Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2022/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định, quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Thực hiện Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 ngày 9 tháng 12 năm 2020 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;
Thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về việc cho phép áp dụng thí điểm cơ chế, quy trình đặc thù để rút ngắn thời gian thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và bàn giao mặt bằng dự án có thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4401/TTr-STNMT-KTĐ ngày 06 tháng 6 năm 2022 và Công văn số 5187/STNMT-KTĐ ngày 29 tháng 6 năm 2022; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 5046/BC-STP ngày 29 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quy định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lấy ý kiến người dân có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ban hành vào đầu kỳ hàng năm này chỉ có ý nghĩa để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lấy ý kiến người dân có đất thu hồi, không phải là giá đất cụ thể của loại đất thu hồi tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Đối với đất phi nông nghiệp
a) Đất ở
STT | QUẬN/HUYỆN | HỆ SỐ (K) |
1 | Quận 1 | 4 - 5 |
2 | Quận 3 | 4 - 5 |
3 | Quận 4 | 4 - 8,5 |
4 | Quận 5 | 4,5 - 5,5 |
5 | Quận 6 | 3 - 6 |
6 | Quận 7 | 4 - 6 |
7 | Quận 8 | 5 - 7 |
8 | Quận 10 | 5 - 11 |
9 | Quận 11 | 6 - 8 |
10 | Quận 12 | 10 - 13 |
11 | Quận Phú Nhuận | 5 - 7 |
12 | Quận Tân Phú | 7 - 8 |
13 | Quận Tân Bình | 4 - 7 |
14 | Quận Bình Thạnh | 2 - 5 |
15 | Quận Gò Vấp | 8 - 10 |
16 | Quận Bình Tân | 6 - 9 |
17 | Huyện Bình Chánh | 8 - 12 |
18 | Huyện Nhà Bè | 8 - 15 |
19 | Huyện Cần Giờ | 8 - 15 |
20 | Huyện Hóc Môn | 8 - 15 |
21 | Huyện Củ Chi | 10 - 15 |
22 | Thành phố Thủ Đức | 6 - 15 |
b) Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
- Đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng dân gian: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
c) Vị trí đất ở và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
- Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong bảng giá đất.
- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3 đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
2. Đối với đất nông nghiệp:
STT | QUẬN/HUYỆN | HỆ SỐ (K) |
1 | Quận 1 | 30 - 35 |
2 | Quận 3 | 30 - 35 |
3 | Quận 4 | 30 - 35 |
4 | Quận 5 | 30 - 35 |
5 | Quận 6 | 30 - 35 |
6 | Quận 7 | 20 - 25 |
7 | Quận 8 | 20 - 25 |
8 | Quận 10 | 30 - 35 |
9 | Quận 11 | 30 - 35 |
10 | Quận 12 | 15 - 20 |
11 | Quận Phú Nhuận | 25 - 30 |
12 | Quận Tân Phú | 25 - 30 |
13 | Quận Tân Bình | 25 - 30 |
14 | Quận Bình Thạnh | 20 - 25 |
15 | Quận Gò Vấp | 25 - 30 |
16 | Quận Bình Tân | 15 - 20 |
17 | Huyện Bình Chánh | 10 - 25 |
18 | Huyện Nhà Bè | 10 - 25 |
19 | Huyện Cần Giờ | 5 - 10 |
20 | Huyện Hóc Môn | 10 - 15 |
21 | Huyện Củ Chi | 7 - 15 |
22 | Thành phố Thủ Đức | 15 - 25 |
Các vị trí, đơn giá đất các vị trí đất nông nghiệp được áp dụng theo Điều 3 Chương II (trừ điểm e, Khoản 2) Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Trong quá trình thực hiện, tùy điều kiện cụ thể của dự án, Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức và quận, huyện rà soát (mục đích sử dụng đất, vị trí, tuyến đường) với các dự án đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt trong khoảng thời gian không quá 01 năm tại địa phương để cân đối với hệ số điều chỉnh (K) đối với đất ở và đất nông nghiệp được quy định tại điểm a khoản 1 và
Đối với dự án có các trường hợp thu hồi đất có đủ điều kiện bố trí tái định cư thì áp dụng hệ số điều chỉnh (K) tại
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2022 và thay thế Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 284/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019
- 2Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2020 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 5315/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Xây dựng đê bao nội đồng kết hợp giao thông nông thôn kết nối khu vực ra đường An Thới Đông (đoạn 1) khu vực 308ha, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lấy ý kiến người dân có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021
- 5Quyết định 52/2021/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ ngư dân chấm dứt sử dụng nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 2282/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện 04 công trình, dự án trong năm 2022 trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 13/2023/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lấy ý kiến người dân có đất bị thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023
- 11Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 12Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kỳ Hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lấy ý kiến người dân có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021
- 2Quyết định 13/2023/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lấy ý kiến người dân có đất bị thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023
- 3Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 4Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kỳ Hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Quyết định 284/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 14Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024
- 15Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2020 về cho phép áp dụng thí điểm cơ chế, quy trình đặc thù để rút ngắn thời gian thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bàn giao mặt bằng dự án có thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2020 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 17Quyết định 5315/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Xây dựng đê bao nội đồng kết hợp giao thông nông thôn kết nối khu vực ra đường An Thới Đông (đoạn 1) khu vực 308ha, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 19Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 20Quyết định 52/2021/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 21Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 22Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ ngư dân chấm dứt sử dụng nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 23Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 24Quyết định 2282/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện 04 công trình, dự án trong năm 2022 trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 28/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lấy ý kiến người dân có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- Số hiệu: 28/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Phan Văn Mãi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 108 đến số 109
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra