Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2025/QĐ-UBND | Huế, ngày 31 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN DÂN TỘC - TÔN GIÁO THUỘC SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BNV ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân thành phố Huế về việc thành lập và tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 18/2025/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Huế về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 694/TTr-SNV ngày 14 tháng 3 năm 2025; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 628/BC-STP ngày 14 tháng 3 năm 2025 và ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc - Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ thành phố Huế.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:
a) Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
b) Quyết định số 53/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Trưởng ban Ban Dân tộc - Tôn giáo và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN DÂN TỘC - TÔN GIÁO THUỘC SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2025 Ủy ban nhân dân thành phố Huế)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Ban Dân tộc - Tôn giáo là tổ chức tương đương chi cục thuộc Sở Nội vụ, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Ban Dân tộc - Tôn giáo chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Dân tộc và Tôn giáo. Trường hợp đặc biệt, Trưởng ban Ban Dân tộc - Tôn giáo được báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời báo cáo với Giám đốc Sở Nội vụ.
3. Ban Dân tộc - Tôn giáo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ sau:
1.1. Về công tác dân tộc:
a) Tổ chức thực hiện các chính sách, chương trình, đề án, dự án do Bộ Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, quản lý, chỉ đạo; các chính sách, đề án, công tác do Ủy ban nhân dân thành phố giao; theo dõi, tổng hợp, sơ kết, tổng kết và đánh giá việc thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc ở địa phương; tham mưu đề xuất các chủ trương, biện pháp để giải quyết công tác giảm nghèo, định canh, định cư đối với đồng bào dân tộc thiểu số và công tác khác liên quan đến chính sách dân tộc, đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố; bảo tồn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
b) Tham mưu, tổ chức tiếp đón, thăm hỏi, giải quyết các nguyện vọng của đồng bào dân tộc thiểu số theo chế độ chính sách và quy định của pháp luật; định kỳ tham mưu tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số các cấp của thành phố; khen thưởng và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng các tập thể và cá nhân tiêu biểu xuất sắc trong công tác dân tộc, thực hiện chính sách dân tộc và trong lao động sản xuất, xóa đói, giảm nghèo.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố xác định xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo trình độ phát triển; các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; tổ chức thực hiện các chế độ chính sách cho người uy tín theo thẩm quyền. Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát và cho ý kiến đối với kết quả đề nghị công nhận, bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
d) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác dân tộc.
đ) Tiếp nhận những kiến nghị của công dân liên quan đến dân tộc, thành phần dân tộc, tên gọi, phong tục, tập quán các dân tộc thiểu số, xem xét giải quyết hoặc chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
e) Tham gia, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan thẩm định các dự án, đề án do các Sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức xây dựng có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc và đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố.
g) Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng hợp lý đội ngũ công chức, viên chức dân tộc thiểu số làm việc tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và công chức là người dân tộc thiểu số làm việc tại Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm hợp lý cơ cấu tỷ lệ thành phần dân tộc trên địa bàn; xây dựng và tổ chức thực hiện đề án ưu tiên tuyển dụng sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng vào làm việc tại cơ quan nhà nước ở địa phương.
h) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan trong việc cử tuyển học sinh dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dân tộc nội trú theo quy định; tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức biểu dương, tuyên dương giáo viên; học sinh, sinh viên tiêu biểu, xuất sắc là người dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố.
1.2. Về công tác tín ngưỡng, tôn giáo:
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện quản lý Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
b) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng và các cơ sở tín ngưỡng không phải là di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc đã được đưa vào danh mục kiểm kê di tích của địa phương;
c) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố làm đầu mối liên hệ với các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và cơ sở tín ngưỡng thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn;
d) Hướng dẫn các cộng đồng tín ngưỡng, tổ chức, cá nhân tôn giáo hoạt động theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với cán bộ, công chức, viên chức và tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành của các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện, ban quản lý cơ sở tín ngưỡng trong phạm vi quản lý;
e) Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn đề cụ thể về tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành trong việc tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết những vấn đề phát sinh trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền quản lý;
g) Hướng dẫn giải quyết những vấn đề cụ thể về tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện công tác thống kê, công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
3. Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế được giao; thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức của Ban theo phân cấp của Giám đốc Sở Nội vụ và theo quy định của pháp luật.
4. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ giao theo quy định pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Ban Dân tộc - Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ:
a) Ban Dân tộc - Tôn giáo có Trưởng ban và các Phó Trưởng ban.
Số lượng Phó Trưởng ban thực hiện theo quy định pháp luật.
b) Trưởng ban là người đứng đầu Ban Dân tộc - Tôn giáo, quản lý và điều hành mọi hoạt động của Ban, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ, đồng thời chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Dân tộc và Tôn giáo và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Dân tộc - Tôn giáo; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế làm việc và phân công của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân thành phố.
c) Phó Trưởng ban giúp Trưởng ban phụ trách, chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ, lĩnh vực công tác được Trưởng ban phân công; thay mặt Trưởng ban điều hành công việc của Ban Dân tộc - Tôn giáo khi được ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công;
2. Cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc - Tôn giáo gồm:
a) Phòng Tổng hợp - Hành chính;
b) Phòng Dân tộc;
c) Phòng Tôn giáo.
3. Việc quy định nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác thực hiện theo quy định hiện hành và phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Biên chế
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định giao biên chế công chức của Ban Dân tộc - Tôn giáo trong tổng số biên chế hành chính đã được Ủy ban nhân dân thành phố giao cho Sở Nội vụ.
2. Việc bố trí, sử dụng công chức và người lao động thuộc Ban Dân tộc - Tôn giáo do Trưởng ban quyết định, phù hợp với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức theo quy định của pháp luật và các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng công chức, người lao động và theo phân cấp của Giám đốc Sở Nội vụ.
3. Công chức, người lao động thuộc Ban Dân tộc - Tôn giáo chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ, trước Trưởng ban và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao./.
- 1Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 53/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 55/2023/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 22/2025/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc và Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 27/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc và Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Long An
Quyết định 28/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc - Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ thành phố Huế
- Số hiệu: 28/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra