- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Luật người khuyết tật 2010
- 4Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 5Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2013/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 01 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CÁC MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG; MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG VÀ MỨC HỖ TRỢ MAI TÁNG PHÍ ĐỐI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định các mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng và mức hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:
1. Mức chuẩn trợ cấp xã hội để xác định các mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật là 180.000 đồng (theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ).
2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại hộ gia đình được tính theo mức chuẩn trợ cấp xã hội nhân với hệ số theo quy định tại các Điều 16, 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP , cụ thể:
a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại hộ gia đình được quy định như sau:
- Mức 270.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,5) đối với người khuyết tật nặng.
- Mức 360.000 đồng/người/tháng (hệ số 2,0) đối với người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em.
- Mức 450.000 đồng/người/tháng (hệ số 2,5) đối với người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em.
b) Mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi được quy định như sau:
- Mức 270.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,5) đối với người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
- Mức 360.000 đồng/người/tháng (hệ số 2,0) đối với người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi.
c) Trường hợp cả vợ và chồng là người khuyết tật thuộc diện hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này thì chỉ được hưởng một suất hỗ trợ kinh phí chăm sóc quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này.
d) Trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này nhưng mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì vẫn được hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
đ) Người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này, khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng là 3.000.000 đồng (theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ).
e) Trường hợp người khuyết tật thuộc diện hưởng các mức trợ cấp xã hội, các mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng hoặc các mức hỗ trợ mai táng phí khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
f) Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc là 180.000 đồng/tháng (hệ số 1,0).
g) Người đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP khi nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng được hỗ trợ kinh phí chăm sóc được quy định như sau:
- Mức 270.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,5) đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng.
- Mức 540.000 đồng/người/tháng (hệ số 3,0) đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các nội dung về mức trợ cấp, hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật, người tâm thần tại Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc Quy định mức trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 69/2011/QĐ-UBND về trợ cấp giảng dạy đối với giáo viên dạy hòa nhập cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức trợ cấp, trợ giúp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang sống tại hộ gia đình hoặc trong cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Công văn 3502/UBND-TH năm 2013 xin cấp hỗ trợ 1.000 tấn gạo cho tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1164/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 819/QĐ-UBND
- 6Quyết định 55/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động kiêm nhiệm Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới các cấp kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng; mức hỗ trợ người khuyết tật sống trong cơ sở bảo trợ xã hội; kinh phí chi cho việc tổ chức, thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2011 quy định về mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2015 giải quyết mai táng phí cho thân nhân đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg, Nghị định 150/2006/NĐ-CP, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 31/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020
- 1Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kom Tum ban hành
- 2Quyết định 31/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Luật người khuyết tật 2010
- 4Quyết định 69/2011/QĐ-UBND về trợ cấp giảng dạy đối với giáo viên dạy hòa nhập cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 6Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức trợ cấp, trợ giúp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang sống tại hộ gia đình hoặc trong cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Công văn 3502/UBND-TH năm 2013 xin cấp hỗ trợ 1.000 tấn gạo cho tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 1164/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 819/QĐ-UBND
- 11Quyết định 55/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động kiêm nhiệm Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới các cấp kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 12Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng; mức hỗ trợ người khuyết tật sống trong cơ sở bảo trợ xã hội; kinh phí chi cho việc tổ chức, thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2011 quy định về mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 14Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2015 giải quyết mai táng phí cho thân nhân đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg, Nghị định 150/2006/NĐ-CP, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng và mức hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 28/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Thị Kim Đơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực