- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 9Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 10Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2022/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 03 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 ngày 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc Ouy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1211/Tr-SXD ngày 29 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định chi tiết việc phân công, phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Những nội dung liên quan đến công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định 15/2021/NĐ-CP) và các quy định pháp luật liên quan hiện hành.
2. Phân loại, phân cấp công trình xây dựng: Phân loại công trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP; phân cấp công trình áp dụng theo quy định tại Thông tư số 06/2021/TT- BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng.
3. Trường hợp trong một dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình, hạng mục công trình xây dựng có loại và cấp khác nhau thì cơ quan chủ trì thẩm định là cơ quan có chức năng quản lý công trình chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến tham gia thẩm định của cơ quan quản lý các công trình khác thuộc dự án.
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì thẩm định đối với các dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị; công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định).
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì thẩm định đối với các dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (trừ công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định).
3. Giao Sở Công Thương chủ trì thẩm định đối với các dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý tại khoản 1 Điều này; công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định).
4. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì thẩm định đối với các dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng chủ trì thẩm định tại khoản 1 Điều này; công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định).
Phân cấp cho phòng chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án có công trình cấp IV trở xuống do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư (trừ công trình cầu có chiều dài kết cấu nhịp lớn ≥ 12m và cầu vượt dành cho người đi bộ, xe đạp; cầu dân sinh có chiều cao trụ cầu ≥ 6m).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc trong việc tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Phòng chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện thực hiện.
2. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành khác và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Phòng chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện thực hiện.
b) Chủ trì tổng hợp, xây dựng báo cáo của UBND tỉnh để báo cáo Bộ Xây dựng theo định kỳ, hàng năm, đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
3. Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành khác (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải):
a) Phối hợp với Sở Xây dựng tham gia hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Phòng chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện thực hiện.
b) Báo cáo theo định kỳ, hàng năm, đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định dự án đầu tư xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Đảm bảo nguồn lực và các điều kiện cần thiết để Phòng chức năng quản lý xây dựng trực thuộc thực hiện tốt nhiệm vụ thẩm định dự án đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chủ động kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định dự án đầu tư xây dựng của Phòng chức năng quản lý xây dựng trực thuộc.
c) Báo cáo theo định kỳ, hàng năm, đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Phòng chức năng quản lý xây dựng trực thuộc thẩm định gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng theo quy định.
5. Phòng chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện:
a) Chủ trì, phối hợp thực hiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành và đảm bảo phù hợp với quy mô đã được phân cấp tại Quyết định này.
b) Chịu trách nhiệm toàn bộ trước pháp luật, Chủ tịch UBND tỉnh và Chủ tịch UBND huyện đối với nội dung thẩm định được phân cấp;
c) Tham mưu, đề xuất với UBND cấp huyện đảm bảo các nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện tốt nhiệm vụ được phân cấp, sắp xếp, bố trí cán bộ đủ năng lực, phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn để thực hiện công tác thẩm định.
Điều 6. Quy định xử lý chuyển tiếp
1. Các dự án đầu tư xây dựng đã được thẩm định, phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã phê duyệt; không phải thẩm định lại theo quy định tại Quyết định này.
2. Việc thực hiện các bước tiếp theo (bao gồm cả trường hợp điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở) thực hiện theo Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 01/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn hành chính của huyện, thành phố sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quyết định đầu tư do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định thẩm quyền thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình; kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng; giải quyết đối với sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 6958/QĐ-UBND-ĐT năm 2019 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình xây dựng trường mầm non trong Khu dân cư Nam Long, phường Thạnh Lộc, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trên địa bàn hành chính các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Kiên Giang
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 9Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 10Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 01/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn hành chính của huyện, thành phố sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quyết định đầu tư do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 13Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định thẩm quyền thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình; kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng; giải quyết đối với sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 16Quyết định 6958/QĐ-UBND-ĐT năm 2019 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình xây dựng trường mầm non trong Khu dân cư Nam Long, phường Thạnh Lộc, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trên địa bàn hành chính các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Kiên Giang
Quyết định 28/2022/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 28/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực