã được xác định trong dự án nghiên cứu khả thi được duyệt.

Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT, tham mưu, đề xuất bố trí nguồn kinh phí (Vốn chi thường xuyên ngân sách tỉnh) để thực hiện phù hợp, đảm bảo đúng theo quy định hiện hành.

7.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét về kế hoạch đầu tư công trung hạn, bố trí vốn đầu tư công hàng năm để thực hiện các dự án đầu tư.

Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức xúc tiến, kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; trong đó, có lĩnh vực cấp nước sạch nông thôn.

7.5. Sở Y tế

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại các đơn vị cấp nước được thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Định quy định tại QCĐP 01:2022/BĐ.

7.6. Sở Lao động -Thương binh và xã hội

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính bố trí vốn để hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tiếp cận được với nước sạch và vệ sinh theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

7.7. Ban Dân tộc

Tham mưu đề xuất bố trí vốn để sửa chữa, nâng cấp, đấu nối nước vào hộ gia đình cho các dự án cấp nước sạch tập trung miền núi theo Quyết định số 1719/QĐ- TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1: từ năm 2021-2025.

7.8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Tổ chức triển khai đưa mô hình quản lý cộng đồng về đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện; kiện toàn đơn vị sự nghiệp cấp huyện, trong đó, có bộ phận chuyên trách quản lý tài sản, quản lý vận hành các công trình cấp nước tập trung nông thôn do cấp huyện quản lý.

Sử dụng có hiệu quả vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia để đầu tư sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước miền núi đạt yêu cầu về chất lượng nước và cấp nước phải đến được từng hộ gia đình; hỗ trợ các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vừa mới thoát nghèo được tiếp cận với nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nước sạch.

Đối với các dự án, công trình cấp nước tập trung nông thôn đã xây dựng hoàn thành, chưa phát huy hết công suất thì bố trí vốn đầu tư công, tiếp tục xây dựng đường ống truyền tải, đường ống phân phối và ống dịch vụ để đấu nối nước vào hộ gia đình, phấn đấu đến năm 2025, mỗi công trình cấp nước tập trung có số hộ đấu nối nước sạch đạt tối thiểu 60% trên tổng số hộ trong vùng dự án, đến năm 2030 đạt tối thiểu 80%.

Chủ động phối hợp với các sở ngành triển khai nội dung của Đề án theo phân cấp; kiện toàn mô hình quản lý vận hành các công trình CNTT theo kế hoạch của Đề án; chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết tổ chức thực hiện Đề án và báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT để theo dõi.

7.9. Các đơn vị QLVH công trình CNTT NT

Nâng cao năng lực quản lý vận hành công trình của tổ chức; nâng cao năng lực quản lý, trình độ chuyên môn; áp dụng công nghệ mới; quản lý vận hành tốt đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về bảo đảm cấp nước an toàn, công trình cấp nước hoạt động bền vững.

Xây dựng kế hoạch phát triển cấp nước sạch trong phạm vi công trình quản lý, phấn đấu đến năm 2025, mỗi công trình cấp nước tập trung có số hộ đấu nối nước sạch đạt tối thiểu 60% trên tổng số hộ trong vùng dự án, đến năm 2030 đạt tối thiểu 80%. Đề xuất cấp thẩm quyền bố trí vốn đầu tư để phát triển cấp nước sạch.

Xây dựng phương án giá nước sạch, lộ trình tăng giá phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội, khả năng chi trả của người dân trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn; định kỳ nội kiểm chất lượng nước cấp, công bố hợp chuẩn, hợp quy về chất lượng sản phẩm theo quy định tại QCĐP 01: 2022/BĐ.

Phối hợp với chính quyền địa phương, các cơ quan liên quan xác định ranh giới phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh nguồn nước; quản lý, theo dõi, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ; kịp thời ngăn chặn các hành vi gây ô nhiễm nguồn nước, đồng thời báo cáo ngay cho chính quyền địa phương để phối hợp ngăn chặn, xử lý.

7.10. Các sở, ngành, đơn vị có liên quan

Căc cứ chức năng nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với các sở ngành, địa phương và đơn vị QLVH khai thác cấp nước triển khai Đề án này đạt hiệu quả.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban dân tộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Thanh

 

PHỤ LỤC 01

HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TẬP TRUNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 2803/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Danh mục công trình

Công suất

Mô hình quản lý vận hành

Hiện trạng giao tài sản theo TT54/2013/TT- BTC và Mô hình QLVH

Thiết kế (m3/ng)

Thiết kế (hộ)

Thực tế (hộ)

Cộng đồng

Hợp tác

Sự nghiệp

Doanh nghiệp

Ủy ban xã

Đã giao

Tạm giao

Đơn vị được giao tài sản

Mô hình QLVH

I

HUYỆN AN LÃO

2.209

3.820

1.998

46

 

 

 

1

16

1

 

 

I.1

Xã An Dũng

520

520

481

 

 

 

 

1

 

1

 

 

1

CNTT xã An Dũng

520

520

481

 

 

 

 

1

 

1

 

UB

I.2

Xã An Hòa

70

150

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

2

CN thôn Trà Cong - xóm 1

20

50

 

1

 

 

 

 

 

 

 

3

CN thôn Trà Cong - xóm 2

20

50

 

1

 

 

 

 

 

 

 

4

CN thôn Trà Cong - xóm 2+3

30

50

 

1

 

 

 

 

 

 

 

I.3

Xã An Hưng

328

420

122

5

 

 

 

 

3

 

 

 

5

CN thôn 1

152

130

122

1

 

 

 

 

1

 

UB An Hưng

6

CN thôn 2

36

80

 

1

 

 

 

 

1

 

UB An Hưng

7

CN thôn 3

40

70

 

1

 

 

 

 

 

 

 

8

CN thôn 3, thôn 5

50

70

 

1

 

 

 

 

1

 

UB An Hưng

9

CN thôn 4

50

70

 

1

 

 

 

 

 

 

 

I.4

Xã An Nghĩa

162

240

208

4

 

 

 

 

3

 

 

 

10

CN thôn 1, thôn 2

30

70

84

1

 

 

 

 

1

 

UB An Nghĩa

11

CN thôn 3

72

70

38

1

 

 

 

 

1

 

UB An Nghĩa

12

CN thôn 4

30

50

41

1

 

 

 

 

1

 

UB An Nghĩa

13

CN thôn 5

30

50

45

1

 

 

 

 

 

 

 

I.5

Xã An Quang

230

580

359

9

 

 

 

 

 

 

 

 

14

CN thôn 2

30

100

55

1

 

 

 

 

 

 

 

15

CN thôn 2 - Khu giãn dân

20

50

27

1

 

 

 

 

 

 

 

16

CN thôn 2 - TT xã

20

50

27

1

 

 

 

 

 

 

 

17

CN thôn 3

30

80

33

1

 

 

 

 

 

 

 

18

CN thôn 3 - Xen Ghét

30

80

33

1

 

 

 

 

1

 

UB An Quang

19

CN thôn 4

30

70

69

1

 

 

 

 

 

 

 

20

CN thôn 5

30

70

56

1

 

 

 

 

 

 

 

21

CN thôn 6

20

50

27

1

 

 

 

 

 

 

 

22

CN thôn 3-Nước Ban

20

30

32

1

 

 

 

 

 

 

 

I.6

Xã An Tân

50

100

3

1

 

 

 

 

 

 

 

 

23

CN thôn Gò Đồn

50

100

3

1

 

 

 

 

 

 

 

I.7

Xã An Toàn

160

340

195

5

 

 

 

 

2

 

 

 

24

CN thôn 1

30

80

80

1

 

 

 

 

 

 

 

25

CN thôn 2 - làng Cũ

40

70

31

1

 

 

 

 

1

 

UB An Toàn

26

CN thôn 2 - làng Mới

30

80

61

1

 

 

 

 

1

 

UB An Toàn

27

CN thôn 3

30

60

15

1

 

 

 

 

 

 

 

28

CN thôn 3 - Suối gà

30

50

8

1

 

 

 

 

 

 

 

I.8

Xã An Trung

325

670

169

8

 

 

 

 

5

 

 

 

29

CN thôn 1

40

150

54

1

 

 

 

 

 

 

 

30

CN thôn 3, thôn 8

25

70

25

1

 

 

 

 

1

 

UB An Trung

31

CN thôn 4

40

70

 

1

 

 

 

 

1

 

UB An Trung

32

CN thôn 5

50

80

18

1

 

 

 

 

1

 

UB An Trung

33

CN thôn 6 - Làng Mít

40

70

18

1

 

 

 

 

1

 

UB An Trung

34

CN thôn 6 - Làng Đồng Nông

40

50

18

1

 

 

 

 

 

 

 

35

CN thôn 6 - Làng Nước Loi

40

50

36

1

 

 

 

 

 

 

 

36

CN thôn TMangGhen

50

130

 

1

 

 

 

 

1

 

UB An Trung

I.9

Xã An Vinh

364

800

461

11

 

 

 

 

3

 

 

 

37

CN thôn 1 - Nước Nghiêm

53

90

51

1

 

 

 

 

 

 

 

38

CN thôn 2 - Nước Lâu

50

120

117

1

 

 

 

 

 

 

 

39

CN thôn 3 - Làng dưới

30

80

11

1

 

 

 

 

1

 

UB An Vinh

40

CN thôn 3 - Làng trên

30

80

11

1

 

 

 

 

 

 

 

41

CN thôn 3 - TT xã

38

60

11

1

 

 

 

 

 

 

 

42

CN thôn 4 - Làng Prêu

20

50

32

1

 

 

 

 

 

 

 

43

CN thôn 4 - Làng Tre

20

40

16

1

 

 

 

 

1

 

UB An Vinh

44

CN thôn 5

33

70

60

1

 

 

 

 

 

 

 

45

CN thôn 6

30

70

53

1

 

 

 

 

1

 

UB An Vinh

46

CN thôn 7 - Làng Pleng

30

50

50

1

 

 

 

 

 

 

 

47

CN thôn 7 - Làng Vá Sun

30

90

49

1

 

 

 

 

 

 

 

II

HUYỆN HOÀI ÂN

5.306

9.631

3.463

12

5

 

 

2

14

 

 

 

II.1

Xã Ân Hảo Đông

776

500

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

48

CN thôn Bình Hoà Nam

776

500

 

 

 

 

 

1

1

 

UB Ân Hảo Đông

UB

II.2

Xã Ân Hảo Tây

537

955

528

1

1

 

 

 

 

 

 

 

49

CN thôn Tân Xuân

20

75

 

1

 

 

 

 

 

 

 

50

CN xã Ân Hảo Tây

517

880

528

 

1

 

 

 

 

 

 

HTX

II.3

Xã Ân Nghĩa

708

1.300

742

 

1

 

 

1

1

 

 

 

51

CN xã Ân Nghĩa

195

300

 

 

 

 

 

1

1

 

UB Ân Nghĩa

UB

52

CNSH xã Ân Nghĩa

513

1.000

742

 

1

 

 

 

 

 

 

HTX

II.4

Xã Ân Sơn

112

225

78

2

 

 

 

 

2

 

 

 

53

CN Đồng Nhà Mười

44

65

17

1

 

 

 

 

1

 

UB Ân Sơn

54

CN T1, T2

68

160

61

1

 

 

 

 

1

 

UB Ân Sơn

II.5

Xã Ân Tín

1.250

2.713

379

1

1

 

 

 

1

 

 

 

55

CN Khu giãn dân Vĩnh Đức

250

313

 

1

 

 

 

 

 

 

 

56

CNSH Vạn Hội 1

1.000

2.400

379

 

1

 

 

 

1

 

UB Ân Tín

HTX

II.6

Xã Ân Tường Đông

378

713

558

 

1

 

 

 

1

 

 

 

57

CN xã Ân Tường Đông

378

713

558

 

1

 

 

 

1

 

UB Ân Tường Đông

HTX

II.7

Xã Ân Tường Tây

1.000

2.400

817

 

1

 

 

 

1

 

 

 

58

CN xã Ân Tường Tây

1.000

2.400

817

 

1

 

 

 

1

 

UB Ân Tường Tây

HTX

II.8

Xã Bok Tới

335

400

88

5

 

 

 

 

5

 

 

 

59

CN T1

70

50

 

1

 

 

 

 

1

 

UB Bok Tới

60

CN T2

80

80

 

1

 

 

 

 

1

 

UB Bok Tới

61

CN T4

70

100

64

1

 

 

 

 

1

 

UB Bok Tới

62

CN T5

40

105

10

1

 

 

 

 

1

 

UB Bok Tới

63

CN T6 - Gò Dũng

75

65

14

1

 

 

 

 

1

 

UB Bok Tới

II.9

Xã Dak Mang

210

425

273

3

 

 

 

 

2

 

 

 

64

CN làng O11

90

150

 

1

 

 

 

 

 

 

 

65

CN làng O6, O10

70

175

171

1

 

 

 

 

1

 

UB Đak Mang

66

CN T6 - Đăk Mang

50

100

102

1

 

 

 

 

1

 

UB Đak Mang

III

HUYỆN PHÙ CÁT

11.945

29.275

29.553

 

1

1

3

2

3

2

 

 

III.1

Xã Cát Hanh

2.800

3.875

2.737

 

 

 

1

1

 

1

 

 

67

CN Chợ Gồm (cũ)

1.000

1.375

 

 

 

 

 

1

 

 

UB Cát Hanh

UB

68

CN xã Cát Hanh

1.800

2.500

2.737

 

 

 

1

 

 

1

Cty Miền Trung

DN

III.2

Xã Cát Khánh

1.450

3.698

3.555

 

 

 

1

 

 

1

 

 

69

CN Cát Khánh

1.450

3.698

3.555

 

 

 

1

 

 

1

Cty Miền Trung

DN

III.3

Xã Cát Minh

840

2.500

4.156

 

1

 

 

 

1

 

 

 

70

CN Cát Minh

840

2.500

4.156

 

1

 

 

 

1

 

UB Cát Minh

HTX

III.4

Xã Cát Nhơn

5.600

16.730

18.629

 

 

1

 

 

1

 

 

 

71

CN huyện Phù Cát

5.600

16.730

18.629

 

 

1

 

 

1

 

TT Nước sạch

SN

III.5

Xã Cát Tân

55

250

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

72

CN Kiều An

55

250

 

 

 

 

 

1

 

 

 

UB

III.6

Xã Cát Tường

1.200

2.222

476

 

 

 

1

 

1

 

 

 

73

CN Cát Tường

1.200

2.222

476

 

 

 

1

 

1

 

Cty Miền Trung

DN

IV

HUYỆN PHÙ MỸ

7.370

15.292

7.161

2

 

6

 

 

1

5

 

 

IV.1

Xã Mỹ Chánh

2.000

4.725

3.192

 

 

1

 

 

 

1

 

 

74

CN Mỹ Chánh

2.000

4.725

3.192

 

 

1

 

 

 

1

NM Phù Mỹ

SN

IV.2

Xã Mỹ Châu

1.400

2.270

1.340

 

 

1

 

 

 

1

 

 

75

CN Mỹ Châu

1.400

2.270

1.340

 

 

1

 

 

 

1

NM Phù Mỹ

SN

IV.3

Xã Mỹ Đức

1.200

1.964

904

 

 

1

 

 

1

 

 

 

76

CN Mỹ Đức

1.200

1.964

904

 

 

1

 

 

1

 

UB Mỹ Đức

SN

IV.4

Xã Mỹ Phong

370

2.020

397

 

 

1

 

 

 

1

 

 

77

CN Mỹ Phong

580

2.020

397

 

 

1

 

 

 

1

NM Phù Mỹ

SN

IV.5

Xã Mỹ Tài

1.600

2.800

737

 

 

1

 

 

 

1

 

 

78

CN Mỹ Tài

1.600

2.800

737

 

 

1

 

 

 

1

NM Phù Mỹ

SN

IV.6

Xã Mỹ Thắng

400

550

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

79

CN thôn 7

100

400

 

1

 

 

 

 

 

 

 

80

CN thôn 9

300

150

 

1

 

 

 

 

 

 

 

IV.7

Xã Mỹ Thành

400

963

591

 

 

1

 

 

 

1

 

 

81

CN Mỹ Thành

400

907

591

 

 

1

 

 

 

1

NM Phù Mỹ

SN

V

HUYỆN TÂY SƠN

6.060

15.400

9.101

 

 

4

 

 

3

1

 

 

V.1

Xã Bình Tân

60

180

134

 

 

1

 

 

1

 

 

 

82

CN Bình Tân

60

180

134

 

 

1

 

 

1

 

BQL Tây Sơn

SN

V.2

Xã Tây Giang

1.500

5.590

4.048

 

 

1

 

 

1

 

 

 

83

CN Tây Giang - Tây Thuận

1.500

5.590

4.048

 

 

1

 

 

1

 

TT Nước sạch

SN

V.3

Xã Vĩnh An

2.000

5.030

4.819

 

 

1

 

 

1

 

 

 

84

CN Vĩnh An - Bình Tường

2.000

5.030

4.819

 

 

1

 

 

1

 

TT Nước sạch

SN

V.4

Xã Bình Nghi

2.500

4.600

100

 

 

1

 

 

 

1

 

 

85

CNSH xã Bình Nghi

2.500

4.600

100

 

 

1

 

 

 

1

BQL Tây Sơn

SN

VI

HUYỆN TUY PHƯỚC

7.000

17.470

17.946

 

 

3

 

 

1

2

 

 

VI.1

Xã Phước Hiệp

3.000

6.870

9.817

 

 

1

 

 

1

 

 

 

86

CN Phước Sơn

3.000

6.870

9.817

 

 

1

 

 

1

 

TT Nước sạch

SN

VI.2

Xã Phước Nghĩa

2.500

5.600

3.941

 

 

1

 

 

 

1

 

 

87

CN Phước Thuận

2.500

5.600

3.941

 

 

1

 

 

 

1

BQL Tuy Phước

SN

VI.3

Xã Phước Quang

1.500

5.000

4.188

 

 

1

 

 

 

1

 

 

88

CN Đông - Bắc Tuy Phước

1.500

5.000

4.188

 

 

1

 

 

 

1

BLQ Tuy Phước

SN

VII

HUYỆN VÂN CANH

2.731

4.365

1.704

16

 

1

 

 

13

1

 

 

VII.1

Xã Canh Hiển

800

1.746

299

 

 

1

 

 

 

1

 

 

89

CN suối Cầu

800

1.746

299

 

 

1

 

 

 

1

BQLDA Vân Canh

SN

VII.2

Xã Canh Hiệp

135

495

70

2

 

 

 

 

2

 

 

 

90

CN làng Canh Giao

55

245

70

1

 

 

 

 

1

 

UB Canh Hiệp

91

CN làng Hiệp Hưng- Hiệp Tiến

80

250

 

1

 

 

 

 

1

 

UB Canh Hiệp

VII.3

Xã Canh Hòa

580

263

33

2

 

 

 

 

1

 

 

 

92

CN Suối Diếp

80

88

 

1

 

 

 

 

1

 

UB Canh Hòa

93

CN Suối Dú

500

175

33

1

 

 

 

 

 

 

 

VII.4

Xã Canh Liên

566

1.150

787

8

 

 

 

 

7

 

 

 

94

CN làng Canh Tiến

50

150

152

1

 

 

 

 

1

 

UB Canh Liên

95

CN làng Cát

50

100

86

1

 

 

 

 

1

 

UB Canh Liên

96

CN làng Chồm

50

100

100

1

 

 

 

 

1

 

UB Canh Liên

97

CN làng Kà Bông

70

90

 

1

 

 

 

 

1

 

UB Canh Liên

98

CN làng Kà Bưng

30

150

143

1

 

 

 

 

1

 

UB Canh Liên

99

CN làng Kà Nâu

76

90

70

1

 

 

 

 

1

 

UB Canh Liên

100

CN TT cụm xã làng Hà Giao

170

380

164

1

 

 

 

 

1

 

UB Canh Liên

101

CN làng Kon Lot

70

90

72

1

 

 

 

 

 

 

 

VII.5

Xã Canh Thuận

650

711

515

4

 

 

 

 

3

 

 

 

102

CN Suối Đá (Hà Văn Trên)

50

100

94

1

 

 

 

 

 

 

 

103

CN Kà Te

30

75

 

1

 

 

 

 

1

 

UB Canh Thuận

104

CN Kà Xiêm

500

340

312

1

 

 

 

 

1

 

UB Canh Thuận

105

CN Suối La Da (Cà Bưng)

70

196

109

1

 

 

 

 

1

 

UB Canh Thuận

VIII

HUYỆN VĨNH THẠNH

1.768

3.144

1.131

15

 

2

 

1

13

 

 

 

VIII.1

Xã Vĩnh Hiệp

50

170

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

106

CN làng Hà Ri-Thạnh Quang

50

170

 

1

 

 

 

 

1

 

UB Vĩnh Hiệp

VIII.2

Xã Vĩnh Hòa

270

847

212

1

 

1

 

 

 

 

 

 

107

CN Thác Đổ

50

120

 

1

 

 

 

 

 

 

 

108

CN xã Vĩnh Hòa

220

727

212

 

 

1

 

 

 

 

 

SN

VIII.3

Xã Vĩnh Kim

325

640

308

6

 

 

 

 

5

 

 

 

109

CN làng Kon Trú

50

50

26

1

 

 

 

 

 

 

 

110

CN T.Tâm xã Vĩnh Kim

60

100

79

1

 

 

 

 

1

 

UB Vĩnh Kim

111

CN thôn ĐakTra

50

100

6

1

 

 

 

 

1

 

UB Vĩnh Kim

112

CN thôn K6

50

130

19

1

 

 

 

 

1

 

UB Vĩnh Kim

113

CN thôn O3

50

130

 

1

 

 

 

 

1

 

UB Vĩnh Kim

114

CN thôn O5

65

130

88

1

 

 

 

 

1

 

UB Vĩnh Kim

VIII.4

Xã Vĩnh Sơn

760

720

94

4

 

 

 

1

3

 

 

 

115

CN làng K2

350

270

 

1

 

 

 

 

1

 

UB Vĩnh Sơn

116

CN làng K3

150

80

 

 

 

 

 

1

 

 

 

UB

117

CN làng K4

150

180

 

1

 

 

 

 

1

 

UB Vĩnh Sơn

118

CN làng K8 (cũ)

70

90

 

1

 

 

 

 

1

 

UB Vĩnh Sơn

119

CN làng Suối Cát

40

100

94

1

 

 

 

 

 

 

 

VIII.5

Xã Vĩnh Thịnh

82

210

121

2

 

 

 

 

2

 

 

 

120

CN làng M2

50

150

85

1

 

 

 

 

1

 

UB Vĩnh Thịnh

121

CN làng M3

32

60

36

1

 

 

 

 

1

 

UB Vĩnh Thịnh

VIII.6

Xã Vĩnh Thuận

281

557

396

1

 

1

 

 

2

 

 

 

122

CN L5, L7

74

180

 

1

 

 

 

 

1

 

UB Vĩnh Thuận

123

CN xã Vĩnh Thuận

207

377

396

 

 

1

 

 

1

 

UB Vĩnh Thuận

SN

IX

THỊ XÃ AN NHƠN

2.530

7.563

7.932

 

 

1

1

 

1

1

 

 

IX.1

Xã Nhơn An

1.330

5.000

5.029

 

 

 

1

 

 

1

 

 

124

CN 03 xã Đông An Nhơn

1.330

5.000

5.029

 

 

 

1

 

 

1

Cty CP An Nhơn

DN

IX.2

Xã Nhơn Tân

1.200

2.563

2.903

 

 

1

 

 

1

 

 

 

125

CN xã Nhơn Tân

1.200

2.563

2.903

 

 

1

 

 

1

 

TT Nước sạch

SN

X

THỊ XÃ HOÀI NHƠN

6.190

16.968

12.345

 

 

1

 

3

 

1

 

 

X.1

Xã Hoài Hải

230

1.341

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

126

CN Hoài Hải

150

1.091

 

 

 

 

 

1

 

 

 

UB

127

CN Hoài Hải - Tái định cư

80

250

 

 

 

 

 

1

 

 

 

UB

X.2

Xã Hoài Mỹ

360

750

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

128

CN Hoài Mỹ

360

750

 

 

 

 

 

1

 

 

 

UB

X.3

Phường Hoài Xuân

5.600

14.877

12.345

 

 

1

 

 

 

1

 

 

129

CN SH Đông Nam Hoài Nhơn

5.600

14.877

12.345

 

 

1

 

 

 

1

TT Nước sạch

SN

XI

TP QUY NHƠN

1.475

2.150

2.089

 

 

 

2

 

 

2

 

 

XI.1

Xã Nhơn Châu

275

600

608

 

 

 

1

 

 

1

 

 

130

CN xã Nhơn Châu

275

600

608

 

 

 

1

 

 

1

BQLDV Quy Nhơn

DN

XI.2

Xã Nhơn Hải

1.200

1.550

1.481

 

 

 

1

 

 

1

 

 

131

Xã Nhơn Hải

1.200

1.550

1.481

 

 

 

1

 

 

1

Cty CP Bình Định

DN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG

54.584

125.078

94.423

91

6

19

6

9

65

16

 

 

Ghi chú:

- TT54/2013/TT-BTC: Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

- QLVH: Quản lý vận hành.

- CĐ: Cộng đồng; UB: Ủy ban nhân dân xã; HTX: Hợp tác xã; SN: Đơn vị sự nghiệp; DN: Doanh nghiệp.

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CNNT TT RÀ SOÁT GIAO TÀI SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 2803/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Danh mục công trình

Hiện trạng QLTS và QLVH

Đề xuất thực hiện Đề án (theo NĐ43/2022)

Đã giao TT54

Tạm giao

Đơn vị tiếp nhận tài sản

Mô hình QLVH hiện tại

Giao tài sản theo Điều 5

QLVH theo Điều 13

QLVH theo Điều 14

QLVH theo Điều 15

Xử lý theo Điều 26

Mô hình QLVH sau kiện toàn

Mô hình QLVH

Đơn vị QLVH

I

HUYỆN AN LÃO

13

1

 

 

 

38

 

 

 

 

 

I.1

Xã An Dũng

 

1

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

CNTT xã An Dũng

 

1

 

UB

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

I.2

Xã An Hưng

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

CN thôn 1

1

 

UB An Hưng

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

I.3

Xã An Nghĩa

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

3

CN thôn 1, thôn 2

1

 

UB An Nghĩa

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

4

CN thôn 3

1

 

UB An Nghĩa

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

5

CN thôn 4

1

 

UB An Nghĩa

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

6

CN thôn 5

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

I.4

Xã An Quang

1

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

7

CN thôn 2

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

8

CN thôn 2 - Khu giãn dân

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

9

CN thôn 2 - TT xã

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

10

CN thôn 3

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

11

CN thôn 3 - Xen Ghét

1

 

UB An Quang

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

12

CN thôn 4

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

13

CN thôn 5

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

14

CN thôn 6

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

15

CN thôn 3-Nước Ban

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

I.5

Xã An Tân

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

16

CN thôn Gò Đồn

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

I.6

Xã An Toàn

2

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

17

CN thôn 1

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

18

CN thôn 2 - làng Cũ

1

 

UB An Toàn

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

19

CN thôn 2 - làng Mới

1

 

UB An Toàn

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

20

CN thôn 3

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

21

CN thôn 3 - Suối gà

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

I.7

Xã An Trung

3

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

22

CN thôn 1

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

23

CN thôn 3, thôn 8

1

 

UB An Trung

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

24

CN thôn 5

1

 

UB An Trung

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

25

CN thôn 6 - Làng Mít

1

 

UB An Trung

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

26

CN thôn 6 - Làng Đồng Nông

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

27

CN thôn 6 - Làng Nước Loi

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

I.8

Xã An Vinh

3

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

28

CN thôn 1 - Nước Nghiêm

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

29

CN thôn 2 - Nước Lâu

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

30

CN thôn 3 - Làng dưới

1

 

UB An Vinh

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

31

CN thôn 3 - Làng trên

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

32

CN thôn 3 - TT xã

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

33

CN thôn 4 - Làng Prêu

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

34

CN thôn 4 - Làng Tre

1

 

UB An Vinh

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

35

CN thôn 5

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

36

CN thôn 6

1

 

UB An Vinh

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

37

CN thôn 7 - Làng Pleng

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

38

CN thôn 7 - Làng Vá Sun

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

II

HUYỆN HOÀI ÂN

10

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

II.1

Xã Ân Hảo Tây

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

39

CN xã Ân Hảo Tây

 

 

 

HTX

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

II.2

Xã Ân Nghĩa

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

40

CNSH xã Ân Nghĩa

 

 

 

HTX

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

III.3

Xã Ân Sơn

2

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

41

CN Đồng Nhà Mười

1

 

UB Ân Sơn

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

42

CN T1, T2

1

 

UB Ân Sơn

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

III.4

Xã Ân Tín

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

43

CNSH Vạn Hội 1

1

 

UB Ân Tín

HTX

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

III.5

Xã Ân Tường Đông

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

44

CN xã Ân Tường Đông

1

 

UB Ân Tường Đông

HTX

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

III.6

Xã Ân Tường Tây

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

45

CN xã Ân Tường Tây

1

 

UB Ân Tường Tây

HTX

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

III.7

Xã Bok Tới

3

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

46

CN T4

1

 

UB Bok Tới

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

47

CN T5

1

 

UB Bok Tới

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

48

CN T6 - Gò Dũng

1

 

UB Bok Tới

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

III.8

Xã Dak Mang

2

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

49

CN làng O6, O10

1

 

UB Đak Mang

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

50

CN T6 - Đăk Mang

1

 

UB Đak Mang

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

III

HUYỆN PHÙ CÁT

3

2

 

 

 

2

 

 

3

 

 

III.1

Xã Cát Hanh

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

51

CN xã Cát Hanh

 

1

Cty Miền Trung

DN

DN

 

 

 

1

DN

Cty Miền Trung

III.2

Xã Cát Khánh

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

52

CN Cát Khánh

 

1

Cty Miền Trung

DN

DN

 

 

 

1

DN

Cty Miền Trung

III.3

Xã Cát Minh

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

53

CN Cát Minh

1

 

UB Cát Minh

HTX

SN

1

 

 

 

SN

BQL DA

III.4

Xã Cát Nhơn

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

54

CN huyện Phù Cát

1

 

TT Nước sạch

SN

SN

1

 

 

 

SN

TT Nước sạch

III.5

Xã Cát Tường

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

55

CN Cát Tường

1

 

Cty Miền Trung

DN

DN

 

 

 

1

DN

Cty Miền Trung

IV

HUYỆN PHÙ MỸ

1

5

 

 

 

 

 

 

6

 

 

IV.1

Xã Mỹ Chánh

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

56

CN Mỹ Chánh

 

1

NM Phù Mỹ

SN

SN

 

 

 

1

SN

NM Phù Mỹ

IV.2

Xã Mỹ Châu

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

57

CN Mỹ Châu

 

1

NM Phù Mỹ

SN

SN

 

 

 

1

SN

NM Phù Mỹ

IV.3

Xã Mỹ Đức

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

58

CN Mỹ Đức

1

 

UB Mỹ Đức

SN

SN

 

 

 

1

SN

NM Phù Mỹ

IV.4

Xã Mỹ Phong

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

59

CN Mỹ Phong

 

1

NM Phù Mỹ

SN

SN

 

 

 

1

SN

NM Phù Mỹ

IV.5

Xã Mỹ Tài

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

60

CN Mỹ Tài

 

1

NM Phù Mỹ

SN

SN

 

 

 

1

SN

NM Phù Mỹ

IV.6

Xã Mỹ Thành

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

61

CN Mỹ Thành

 

1

NM Phù Mỹ

SN

SN

 

 

 

1

SN

NM Phù Mỹ

V

HUYỆN TÂY SƠN

3

1

 

 

 

2

 

 

2

 

 

V.1

Xã Bình Tân

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

62

CN Bình Tân

1

 

BQL Tây Sơn

SN

SN

 

 

 

1

SN

BQL Tây Sơn

V.2

Xã Tây Giang

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

63

CN Tây Giang - Tây Thuận

1

 

TT Nước sạch

SN

SN

1

 

 

 

SN

TT Nước sạch

V.3

Xã Bình Tường

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

64

CN Vĩnh An - Bình Tường

1

 

TT Nước sạch

SN

SN

1

 

 

 

SN

TT Nước sạch

V.4

Xã Bình Nghi

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

65

CNSH xã Bình Nghi

 

1

BQL Tây Sơn

SN

SN

 

 

 

1

SN

BQL Tây Sơn

VI

HUYỆN TUY PHƯỚC

1

2

 

 

 

1

 

 

2

 

 

VI.1

Xã Phước Hiệp

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

66

CN Phước Sơn

1

 

TT Nước sạch

SN

SN

1

 

 

 

SN

TT Nước sạch

VI.2

Xã Phước Nghĩa

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

67

CN Phước Thuận

 

1

BQL Tuy Phước

SN

SN

 

 

 

1

SN

BQL Tuy Phước

VI.3

Xã Phước Quang

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

68

CN Đông - Bắc Tuy Phước

 

1

BLQ Tuy Phước

SN

SN

 

 

 

1

SN

BLQ Tuy Phước

VII

HUYỆN VÂN CANH

9

1

 

 

 

3

 

 

10

 

 

VII.1

Xã Canh Hiển

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

69

CN suối Cầu

 

1

BQLDA Vân Canh

SN

SN

 

 

 

1

SN

BQLDA

VII.2

Xã Canh Hiệp

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

70

CN làng Canh Giao

1

 

UB Canh Hiệp

SN

 

 

 

1

SN

BQLDA

VII.3

Xã Canh Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

71

CN Suối Dú

 

 

 

SN

 

 

 

1

SN

BQLDA

VII.4

Xã Canh Liên

6

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

72

CN làng Canh Tiến

1

 

UB Canh Liên

SN

 

 

 

1

SN

BQLDA

73

CN làng Cát

1

 

UB Canh Liên

SN

 

 

 

1

SN

BQLDA

74

CN làng Chồm

1

 

UB Canh Liên

SN

 

 

 

1

SN

BQLDA

75

CN làng Kà Bưng

1

 

UB Canh Liên

SN

 

 

 

1

SN

BQLDA

76

CN làng Kà Nâu

1

 

UB Canh Liên

SN

 

 

 

1

SN

BQLDA

77

CN TT cụm xã làng Hà Giao

1

 

UB Canh Liên

SN

 

 

 

1

SN

BQLDA

78

CN làng Kon Lot

 

 

 

SN

 

 

 

1

SN

BQLDA

VII.5

Xã Canh Thuận

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

79

CN Suối Đá (Hà Văn Trên)

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQLDA

80

CN Kà Xiêm

1

 

UB Canh Thuận

SN

1

 

 

 

SN

BQLDA

81

CN Suối La Da (Cà Bưng)

1

 

UB Canh Thuận

SN

1

 

 

 

SN

BQLDA

VIII

HUYỆN VĨNH THẠNH

7

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

VIII.1

Xã Vĩnh Hòa

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

82

CN xã Vĩnh Hòa

 

 

 

SN

SN

1

 

 

 

SN

BQLDA

VIII.2

Xã Vĩnh Kim

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

83

CN làng Kon Trú

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQLDA

84

CN T.Tâm xã Vĩnh Kim

1

 

UB Vĩnh Kim

SN

1

 

 

 

SN

BQLDA

85

CN thôn ĐakTra

1

 

UB Vĩnh Kim

SN

1

 

 

 

SN

BQLDA

86

CN thôn K6

1

 

UB Vĩnh Kim

SN

1

 

 

 

SN

BQLDA

87

CN thôn O5

1

 

UB Vĩnh Kim

SN

1

 

 

 

SN

BQLDA

VIII.3

Xã Vĩnh Sơn

0

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

88

CN làng Suối Cát

 

 

 

SN

1

 

 

 

SN

BQLDA

VIII.4

Xã Vĩnh Thịnh

2

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

89

CN làng M2

1

 

UB Vĩnh Thịnh

SN

1

 

 

 

SN

BQLDA

90

CN làng M3

1

 

UB Vĩnh Thịnh

SN

1

 

 

 

SN

BQLDA

VIII.5

Xã Vĩnh Thuận

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

91

CN xã Vĩnh Thuận

1

 

UB Vĩnh Thuận

SN

SN

1

 

 

 

SN

BQLDA

IX

THỊ XÃ AN NHƠN

1

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

IX.1

Xã Nhơn An

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

92

CN 03 xã Đông An Nhơn

 

1

Cty CP An Nhơn

DN

DN

 

 

 

1

DN

Cty CP An Nhơn

IX.2

Xã Nhơn Tân

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

93

CN xã Nhơn Tân

1

 

TT Nước sạch

SN

SN

1

 

 

 

SN

TT Nước sạch

X

THỊ XÃ HOÀI NHƠN

 

1

 

 

 

1

 

 

 

 

 

X.1

Phường Hoài Xuân

 

1

 

 

 

1

 

 

 

 

 

94

CN SH Đông Nam Hoài Nhơn

 

1

TT Nước sạch

SN

SN

1

 

 

 

SN

TT Nước sạch

XI

TP QUY NHƠN

 

2

 

 

 

2

 

 

1

 

 

XI.1

Xã Nhơn Châu

 

1

 

 

 

1

 

 

 

 

 

95

CN xã Nhơn Châu

 

1

BQLDV Quy Nhơn

DN

SN

1

 

 

 

DN

Cty CP Bình Định

XI.2

Xã Nhơn Hải

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

96

CN Xã Nhơn Hải

 

1

Cty CP Bình Định

DN

DN

1

 

 

 

DN

Cty CP Bình Định

97

CN Xã Nhơn Lý

 

 

Cty CP Bình Định

DN

DN

 

 

 

1

DN

Cty CP Bình Định

 

TỔNG

48

16

 

 

 

72

 

 

25

 

 

Ghi chú:

- NĐ43/2022: Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022; TT54: Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính.

- BQLDA: Ban quản lý dự án đầu tư Xây dựng và Phát triển quy đất huyện…; BQLDV: Ban quản lý Dịch vụ công ích thành phố Quy Nhơn.

- Cty CP Bình Định: Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Định; Cty CP An Nhơn: Công ty cổ phần Xây lắp An Nhơn.

- BQL Tây Sơn: Ban quản lý Cấp và Thoát nước huyện Tây Sơn; BQL Tuy Phước: Ban quản lý Nước sạch và Vệ sinh môi trường huyện Tuy Phước.

- TT Nước sạch: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Bình Định; NM Phù Mỹ: Nhà máy Cấp nước sạch Phù Mỹ.

- QLVH: Quản lý vận hành; QLTS: Quản lý tài sản;

- CĐ: Cộng đồng; UB: Ủy ban nhân dân xã; HTX: Hợp tác xã; SN: Đơn vị sự nghiệp; DN: Doanh nghiệp.

 

PHỤ LỤC 03

CÔNG TRÌNH HƯ HỎNG KHÔNG HOẠT ĐỘNG NHIỀU NĂM ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA NGOÀI DANH MỤC QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 2803/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Danh mục công trình

Công suất thiết kế

Nguồn nước thay thế

(m3/ng.đ)

Hộ

I

HUYỆN AN LÃO

336

640

 

I.1

Xã An Hòa

70

150

 

1

CN thôn Trà Cong - xóm 1

20

50

Hệ thống cấp nước sinh hoạt sông Vố

2

CN thôn Trà Cong - xóm 2

20

50

Hệ thống cấp nước sinh hoạt sông Vố

3

CN thôn Trà Cong - xóm 2+3

30

50

Hệ thống cấp nước sinh hoạt sông Vố

I.2

Xã An Hưng

176

290

 

4

CN thôn 2

36

80

CN nhỏ lẻ

5

CN thôn 3

40

70

CN nhỏ lẻ

6

CN thôn 3, thôn 5

50

70

CN nhỏ lẻ

7

CN thôn 4

50

70

Hệ thống cấp nước sinh hoạt sông Vố

I.3

Xã An Trung

90

200

 

8

CN thôn 4

40

70

CN nhỏ lẻ

9

CN thôn TMangGhen

50

130

CN nhỏ lẻ

II

HUYỆN HOÀI ÂN

1.481

1.468

 

II.1

Xã Ân Hảo Đông

776

500

 

10

CN thôn Bình Hoà Nam

776

500

CN nhỏ lẻ

II.2

Xã Ân Hảo Tây

20

75

 

11

CN thôn Tân Xuân

20

75

CN nhỏ lẻ

II.3

Xã Ân Nghĩa

195

300

 

12

CN xã Ân Nghĩa

195

300

Công trình CNNT TT SH xã Ân Nghĩa

II.4

Xã Ân Tín

250

313

 

13

CN Khu giãn dân Vĩnh Đức

250

313

Công trình CNNT TT Vạn Hội 1

II.5

Xã Bok Tới

150

130

 

14

CN T1

70

50

CN nhỏ lẻ

15

CN T2

80

80

CN nhỏ lẻ

II.6

Xã Dak Mang

90

150

 

16

CN làng O11

90

150

CN nhỏ lẻ

III

HUYỆN PHÙ CÁT

1.055

1.625

 

III.1

Xã Cát Hanh

1.000

1.375

 

17

CN Chợ Gồm (cũ)

1.000

1.375

Công trình CNNT TT Cát Hanh

III.2

Xã Cát Tân

55

250

 

18

CN Kiều An

55

250

Công trình CNĐT TT Gò Găng

IV

HUYỆN PHÙ MỸ

400

550

 

IV.1

Xã Mỹ Thắng

400

550

 

19

CN thôn 7

100

400

Công trình CNNT TT Ven biển Phù Mỹ

20

CN thôn 9

300

150

Công trình CNNT TT Ven biển Phù Mỹ

V

HUYỆN VÂN CANH

260

503

 

V.1

Xã Canh Hiệp

80

250

 

21

CN làng Hiệp Hưng- Hiệp Tiến

80

250

CN nhỏ lẻ

V.3

Xã Canh Hòa

80

88

 

22

CN Suối Diếp

80

88

CN nhỏ lẻ

VII.4

Xã Canh Liên

70

90

 

23

CN làng Kà Bông

70

90

CN nhỏ lẻ

V.5

Xã Canh Thuận

30

75

 

24

CN Kà Te

30

75

CN nhỏ lẻ

VI

HUYỆN VĨNH THẠNH

944

1.220

 

VI.1

Xã Vĩnh Hiệp

50

170

 

25

CN làng Hà Ri-Thạnh Quang

50

170

Công trình CNNT TT huyện Vĩnh Thạnh

VI.2

Xã Vĩnh Hòa

50

120

 

26

CN Thác Đổ

50

120

Công trình CNNT TT Vĩnh Hòa

VI.3

Xã Vĩnh Kim

50

130

 

27

CN thôn O3

50

130

Hệ thống cấp nước cho các làng O3, O5, Đăk Tra, K6

VI.4

Xã Vĩnh Sơn

720

620

 

28

CN làng K2

350

270

CN nhỏ lẻ

29

CN làng K3

150

80

CN nhỏ lẻ

30

CN làng K4

150

180

CN nhỏ lẻ

31

CN làng K8 (cũ)

70

90

CN nhỏ lẻ

VI.5

Xã Vĩnh Thuận

74

180

 

32

CN L5, L7

74

180

CN xã Vĩnh Thuận

VII

THỊ XÃ HOÀI NHƠN

590

2.091

 

VII.1

Xã Hoài Hải

230

1.341

 

33

CN Hoài Hải

150

1.091

Công trình CNNT TT Đông Nam Hoài Nhơn

34

CN Hoài Hải - Tái định cư

80

250

Công trình CNNT TT Đông Nam Hoài Nhơn

VII.2

Xã Hoài Mỹ

360

750

 

35

CN Hoài Mỹ

360

750

Công trình CNNT TT Đông Nam Hoài Nhơn

 

TỔNG

5.066

8.097

 

 

PHỤ LỤC 4

DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỀN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2025-2030
(Kèm theo Quyết định số: 2803/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

Dự trù kinh phí (triệu đồng)

Giai đoạn 2025-2030

Tổng

2025

2026

2027

2028

2029

2030

1

Chi phí tuyên truyền, tập huấn, hội nghị

Năm

6

4.800

1.200

900

700

600

600

800

 

Tổng

 

 

4.800

1.200

900

700

600

600

800

Tổng dự trù kinh phí thực hiện Đề án 2025-2030 khoảng: 4.800 triệu đồng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2803/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án kiện toàn công tác quản lý vận hành khai thác công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030

  • Số hiệu: 2803/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/08/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản