- 1Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2020 quy định về trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 3805/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2802/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện tủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các quy định của pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày 01/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan hành chính trong thực hiện cải cách hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3805/QĐ-UBND ngày 25/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 159/TTr-LĐTBXH ngày 11/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3980/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2802/QĐ-UBND ngày 18/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc thực hiện, cách thức thực hiện, cơ chế phối hợp, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo cơ chế một cửa liên thông do Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã), UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (gọi tắt là Sở LĐ-TB&XH) chủ trì nhận hồ sơ, trả kết quả.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở LĐ-TB&XH, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Tài chính, Hội đồng giám định Y khoa, Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
2. Cá nhân, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện liên thông các TTHC thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện liên thông thủ tục hành chính
1. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của công chức, viên chức, người lao động và cơ quan có thẩm quyền.
2. Việc giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa liên thông được quản lý tập trung, thống nhất.
3. Giải quyết TTHC kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền.
4. Quá trình giải quyết TTHC được đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá bằng các phương thức khác nhau trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và có sự tham gia của tổ chức, cá nhân.
5. Không làm phát sinh chi phí thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân ngoài quy định của pháp luật.
6. Công chức, viên chức, người lao động cơ quan có thẩm quyền thực hiện trách nhiệm giải trình về thực thi công vụ trong giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật.
7. Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan đến thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
Điều 4. Cơ chế phối hợp
1. Hướng dẫn thực hiện TTHC; tiếp nhận, số hóa, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC; theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện, nhân viên bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở LĐ- TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam.
2. Sở LĐ-TB&XH, UBND các cấp (đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, phân cấp ủy quyền giải quyết và các TTHC do UBND các cấp tiếp nhận hồ sơ theo Quy chế liên thông) có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo Quy chế này.
3. Sở LĐ-TB&XH là đầu mối trực tiếp liên hệ với các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện, UBND tỉnh và các cơ quan liên quan trong việc giải quyết hồ sơ, TTHC có liên thông.
4. Các cơ quan, đơn vị liên quan sau khi tiếp nhận hồ sơ, thủ tục từ Sở LĐ- TB&XH chuyển đến có trách nhiệm chỉ đạo giải quyết hồ sơ theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan, đơn vị mình và trả kết quả cho Sở LĐ- TB&XH hoặc tổ chức, cá nhân (thông qua nhân viên bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam) theo đúng thời gian quy định.
a) Trường hợp không thống nhất với nội dung hồ sơ do cơ quan, đơn vị thực hiện TTHC chuyển đến, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan, đơn vị liên quan phải có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung thông tin, tài liệu cần bổ sung để cơ quan, đơn vị thực hiện TTHC, Bộ phận Một cửa hoặc cá nhân, tổ chức có liên quan bổ sung hoàn thiện theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc có ý kiến khác thì đề xuất hướng giải quyết để Sở LĐ-TB&XH có cơ sở hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần có thời gian dài hơn thì cơ quan, đơn vị phải có văn bản thông báo cho Sở LĐ-TB&XH biết.
c) Trường hợp cơ quan, đơn vị được xin ý kiến trả lời chung chung (không rõ quan điểm đồng ý hay không đồng ý) thì được coi như đã chấp thuận và người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoàn toàn chịu trách nhiệm về những vấn đề pháp lý liên quan thuộc chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị mình; Sở LĐ-TBXH được phép thực hiện các bước tiếp theo theo quy định.
d) Trường hợp quá thời gian quy định mà cơ quan, đơn vị được xin ý kiến không trả lời: bước TTHC này sẽ báo trễ hạn đối với cơ quan, đơn vị đó trong thực hiện phối hợp (thời gian chậm trễ này không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC của Sở LĐ-TBXH).
5. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội được UBND cấp xã/UBND cấp huyện trả cho tổ chức, công dân là: Kết quả giải quyết của UBND cấp huyện/Sở LĐ-TB&XH tỉnh Quảng Nam.
6. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc lĩnh vực Lao động, người có công và xã hội được Sở, ban, ngành của tỉnh trả cho Sở LĐ- TB&XH là: Kết quả giải quyết của Sở, ban, ngành.
7. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc lĩnh vực Lao động, người có công và xã hội được UBND tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân (thông qua nhân viên bưu điện tại quầy của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam) là: Kết quả giải quyết của UBND tỉnh.
Chương II
HỒ SƠ, QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, CHUYỂN GIAO, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
1. Quy định chung về TTHC
a) Các quy định về trình tự, thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn, tờ khai, mức thu phí, lệ phí (nếu có), yêu cầu, điều kiện, căn cứ pháp lý áp dụng và các quy định khác để thực hiện đối với các TTHC liên thông: thực hiện theo Quyết định công bố danh mục TTHC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và cấp có thẩm quyền quy định.
b) Các quy định về TTHC được niêm yết công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam (địa chỉ: Số 159B Trần Quý Cáp, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam), trên Trang thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam (http://sldtbxh.quangnam.gov.vn/) và Cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Quảng Nam (http://dichvucong.quangnam.gov.vn/).
2. TTHC thực hiện giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông tại Quy chế này bao gồm các lĩnh vực: lĩnh vực: Lao động - Việc làm (Phụ lục I); Giáo dục nghề nghiệp (Phụ lục II); Người có công (Phụ lục III); Bảo trợ xã hội (Phụ lục IV); Phòng, chống tệ nạn xã hội (Phụ lục V).
Điều 6. Thời hạn thực hiện phối hợp liên thông các thủ tục hành chính
1. Thời hạn giải quyết của từng TTHC liên thông tại các Phụ lục gửi kèm tại Quy chế này; bao gồm thời gian giải quyết tối đa theo ngày làm việc của từng cấp tính từ lúc cá nhân, tổ chức nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, không bao gồm thời gian giải quyết của cấp Trung ương; thời gian tổ chức, cá nhân thực hiện bổ sung hồ sơ.
2. Thời gian luân chuyển hồ sơ liên thông bao gồm thời gian chuyển hồ sơ tới cấp giải quyết và thời gian nhận kết quả tại cấp giải quyết theo quy định.
3. Thời gian luân chuyển hồ sơ liên thông giữa Sở và các cơ quan, đơn vị, các Sở, ngành có liên quan không quá 01 ngày làm việc; giữa cấp xã và cấp huyện không quá 4 ngày làm việc và giữa cấp huyện và Sở LĐ-TB&XH không quá 06 ngày làm việc (trong trường hợp chuyển hồ sơ bản giấy bằng đường bưu điện).
4. Trường hợp hồ sơ giải quyết trực tuyến thì thời gian luân chuyển hồ sơ được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ liên thông.
5. Thời gian nhận lại kết quả giải quyết phải được thể hiện trong giấy biên nhận hồ sơ và sổ theo dõi giải quyết hồ sơ.
Điều 7. Quy trình tiếp nhận, chuyển giao, giải quyết và trả kết quả thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định (trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nắm rõ TTHC thì đến nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc liên hệ các cơ quan, đơn vị liên quan để được hướng dẫn); thực hiện nộp hồ sơ theo các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ giấy tại Bộ phận một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp hồ sơ điện tử thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia.
b) Công chức, nhân viên tại bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Đối với hồ sơ giấy nộp tại Bộ phận một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: hướng dẫn cụ thể, đầy đủ, một lần cho tổ chức, cá nhân; lập phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ).
Trường hợp hồ sơ không thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết: Hướng dẫn để các cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp cá nhân, tổ chức yêu cầu có văn bản trả lời thì phải trả lời bằng Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (theo mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ) nêu rõ lý do hồ sơ không được tiếp nhận.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định: tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), vào sổ theo dõi hồ sơ hoặc phần mềm điện tử, giao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả có đầy đủ thông tin cho người nộp hồ sơ (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ).
- Đối với hồ sơ điện tử thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định: phải có thông báo nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định: chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình quy định.
2. Chuyển hồ sơ
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ TTHC theo quy định, căn cứ quy trình điện tử được thiết lập trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ phải chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết, cụ thể như sau:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận, lập danh sách hoặc văn bản đề nghị kèm hồ sơ gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn chỉnh theo quy định, thì Bộ phận một cửa và trả kết quả cấp huyện hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để UBND cấp xã/tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc không đủ điều kiện đề nghị giải quyết thì trả lại hồ sơ cho cấp xã kèm Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (theo mẫu) có nêu rõ lý do trả.
b) Phòng LĐ-TB&XH cấp huyện kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện chuyển đến có trách nhiệm kiểm tra, xem xét hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách hoặc văn bản đề nghị kèm hồ sơ gửi đến nhân viên bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở LĐ- TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam.
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện: phòng LĐ-TB&XH có trách nhiệm kiểm tra, xem xét hồ sơ để tham mưu cho lãnh đạo UBND cấp huyện ra quyết định hoặc văn bản hành chính.
- Đối với hồ sơ cần có sự phối hợp giải quyết của nhiều cơ quan, đơn vị thuộc huyện: sau khi xử lý, công chức chuyên môn tham mưu cho lãnh đạo phòng LĐ-TB&XH có văn bản chuyển hồ sơ đến cơ quan liên quan có trách nhiệm xử lý hồ sơ tiếp theo, kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết của từng hồ sơ theo mẫu Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
- Các cơ quan, đơn vị phối hợp chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về kết quả giải quyết hồ sơ.
c) Nhân viên bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở LĐ- TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ do tổ chức, cá nhân chuyển đến, có trách nhiệm chuyển tới phòng chuyên môn để kiểm tra, xem xét giải quyết.
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh: sau khi xử lý, công chức chuyên môn của Sở LĐ-TB&XH có văn bản trình lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH tham mưu cho lãnh đạo UBND tỉnh ra quyết định hoặc văn bản hành chính.
- Đối với hồ sơ cần có sự phối hợp giải quyết của nhiều cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh: sau khi xử lý, công chức chuyên môn của Sở LĐ-TB&XH tham mưu cho lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH có văn bản chuyển hồ sơ đến cơ quan liên quan có trách nhiệm xử lý hồ sơ tiếp theo, kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết của từng hồ sơ theo mẫu Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
d) Việc chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử (bao gồm hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp đã được scan) của tổ chức, cá nhân đến bộ phận chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
đ) Chuyển ngay hồ sơ giấy trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
e) Việc luân chuyển hồ sơ giữa cơ quan, đơn vị trong quá trình giải quyết hồ sơ phải đảm bảo đúng thời hạn giải quyết tại từng Sở, ban ngành và các địa phương theo quy định tại Điều 6 Quy chế này. Thời gian chuyển giao hồ sơ và nhận lại kết quả giải quyết phải được thể hiện rõ trong văn bản lấy ý kiến của Sở hoặc phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Văn bản lấy ý kiến của Sở hoặc phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được lưu vào hồ sơ tại cơ quan, đơn vị.
3. Giải quyết hồ sơ
a) Nhân viên bưu điện làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ do tổ chức, cá nhân chuyển đến, có trách nhiệm chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết.
b) Phòng chuyên môn của Sở LĐ-TB&XH có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc đang quản lý và các quy định hiện hành để tham mưu cho lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ra quyết định hoặc văn bản hành chính.
c) Đối với hồ sơ có sự phối hợp giải quyết của một hoặc nhiều cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, sau khi xử lý, công chức chuyên môn tham mưu cho lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH có văn bản chuyển hồ sơ đến cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm xử lý hồ sơ tiếp theo để lấy ý kiến bằng văn bản.
d) Các cơ quan, đơn vị có tham gia trong quá trình giải quyết hồ sơ phải đảm bảo đúng thời hạn giải quyết tại từng cơ quan, đơn vị theo Quy chế này. Thời gian tiếp nhận, chuyển giao, giải quyết, nhận/trả kết quả phải được thể hiện rõ trong Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được sao lưu vào hồ sơ tại cơ quan, đơn vị.
đ) Trường hợp hồ sơ do cơ quan, đơn vị chuyển đến chưa hợp lệ theo quy định; cơ quan, đơn vị nhận hồ sơ yêu cầu cơ quan, đơn vị giao hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu bổ sung. Cơ quan, đơn vị giao hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu.
e) Các cơ quan, đơn vị phối hợp chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả giải quyết hồ sơ.
4. Trả kết quả
a) Sau khi có kết quả giải quyết hồ sơ, nhân viên bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam chuyển trả kết quả cho Bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam để chuyển trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện chuyển trả cho bộ phận Một cửa UBND cấp xã để chuyển kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam theo quy định.
c) Khuyến khích công chức chuyên môn, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả hồ sơ đã giải quyết cho tổ chức, cá nhân trước thời hạn quy định; khuyến khích các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến Quảng Nam (http://dichvucong.quangnam.gov.vn).
Chương III
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 8. Trách nhiệm chung của các cơ quan, đơn vị
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng của các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm:
1. Nghiêm túc thực hiện các quy định tại Quy chế này.
2. Công khai rõ ràng, đầy đủ Quy chế tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
3. Tổ chức tuyên truyền phổ biến nội dung Quy chế để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng quy định.
4. Giải quyết hồ sơ bảo đảm đúng thời gian quy định. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị giải quyết trước thời gian đã được quy định. Trường hợp trễ hẹn phải có văn bản xin lỗi do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ban hành (theo mẫu Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả).
5. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tổ chức và cá nhân đến liên hệ giải quyết công việc.
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở, ngành, đơn vị
1. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành đối với các hồ sơ có liên quan trong việc giải quyết TTHC liên thông theo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; đồng thời chỉ đạo phòng chuyên môn thuộc Sở, hướng dẫn nhân viên Bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam tiếp nhận, thẩm định, giải quyết hồ sơ, trả kết quả đảm bảo đúng, kịp thời gian quy định tại Quy chế này.
b) Niêm yết công khai nội dung, mẫu đơn từng TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở tại địa chỉ http://sldtbxh.quangnam.gov.vn, cổng dịch vụ công của tỉnh và các địa phương.
c) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, bảo đảm việc thực hiện Quy chế thống nhất, đồng bộ và hiệu quả.
d) Thường xuyên rà soát các TTHC liên thông trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ theo quy định ban hành.
đ) Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các vi phạm trong thực hiện các TTHC liên thông.
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết các TTHC theo đúng thời gian quy định.
3. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành, đơn vị có liên quan
a) Kịp thời phối hợp với Sở LĐ-TB&XH trong việc giải quyết các TTHC có liên thông theo chức năng, nhiệm vụ, thời gian giải quyết đã được quy định trong Quy chế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung thẩm định và kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình.
b) Trường hợp cơ quan, đơn vị nào để quá hạn thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân bằng văn bản theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, kiểm tra tính hợp lệ, tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định; cập nhật vào sổ theo dõi hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ ghi rõ thời hạn giải quyết gửi đến Sở LĐ-TB&XH thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Chỉ đạo phòng LĐ-TB&XH xây dựng quy trình phối hợp với các phòng chuyên môn thuộc huyện trong việc giải quyết các TTHC theo cơ chế một cửa liên thông đảm bảo đúng thời gian quy định.
3. Phân công công chức có đủ năng lực, trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC liên thông đúng theo quy định tại cơ quan, đơn vị.
4. Trường hợp quá hạn giải quyết TTHC theo quy định, phải thông báo về UBND cấp xã lý do chậm và thời gian hẹn trả kết quả để UBND cấp xã thông báo kịp thời cho tổ chức, cá nhân.
5. Công khai toàn bộ nội dung, biểu mẫu, quy trình của các TTHC có liên thông tại Bộ phận một cửa, trang thông tin điện tử của địa phương để tổ chức cá nhân biết và thực hiện.
Điều 11. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, kiểm tra tính hợp lệ, tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định; cập nhật vào sổ theo dõi hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ ghi rõ thời hạn giải quyết gửi đến UBND cấp huyện thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì UBND cấp xã hướng dẫn cụ thể, đầy đủ, một lần trực tiếp hoặc bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn chỉnh theo đúng như nội dung đã niêm yết công khai.
3. Công khai toàn bộ nội dung, biểu mẫu, quy trình của các TTHC có liên thông tại Bộ phận một cửa để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
Tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Lao động, người có công và xã hội theo cơ chế một cửa liên thông trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, cấp huyện, Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam nộp hồ sơ (hoặc gửi qua đường bưu điện/dịch vụ công trực tuyến) phải cung cấp đầy đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định và thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Khen thưởng, kỷ luật
1. Kết quả triển khai và thực hiện nhiệm vụ trong việc giải quyết TTHC liên thông thuộc lĩnh vực Lao động, người có công và xã hội là một trong những căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác hàng năm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và công chức có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy chế này được xem xét, khen thưởng định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
3. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định hoặc cản trở việc thực hiện giải quyết TTHC liên thông thuộc lĩnh vực Lao động, người có công và xã hội thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Giao Giám đốc Sở LĐ-TB&XH chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc/một số TTHC theo Quy chế này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở LĐ-TB&XH) để xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TTHC CẤP TỈNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh)
STT | Mã số TTHC | Tên TTHC | Cơ quan liên thông | Thời gian giải quyết của từng cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan (ĐVT: ngày) | Tổng thời gian giải quyết TTHC | Ghi chú | ||||||
Cấp xã | Cấp huyện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Sở LĐ-TB&XH | UBND tỉnh |
|
| ||||||
(1) | (2) | (3) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | ||
I |
| LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG | ||||||||||
1 | 2.002341. 000.00.00 .H47 | Giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động | Sở LĐ- TB&XH - Bảo hiểm xã hội |
|
| 5 | 5 |
| 10 |
| ||
2 | 2.002343. 000.00.00 .H47 | Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp | Sở LĐ- TB&XH - Bảo hiểm xã hội |
|
| 5 | 5 |
| 10 |
| ||
3 | 2.000111. 000.00.00 .H47 | Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động | Sở LĐ- TB&XH - Bảo hiểm xã hội |
|
| 5 | 15 |
| 20 |
| ||
II |
| LĨNH VỰC LAO ĐỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | 1.009466. 000.00.00 .H47 | Thủ tục thành lập Hội đồng thương lượng tập thể |
|
|
|
| 10 | 10 | 20 | (Trong 20 ngày các ngành cùng giải quyết hồ sơ) |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC TTHC CẤP TỈNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh)
STT | Mã số TTHC | Tên TTHC | Cơ quan, đơn vị liên thông | Thời gian giải quyết của từng cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan (ĐVT: ngày) | Tổng thời gian giải quyết TTHC | Ghi chú | ||||
Cấp xã | Cấp huyện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Sở LĐ- TB&XH | UBND tỉnh |
|
| ||||
(1) | (2) | (3) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | 1.010927. 000.00.00 .H47 | Thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn. | Sở LĐ- TB&XH, UBND tỉnh |
|
|
| 5 | 2 | 07 |
|
2 | 1.000243. 000.00.00 .H47 | Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | Sở LĐ- TB&XH, UBND tỉnh |
|
|
| 11 | 5 | 16 |
|
3 | 2.000099. 000.00.00 .H47 | Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Sở LĐ- TB&XH, UBND tỉnh |
|
|
| 08 | 02 | 10 |
|
4 | 1.000234. 000.00.00 .H47 | Giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | Sở LĐ- TB&XH, UBND tỉnh |
|
|
| 11 | 4 | 15 |
|
5 | 1.000266. 000.00.00 .H47 | Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Sở LĐ- TB&XH, UBND tỉnh |
|
|
| 11 | 4 | 15 |
|
6 | 1.000031. 000.00.00 .H47 | Đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Sở LĐ- TB&XH, UBND tỉnh |
|
|
| 2 | 1 | 3 |
|
7 | 1.000509. 000.00.00 .H47 | Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận | Sở LĐ- TB&XH, UBND tỉnh |
|
|
| 11 | 5 | 16 |
|
8 | 1.000160. 000.00.00 .H47 | Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận | Sở LĐ- TB&XH, UBND tỉnh |
|
|
| 11 | 5 | 16 |
|
9 | 1.000138. 000.00.00 .H47 | Chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Sở LĐ- TB&XH, UBND tỉnh |
|
|
| 8 | 2 | 10 |
|
10 | 1.000154. 000.00.00 .H47 | Cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài | Sở LĐ- TB&XH, UBND tỉnh |
|
|
| 5 | 2 | 07 |
|
11 | 1.000553. 000.00.00 .H47 | Giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài | Sở LĐ- TB&XH, UBND tỉnh |
|
|
| 11 | 4 | 15 |
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh)
STT | Mã số TTHC | Tên TTHC | Cơ quan, đơn vị liên thông | Thời gian giải quyết của từng cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan (ĐVT: ngày) | Tổng thời gian giải quyết TTHC | Ghi chú | ||||
Cấp xã | Cấp huyện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Sở LĐ- TB&XH | UBND tỉnh | ||||||
(1) | (2) | (3) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
I | TTHC CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | 1.010801. 000.00.00 .H47 | Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ | Sở LĐ - TB&XH - HĐGĐYK |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trường hợp không qua Hội đồng giám định y khoa |
|
|
|
| 20 |
| 20 |
|
|
| - Trường hợp giới thiệu qua Hội đồng giám định y khoa |
|
|
| Hội đồng Giám định Y khoa: Không quy định | 10 |
| Không xác định |
|
2 | 1.010802. 000.00.00 .H47 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác | Sở LĐ - TB&XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường hợp hồ sơ gốc ở trong tỉnh |
|
|
|
| 12 |
| 12 |
|
|
| Trường hợp hồ sơ gốc ở địa phương khác |
|
|
| Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ gốc 05 ngày | 30 |
| 35 |
|
3 | 1.010803. 000.00.00 .H47 | Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sỹ | Xã - Huyện - Sở LĐ - TB&XH | 05 | 07 |
| 12 |
| 24 |
|
4 | 1.010804. 000.00.00 .H47 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | Xã - Huyện - Sở LĐ - TB&XH | 05 | 07 |
| 12 |
| 24 |
|
5 | 1.010805. 000.00.00 .H47 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an | Xã - Huyện - Sở LĐ - TB&XH | 05 | 07 |
| 12 |
| 24 |
|
6 | 1.010806. 000.00.00 .H47 | Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh | Cơ quan, đơn vị có liên quan - HĐ GĐYK - Sở LĐTBXH |
|
| - Cơ quan đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương: 20 ngày. - Hội đồng Giám định Y khoa: 60 ngày. | 24 |
| 104 |
|
7 | 1.010807. 000.00.00 .H47 | Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an | Sở LĐTBXH- HĐ GĐYK |
|
| Hội đồng GĐYK: 60 ngày | 24 |
| 84 |
|
8 | 1.010808. 000.00.00 .H47 | Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trường hợp hồ sơ có thể hiện hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật |
|
|
|
| 12 |
| 12 |
|
|
| - Trường hợp hồ sơ không thể hiện hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật | Sở LĐTBXH- Cơ quan đơn vị liên quan |
|
| Không quy định | - Lần đầu: 5 ngày sau khi nhận đơn; - Lần sau: 12 ngày sau khi nhận được Bản trích lục |
| Không xác định |
|
9 | 1.010809. 000.00.00 .H47 | Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trường hợp hồ sơ thương binh đang lưu trữ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (trường hợp hồ sơ có thể hiện hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật) | Sở LĐTBXH |
|
|
| 12 |
| 12 |
|
|
| - Trường hợp hồ sơ thương binh không có lưu trữ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường hợp hồ sơ có thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật | Sở LĐTBXH- BHXH tỉnh |
|
| BHXH tỉnh: 12 | 17 |
| 29 |
|
|
| Trường hợp hồ sơ không có thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật | Sở LĐTBXH - BHXH tỉnh - Cơ quan đơn vị liên quan |
|
| - BHXH tỉnh: 12 - Cơ quan đơn vị có liên quan: không quy định | - Lần đầu: 5 ngày sau khi nhận đơn; - Lần sau: 12 ngày sau khi nhận được Bản trích lục |
| Không xác định được |
|
10 | 1.010810. 000.00.00 .H47 | Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương (do UBND huyện cấp giấy chứng nhận bị thương) | Xã-Huyện-Sở LĐTBXH- HĐGĐYK | 57 | - Phòng LĐTBXH UBND: 45; - Cơ quan Y tế: 15 | HĐ GĐYK: 60 | 24 |
| 201 |
|
|
| - Trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương khác nơi bị thương (do UBND huyện cấp giấy chứng nhận bị thương) | Xã-Huyện-Sở LĐTBXH- HĐGĐYK | 63 | - Phòng LĐTBXH UBND: 45 - Cơ quan Y tế: 15 | HĐ GĐYK: 60 | 24 |
| 207 |
|
|
| - Trường hợp người bị thương không thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương của UBND cấp huyện | Xã-Huyện-Sở LĐTBXH- HĐGĐYK-Cơ quan có liên quan | 57 | - Phòng LĐTBXH UBND: 45; - Cơ quan Y tế: 15 | - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương: không quy định - HĐ GĐYK: 60 | 24 |
| Không xác định được |
|
11 | 1.010811. 000.00.00 .H47 | Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý | Huyện/Cơ sở nuôi dưỡng - Sở LĐTBXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trường hợp người có công và thân nhân chưa được cấp sổ theo dõi (đề nghị mới) |
|
| 17 | Hoặc cơ sở nuôi dưỡng: 17 | 20 |
| 37 |
|
|
| - Trường hợp người có công và thân nhân đã được cấp sổ theo dõi |
|
| Thời gian kiểm tra, rà soát, lập danh sách: không quy định Thời gian thực hiện sau khi nhận được danh sách đã phê duyệt: 05 ngày | Hoặc cơ sở nuôi dưỡng: Thời gian kiểm tra, rà soát, lập danh sách: không quy định Thời gian thực hiện sau khi nhận được danh sách đã phê duyệt: 05 ngày | 07 |
| Không xác định |
|
12 | 1.010812. 000.00.00 .H47 | Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý | Xã-Huyện-Sở LĐTBXH | 5 | 7 |
| 5 |
| 17 |
|
13 | 1.010813. 000.00.00 .H47 | Đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình | Cơ sở nuôi dưỡng - Sở LĐTBXH |
|
| Cơ sở nuôi dưỡng: 5 | 5 |
| 10 |
|
14 | 1.010814. 000.00.00 .H47 | Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ | Cơ quan đơn vị quản lý trực tiếp hoặc cấp xã - Sở LĐ- TBXH | 5 |
| Hoặc cơ quan đơn vị quản lý: 5 | 12 |
| 17 |
|
15 | 1.010815. 000.00.00 .H47 | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng | Xã - Sở LĐ - TB&XH | 05 |
| Cơ quan có thẩm quyền tại Điều 6, Nghị định 131/2021/NĐ-CP (20 ngày) | 12 |
| 37 |
|
16 | 1.010816. 000.00.00 .H47 | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | Xã - Huyện - Sở LĐ - TB&XH- HĐGĐYK |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trường hợp không qua Hội đồng giám định y khoa |
| 05 | 07 |
| 12 |
| 24 |
|
|
| - Trường hợp giới thiệu qua Hội đồng giám định y khoa |
| 05 | 07 | Hội đồng Giám định Y khoa: 60 ngày | 24 |
| 96 |
|
|
| Đối với Trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trường hợp không qua Hội đồng giám định y khoa |
| 05 | 07 |
| 12 |
| 24 |
|
|
| - Trường hợp giới thiệu qua Hội đồng giám định y khoa |
| 05 | 07 | Hội đồng Giám định Y khoa: 60 ngày | 17 |
| 89 |
|
|
| Trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ |
| 12 | 07 |
| 12 |
| 31 |
|
17 | 1.010817. 000.00.00 .H47 | Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | Xã - Huyện - Sở LĐ - TB&XH- HĐGĐYK |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trường hợp không qua Hội đồng giám định y khoa |
| 05 | 07 |
| 12 |
| 24 |
|
|
| - Trường hợp giới thiệu qua Hội đồng giám định y khoa |
| 05 | 07 | Hội đồng Giám định Y khoa: 60 ngày | 24 |
| 96 |
|
18 | 1.010818. 000.00.00 .H47 | Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày | Xã - Huyện - Sở LĐ - TB&XH | 05 | 07 |
| 12 |
| 24 |
|
19 | 1.010819. 000.00.00 .H47 | Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế | Xã - Huyện - Sở LĐ - TB&XH | 05 | 07 |
| 12 |
| 24 |
|
20 | 1.010820. 000.00.00 .H47 | Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng | Xã - Huyện - Sở LĐ - TB&XH | 05 | 07 |
| 12 |
| 24 |
|
21 | 1.010821. 000.00.00 .H47 | Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường hợp hồ sơ người có công do quân đội, công an quản lý | Xã - Huyện - Sở LĐ - TB&XH- cơ quan quân đội, công an |
| 05 | Thời gian thực hiện tại cơ quan quân đội, công an: 12 ngày | 07 |
| 24 |
|
|
| Trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý |
| 03 | 05 |
| 07 |
| 15 |
|
22 | 1.010824. 000.00.00 .H47 | Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đối với trợ cấp một lần và mai táng phí | Xã - Huyện - Sở LĐTBXH | 5 | 7 |
| 12 |
| 24 |
|
|
| - Đối với trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường hợp không qua giám định y khoa | Xã - Huyện - Sở LĐTBXH | 12 | 7 |
| 12 |
| 31 |
|
|
| Trường hợp qua giám định y khoa (đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng) | Xã - Huyện - Sở LĐTBXH | 12 | 7 | HĐ GĐYK: Không quy định thời gian | 24 |
| Không xác định |
|
23 | 1.010825. 000.00.00 .H47 | Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ | Xã - Huyện - Sở LĐ - TB&XH | 05 | 07 |
| 12 |
| 24 |
|
24 | 1.010826. 000.00.00 .H47 | Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công | Sở LĐTBXH - Cơ quan đơn vị có liên quan |
|
| Không quy định | 24 |
| Không xác định |
|
25 | 1.010831. 000.00.00 .H47 | Cấp giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh | Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh nơi nguyên quán của liệt sĩ; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh nơi liệt sĩ hy sinh |
|
|
| 15 |
| 15 |
|
I | TTHC CẤP HUYỆN | |||||||||
1 | 1.010832. 000.00.00 .H47 | Thăm viếng mộ liệt sĩ (nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ) | Xã - Huyện |
| 05 | UBND xã nơi quản lý mộ, xác nhận vào giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ: 01 ngày |
|
| 06 |
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh)
STT | Mã số TTHC | Tên TTHC | Cơ quan, đơn vị liên thông | Thời gian giải quyết của từng cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan (ĐVT: ngày) | Tổng thời gian giải quyết TTHC | Ghi chú | ||||
| Cấp xã | Cấp huyện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Sở LĐ- TB&XH | UBND tỉnh |
|
| |||
(1) | (2) | (3) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
I | TTHC CẤP TỈNH | |||||||||
1 | 2.000286.00 0.00.00.H47 | Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh | Xã - Huyện - Sở LĐ - TB&XH | 17 | 10 |
| 07 |
| 34 |
|
II | TTHC CẤP HUYỆN | |||||||||
1 | 1.001776.00 0.00.00.H47 | Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng | Xã - Huyện | 12 | 10 |
|
|
| 22 |
|
2 | 1.001758.00 0.00.00.H47 | Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Xã - Huyện | 03 | 03 |
|
|
| 06 |
|
3 | 1.001753.00 0.00.00.H47 | Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, | Xã - Huyện | 03 | 05 |
|
|
| 08 |
|
4 | 1.001731.00 0.00.00.H47 | Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội | Xã - Huyện | 02 | 03 |
|
|
| 05 |
|
5 | 1.001739.00 0.00.00.H47 | Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp | Xã - Huyện | 02 | 03 |
|
|
| 05 |
|
6 | 2.000286.00 0.00.00.H47 | Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện | Xã - Huyện | 17 | 10 |
|
|
| 27 |
|
7 | 2.000744.00 0.00.00.H47 | Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng | Xã - Huyện |
| 03 |
|
|
| 03 | 03 ngày làm việc sau khi nhận được văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã, Chủ tịch UBND huyện xem xét Quyết định |
PHỤ LỤC V
DANH MỤC TTHC CẤP HUYỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh)
STT | Mã số TTHC | Tên TTHC | Cơ quan liên thông | Thời gian giải quyết của từng cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan (ĐVT: ngày) | Tổng thời gian giải quyết TTHC | Ghi chú | ||||
Cấp xã | Cấp huyện | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Sở LĐ- TB&XH | UBND tỉnh | ||||||
(1) | (2) | (3) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | 2.001661. 000.00.00 .H47 | Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân | Xã - Huyện | 03 | 08 |
|
|
| 11 |
|
- 1Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong giải quyết thủ tục hành chính của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 1857/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 3Kế hoạch 5528/KH-SVHTT-VP năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 56/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 48/2020/QĐ-UBND
- 1Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong giải quyết thủ tục hành chính của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2020 quy định về trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 12Quyết định 3805/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Quyết định 1857/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 14Kế hoạch 5528/KH-SVHTT-VP năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 56/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 48/2020/QĐ-UBND
Quyết định 2802/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2802/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực