- 1Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư liên tịch 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2013/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 11 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 21/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm; Thông tư liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14/3/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và xã hội tại Tờ trình số 112/TTr-LĐTBXH ngày 09/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện các hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề (sau đây viết tắt là Hội giảng), Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm (sau đây viết tắt là Hội thi thiết bị) cấp cơ sở, cấp tỉnh và Thi tay nghề cấp tỉnh; tham dự Hội giảng, Hội thi thiết bị, Thi tay nghề (sau đây gọi chung là Hội giảng, Hội thi) cấp quốc gia và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện các hoạt động này.
2. Quyết định này quy định nội dung và mức chi cho các hoạt động tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp cơ sở; Hội giảng, Hội thi cấp tỉnh và tham dự Hội giảng, Hội thi cấp quốc gia, bao gồm:
a) Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp cơ sở do các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và các cơ sở đào tạo khác có đăng ký hoạt động dạy nghề (gọi chung là cơ sở dạy nghề) tổ chức hàng năm.
b) Hội giảng, Hội thi cấp tỉnh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức định kỳ hai năm một lần đối với Hội giảng, Thi tay nghề; định kỳ ba năm một lần đối với Hội thi thiết bị.
c) Tổ chức đoàn của tỉnh tham dự Hội giảng, Hội thi toàn quốc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức định kỳ hai năm một lần đối với Thi tay nghề, định kỳ ba năm một lần đối với Hội giảng, Hội thi thiết bị.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí tổ chức các hoạt động Hội giảng, Hội thi cấp cơ sở:
a) Cơ sở dạy nghề công lập được sử dụng ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp cơ sở;
b) Cơ sở dạy nghề ngoài công lập được áp dụng nội dung, mức chi quy định tại Quyết định này để chi tổ chức các hoạt động Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp cơ sở và do đơn vị tự đảm bảo kinh phí; các khoản chi phí tổ chức Hội giảng, Hội thi có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của đơn vị; trường hợp tham dự Hội giảng, Hội thi cấp tỉnh được cơ quan tổ chức Hội giảng, Hội thi hỗ trợ tiền ăn cho người dự thi trong những ngày tham dự Hội giảng, Hội thi theo mức quy định tại Quyết định này.
2. Kinh phí tổ chức các hoạt động Hội giảng, Hội thi cấp tỉnh do ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .
3. Kinh phí luyện tập, tham gia Hội giảng, Hội thi cấp quốc gia từ nguồn ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nguồn kinh phí hoạt động của các cơ sở dạy nghề
4. Các cơ quan và đơn vị tổ chức Hội giảng, Hội thi các cấp được phép sử dụng kinh phí từ các nguồn huy động hợp pháp khác để hỗ trợ tăng mức chi cho các hoạt động Hội giảng, Hội thi.
Điều 3. Nội dung và mức chi cho công tác chuẩn bị tổ chức Hội giảng, Hội thi cấp tỉnh
1. Chi cho công tác xây dựng kế hoạch tổng thể, quy chế và các quy định cần thiết khác:
a) Xây dựng kế hoạch tổng thể, quy chế Hội giảng, Hội thi. Mức chi tối đa 800.000 đồng/kế hoạch, quy chế. Mức chi cụ thể do Trưởng ban tổ chức Hội giảng, Hội thi phê duyệt;
b) Xây dựng đề thi và đáp án kiểm tra chuyên đề về chuyên môn nghiệp vụ trong Hội giảng, Hội thi. Mức chi tối đa 800.000 đồng/đề thi và đáp án (không quá 04 đề thi và đáp án để lựa chọn);
c) Xây dựng ngân hàng bài giảng cho Hội giảng. Mức chi tối đa 800.000 đồng/bài giảng trong ngân hàng bài giảng;
d) Chi xây dựng, biên soạn đề thi cho Thi tay nghề được tính theo mô đun, bao gồm cả hướng dẫn đánh giá, chấm điểm và biểu điểm nhưng không quá 5 mô đun/đề thi/nghề. Mức chi tối đa 800.000 đồng/mô đun/đề thi/nghề;
đ) Chi cho thành viên Hội đồng duyệt đề thi tay nghề (không quá 3 lần/đề thi). Mức chi tối đa 120.000 đồng/người/buổi.
e) Chi thuê vẽ bản vẽ (AutoCAD) minh họa cho các đề thi tay nghề, thanh toán theo thực tế do Trưởng Ban tổ chức Hội thi tay nghề quyết định nhưng tối đa không quá 800.000 đồng/đề thi.
f) Sao in, đóng gói, niêm phong đề thi tay nghề theo số lượng đề sử dụng, mức chi tối đa 25.000 đồng/một đề thi.
g) Xây dựng phiếu đánh giá, xếp loại cho mỗi loại bài giảng tại Hội giảng. Mức chi tối đa 400.000 đồng/phiếu;
h) Xây dựng tiêu chí chung đánh giá và khung điểm cho từng tiêu chí trong Hội giảng, Hội thi thiết bị. Mức chi tối đa 800.000 đồng/Hội giảng, Hội thi;
k) Xây dựng thang điểm chi tiết theo từng nghề trong Hội thi thiết bị. Mức chi tối đa 400.000 đồng/nghề;
l) Phân loại thiết bị tham dự Hội thi thiết bị theo nghề, nhóm nghề. Mức chi tối đa 80.000 đồng/thiết bị dự thi;
m) Lấy ý kiến chuyên gia về xây dựng kế hoạch tổng thể, quy chế Hội giảng, Hội thi; đề thi và đáp án; ngân hàng bài giảng; phiếu đánh giá và xếp loại bài giảng; tiêu chí chung đánh giá và khung điểm. Mức chi tối đa 400.000 đồng/văn bản góp ý kiến/mỗi nội dung, không quá ba ý kiến bằng văn bản cho mỗi nội dung.
2. Chi tổ chức hội thảo phục vụ cho Hội giảng, Hội thi:
a) Chi thuê địa điểm (trường hợp đơn vị không có địa điểm), trang trí, thuê phương tiện, máy móc, thiết bị (nếu có), tài liệu, nước uống. Mức chi căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ chi tiêu hợp pháp.
b) Chi cho người chủ trì, báo cáo tham luận và thành viên tham dự hội thảo, cụ thể:
- Người chủ trì hội thảo: 240.000 đồng/người/buổi;
- Thư ký: 160.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi;
- Báo cáo tham luận: 400.000 đồng/bài viết.
3. Chi mua nguyên, nhiên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ, trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ Hội giảng, Hội thi theo dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc mua sắm thực hiện theo quy định hiện hành về mua sắm tài sản của cơ quan nhà nước bằng vốn ngân sách nhà nước.
4. Chi làm thêm giờ phục vụ trong những ngày diễn ra các hoạt động Hội giảng, Hội thi (nếu có). Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
5. Chi họp Ban Tổ chức, Hội đồng Giám khảo, họp báo công bố Hội giảng, Hội thi, góp ý các nội dung của công tác chuẩn bị Hội giảng, Hội thi: Số lần họp thực hiện theo yêu cầu thực tế công việc do Trưởng Ban Tổ chức quyết định. Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.
6. Chi văn phòng phẩm và tài liệu gồm: Giấy in, mực in, bút viết, nhân bản các tài liệu, bài thi, biểu mẫu; phù hiệu, biển hiệu, hoa cài; bằng khen, giấy khen giấy chứng nhận (cả khung kính), cờ lưu niệm; in, gửi giấy mời. Mức chi theo thực tế do Trưởng ban tổ chức Hội giảng, Hội thi quyết định trong dự toán được giao.
7. Chi hoạt động thông tin, tuyên truyền như: chụp ảnh, quay phim, làm tư liệu tuyên truyền, truyền hình, phát thanh, viết bài cho báo đài, làm kỷ yếu, băng rôn, khẩu hiệu, pa-nô, áp phích (nếu có) theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
8. Chi phiên dịch, biên dịch tài liệu, đề thi tay nghề ASEAN và thế giới phục vụ Hội thi tay nghề cấp tỉnh: áp dụng theo mức chi tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiếp khách trong nước.
9. Chi công tác kiểm tra, chỉ đạo tình hình thực hiện Hội giảng, Hội thi cấp cơ sở và công tác chuẩn bị Hội giảng, Hội thi cấp tỉnh tại địa bàn tổ chức Hội giảng, Hội thi cấp tỉnh. Mức chi theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sau đây viết tắt là Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND).
Điều 4. Nội dung và mức chi cho hoạt động tổ chức Hội giảng, Hội thi cấp tỉnh.
1. Chi thuê địa điểm (trường hợp đơn vị không có địa điểm), hội trường, phương tiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ; trang trí toàn khu Hội giảng, Hội thi; mua nguyên vật liệu phù hợp với yêu cầu chuyên môn của từng nghề (nếu có); chi thuê vận chuyển thiết bị, bốc dỡ, lắp đặt, giới thiệu thiết bị dạy nghề tự làm đạt giải phục vụ trực tiếp cho công tác tổ chức triển lãm tại nơi bế mạc Hội giảng, Hội thi (nếu có). Mức chi theo thực tế do Trưởng Ban Tổ chức Hội giảng, Hội thi quyết định trên cơ sở hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ chi tiêu hợp pháp.
2. Chi nước uống phục vụ Hội giảng, Hội thi. Mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND.
3. Chi khai mạc, bế mạc Hội giảng, Hội thi. Mức chi theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND.
4. Chi thuê phòng nghỉ, phương tiện đi lại (gồm đi, về và đi lại phục vụ trong thời gian Hội giảng, Hội thi), công tác phí cho thành viên Ban Tổ chức, Hội đồng Giám khảo, các Tiểu ban giúp việc, Tiểu ban thư ký và những người khác trực tiếp tham gia công tác tổ chức Hội giảng, Hội thi: Mức chi theo quy định tại Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND. Những người đã hưởng khoản chi này của cơ quan tổ chức Hội giảng, Hội thi thì không được thanh toán chế độ công tác phí ở cơ quan, đơn vị cử đi.
5. Chi thù lao bồi dưỡng:
a) Trưởng Ban Tổ chức, Chủ tịch, phó Chủ tịch Hội đồng Giám khảo, Trưởng Tiểu ban thư ký tổng hợp, trưởng ban giám khảo: mức chi 160.000 đồng/người/ngày;
b) Thành viên Ban tổ chức, Thành viên ban Giám khảo, các Tiểu ban giúp việc cho Ban tổ chức, thành viên Tiểu ban thư ký: mức chi 120.000 đồng/ngày/người;
c) Chi cho giáo viên, chuyên gia, người làm công tác giám thị, thanh tra, kiểm tra trong quá trình diễn ra Hội giảng, Hội thi: mức chi 100.000 đồng/ngày/người;
d) Chi cho nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ, lái xe, bảo vệ và những người khác trực tiếp tham gia công tác tổ chức Hội giảng, Hội thi (số lượng người tham gia do Trưởng Ban Tổ chức Hội giảng, Hội thi quyết định): mức chi 80.000 đồng/người/ngày.
6. Chi thù lao cho giáo viên giảng thử (đã bao gồm cả soạn giáo án bài giảng): 240.000 đồng/người/buổi (tối đa 2 buổi).
7. Hỗ trợ tiền ăn cho người dự thi trong những ngày tham gia Hội giảng, Hội thi cấp tỉnh: Mức chi 120.000 đồng/ngày/người (tối đa không quá 7 ngày).
8. Chấm thi, xét kết quả thi và tổng hợp báo cáo:
a) Chi đánh giá và chấm thử bài thi, thiết bị trong Hội giảng, Hội thi thiết bị: Mức chi 160.000 đồng/người/buổi;
b) Chấm bài kiểm tra nhận thức trong Hội giảng: Mức chi 20.000 đồng/bài thi/người chấm thi;
c) Chấm giáo án Hội giảng: Mức chi 25.000 đồng/giáo án hoặc hồ sơ/người chấm thi;
d) Chấm bài trình giảng tại Hội giảng: Mức chi 120.000 đồng/bài/người chấm thi;
đ) Chấm hồ sơ thiết bị dự Hội thi: Mức chi 40.000 đồng/hồ sơ/người chấm thi;
e) Chấm thiết bị dự Hội thi: Mức chi 80.000 đồng/thiết bị/người chấm thi;
f) Chấm thi tay nghề: Mức chi 30.000 đồng/mô đun/thí sinh/người chấm thi, nhưng không quá 7 người/Ban Giám khảo;
g) Họp xét kết quả thi và xét thưởng: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi;
h) Tổng hợp, báo cáo kết quả thi của các tiểu ban trong Hội giảng, Hội thi: Mức chi 300.000 đồng/tiểu ban;
k) Tổng hợp báo cáo kết quả Hội giảng, Hội thi: Mức chi 800.000 đồng/báo cáo;
l) Số lượng người chấm thi, xét kết quả thi do Trưởng Ban Tổ chức Hội giảng, Hội thi quy định phù hợp với quy mô từng cuộc thi.
Điều 5. Nội dung và mức chi khen thưởng tại Hội giảng, Hội thi cấp tỉnh
1. Khen thưởng tập thể và cá nhân đạt giải trong Hội giảng, Hội thi thiết bị: Mức chi tối đa/giải thưởng tính theo bài giảng hoặc thiết bị đạt giải như sau:
a) Đối với cá nhân:
- Giải nhất (01 giải): 1.600.000 đồng;
- Giải nhì (01 giải): 1.200.000 đồng;
- Giải ba (tối đa 02 giải): 800.000 đồng;
- Giải khuyến khích (tối đa 03 giải): 300.000 đồng.
b) Đối với tập thể:
- Giải nhất (01 giải): 3.200.000 đồng;
- Giải nhì (01 giải): 2.400.000 đồng;
- Giải ba (tối đa 02 giải): 1.600.000 đồng;
- Giải khuyến khích (tối đa 03 giải): 500.000 đồng.
2. Khen thưởng tập thể và cá nhân đạt giải trong Thi tay nghề:
a) Đối với thí sinh dự thi:
- Giải nhất (01 giải): 1.600.000 đồng;
- Giải nhì (01 giải): 1.200.000 đồng;
- Giải ba (tối đa 02 giải): 800.000 đồng;
- Giải khuyến khích (tối đa 03 giải): 300.000 đồng.
b) Đối với giáo viên, chuyên gia hoặc nhóm chuyên gia trực tiếp bồi dưỡng thí sinh đạt giải:
- Giải nhất (01 giải): 1.200.000 đồng;
- Giải nhì (01 giải): 800.000 đồng;
- Giải ba (tối đa 02 giải): 600.000 đồng;
- Giải khuyến khích (tối đa 03 giải): 300.000 đồng.
Trường hợp giáo viên, chuyên gia hoặc nhóm chuyên gia bồi dưỡng nhiều thí sinh cùng đạt giải thì chỉ được hưởng theo mức giải thưởng cao nhất.
1. Thời gian huấn luyện đội tuyển của tỉnh tham dự Hội giảng, Hội thi do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định.
2. Chi tiền ăn, ở, chi phí đi lại cho lượt đi và về, tiền thù lao trong thời gian hoàn thiện thiết bị dự thi, luyện thi cho thí sinh, giáo viên, giảng viên, chuyên gia trực tiếp hướng dẫn luyện thi trong cả đợt luyện thi. Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND.
3. Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hóa, dịch vụ liên quan phục vụ huấn luyện đội tuyển của tỉnh, gia cố thiết bị đoạt giải tham dự Hội giảng, Hội thi toàn quốc: chi theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc mua sắm thực hiện theo quy định hiện hành về mua sắm tài sản của cơ quan nhà nước bằng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 7. Nội dung và mức chi cho hoạt động tham gia Hội giảng, Hội thi cấp quốc gia:
1. Việc thành lập Đoàn của tỉnh tham dự Hội giảng, Hội thi cấp quốc gia do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định. Các khoản chi phí cho đoàn trong quá trình tham gia Hội giảng, Hội thi cấp quốc gia được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Chi mua sắm trang phục trang bị cho thí sinh tham gia dự thi Hội giảng, Hội thi quốc gia. Mức chi tối đa 700.000 đồng/thí sinh dự thi.
3. Chi vận chuyển thiết bị tham dự Hội thi, Hội giảng toàn quốc. Mức chi theo thực tế căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
Trên cơ sở các nội dung chi và mức chi đối với Hội giảng, Hội thi cấp tỉnh quy định tại Quyết định này, Thủ trưởng các cơ sở dạy nghề quy định các nội dung và mức chi cụ thể cho tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp cơ sở và tham gia Hội giảng, Hội thi cấp tỉnh theo quy mô cuộc thi và khả năng nguồn kinh phí của đơn vị, nhưng không vượt quá các mức chi quy định cho Hội giảng, Hội thi cấp tỉnh và tham gia Hội giảng, Hội thi cấp quốc gia.
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
- 4Nghị quyết 43/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ hoạt động hàng tháng cho thành viên Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 71/2013/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi cho kỳ thi nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi cho giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ thỉnh giảng tại trường Đại học Hạ Long, giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Quyết định 1125/QĐ-CT/UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012-2015"
- 8Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động tổ chức Hội giảng nhà giáo, Hội thi thiết bị đào tạo tự làm và Hội thi tay nghề trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Nghị quyết 233/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi cho giảng viên thỉnh giảng, chính sách tạo nguồn giảng viên tiếng Nhật Bản và chính sách hỗ trợ người học ngành nghệ thuật tại Trường Đại học Hạ Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi đối với hội thi tay nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Kế hoạch 3254/KH-SLĐTBXH-DN về tổ chức Hội thi thiết bị đào tạo tự làm thành phố Hồ Chí Minh và tham gia Hội thi toàn quốc năm 2016
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Thông tư liên tịch 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông tư liên tịch 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
- 14Nghị quyết 43/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ hoạt động hàng tháng cho thành viên Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Thuận
- 15Quyết định 71/2013/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi cho kỳ thi nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 16Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi cho giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ thỉnh giảng tại trường Đại học Hạ Long, giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 17Quyết định 1125/QĐ-CT/UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012-2015"
- 18Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động tổ chức Hội giảng nhà giáo, Hội thi thiết bị đào tạo tự làm và Hội thi tay nghề trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 19Nghị quyết 233/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi cho giảng viên thỉnh giảng, chính sách tạo nguồn giảng viên tiếng Nhật Bản và chính sách hỗ trợ người học ngành nghệ thuật tại Trường Đại học Hạ Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 20Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi đối với hội thi tay nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 21Kế hoạch 3254/KH-SLĐTBXH-DN về tổ chức Hội thi thiết bị đào tạo tự làm thành phố Hồ Chí Minh và tham gia Hội thi toàn quốc năm 2016
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề, Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm và Hội thi tay nghề do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 28/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực