- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2019/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 19 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG KHÁCH TRONG NƯỚC ĐƯỢC MỜI CƠM ÁP DỤNG CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Thực hiện Nghị quyết số 187/NQ-HĐND ngày 10/9/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thông qua đối tượng khách trong nước được mời cơm áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 324/TTr-STC ngày 20/8/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đối tượng khách trong nước được mời cơm áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Đối tượng khách trong nước được mời cơm
1. Đối tượng khách được mời cơm của Tỉnh ủy (gồm Thường trực Tỉnh ủy, các Ban Đảng Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy), Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh (gồm Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh), Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
a) Đoàn khách thuộc các cơ quan Trung ương, đoàn khách thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Đoàn khách là các đồng chí lão thành cách mạng; người dân tộc thiểu số; già làng, trưởng bản, chức sắc, tôn giáo; các đối tượng chính sách.
c) Đoàn khách là các cơ quan, tổ chức đến thăm, tìm hiểu, trao đổi và học tập kinh nghiệm trong lĩnh vực xúc tiến và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh.
d) Đoàn khách là các tổ chức đến ủng hộ, làm công tác xã hội từ thiện, cứu nạn, cứu hộ.
đ) Khách dự đại hội, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, lễ mít tinh, kỷ niệm, tập huấn, do Trung ương và địa phương tổ chức theo phân cấp.
e) Đoàn khách thuộc các Học viện, Trường Đại học, Trường Cao đẳng, Trung tâm giáo dục ngoài tỉnh.
g) Đoàn khách thuộc các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
h) Ngoài các đối tượng khách nêu trên, đối với một số trường hợp xét thấy cần thiết mời cơm phải được Bí thư Tỉnh ủy, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh (hoặc người được phân công, ủy quyền) phê duyệt kế hoạch và cho chủ trương, giao nhiệm vụ tiếp đón.
2. Đối tượng khách được mời cơm của Huyện ủy/Thành ủy/Thị ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện).
a) Những đối tượng khách trong nước quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều này.
b) Ngoài các đối tượng khách nêu trên, đối với một số trường hợp xét thấy cần thiết phải mời cơm phải được Bí thư Huyện ủy/Bí thư Thành ủy/Bí thư Thị ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện phê duyệt kế hoạch và cho chủ trương, giao nhiệm vụ tiếp đón.
3. Đối tượng khách được mời cơm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các xã, phường, thị trấn.
a) Những đối tượng khách trong nước quy định tại điểm b, d khoản 1 Điều này.
b) Các đoàn khách đến làm việc thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
c) Các đoàn khách thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
4. Đối tượng khách được mời cơm của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Gia Lai ngoài các cơ quan, đơn vị quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này.
a) Đối tượng khách trong nước đến làm việc với cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ mời cơm và được bố trí kinh phí riêng từ nguồn kinh phí được giao không thực hiện chế độ tự chủ.
b) Trường hợp đối tượng khách trong nước khác xét thấy cần thiết phải mời cơm thân mật thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định tiếp khách theo thẩm quyền và phải được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị đảm bảo tiết kiệm và sử dụng từ nguồn kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ.
c) Riêng đối với đối tượng khách trong nước đến làm việc với các Hội thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động và quản lý hội, Hội được chủ động sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các nhiệm vụ Nhà nước giao trong dự toán chi thường xuyên hàng năm để thực hiện.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; giám đốc các sở, ban, ngành; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách trong nước được mời cơm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách được mời cơm áp dụng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
- 3Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương đối tượng khách được mời cơm đối với chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2019 về đối tượng khách được mời cơm đối với chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Thông tư 71/2018/TT-BTC
- 5Quyết định 08/2024/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách được mời theo quy định tại Phụ lục 05 kèm theo Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND do Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 03/2024/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách trong nước được mời cơm áp dụng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách trong nước được mời cơm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách được mời cơm áp dụng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
- 8Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương đối tượng khách được mời cơm đối với chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2019 về đối tượng khách được mời cơm đối với chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Thông tư 71/2018/TT-BTC
- 10Quyết định 08/2024/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách được mời theo quy định tại Phụ lục 05 kèm theo Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND do Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 03/2024/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách trong nước được mời cơm áp dụng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 28/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách trong nước được mời cơm áp dụng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 28/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực