UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2007/QĐ-UBND | Thành phồ Cao Lãnh, ngày 08 tháng 6 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ BÌNH XÉT THI ĐUA CÁC CỤM THI ĐUA TRONG TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Thi đua Khen thưởng Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 58/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ BÌNH XÉT THI ĐUA CÁC CỤM THI ĐUA TRONG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Các Cụm thi đua trong Tỉnh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch công tác, nội dung, phương pháp và tổ chức phát động phong trào thi đua giữa các huyện, thị xã, thành phố trong Cụm theo chủ trương của Uỷ ban nhân dân Tỉnh nhằm thực hiện tốt các chỉ tiêu đã đăng ký giao ước thi đua giữa các huyện, thị xã, thành phố trong Cụm.
2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình tổ chức phát động và thực hiện các phong trào thi đua, các nhiệm vụ kinh tế xã hội trong 6 tháng đầu năm và cả năm, tổng hợp bảng tự chấm điểm của 11 huyện, thị xã, thành phố phục vụ cho công tác sơ, tổng kết và đề nghị Ban Thi đua – Khen thưởng Tỉnh thẩm định, trình Hội đồng Thi đua Khen thưởng Tỉnh và Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC:
1. Tổ chức hoạt động của cụm:
Tỉnh gồm có 3 Cụm thi đua:
- Cụm 1: Huyện Tam Nông, Tân Hồng, Hồng Ngự
- Cụm 2: Huyện Tháp Mười, Thanh Bình, Cao Lãnh và thành phố Cao Lãnh.
- Cụm 3: huyện Lai Vung, Lấp Vò, Châu Thành và thị xã Sa Đéc.
Điều hành hoạt động của Cụm là 01 Cụm trưởng được Cụm bình chọn qua kỳ họp tổng kết năm và hoạt động luân phiên. Cụm trưởng là Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và cán bộ chuyên trách thi đua làm thư ký cho Cụm trưởng.
2. Trách nhiệm:
2.1 Cụm trưởng:
Là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng Thi đua Khen thưởng Tỉnh, Ban Thi đua Khen thưởng Tỉnh về tổ chức phong trào thi đua nhằm thực hiện tốt các chỉ tiêu thi đua đăng ký đầu năm và công tác khen thưởng thuộc cụm thi đua.
Xây dựng kế hoạch công tác, chuẩn bị nội dung và chủ trì các cuộc họp của Cụm.
2.2 Đối với các huyện, thị xã, thành phố trong Cụm:
Căn cứ vào chỉ tiêu kinh tế xã hội đầu năm của Tỉnh giao, căn cứ vào Nghị quyết của Tỉnh uỷ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh, các huyện thị xã, thành phố tổ chức xây dựng nội dung thi đua, phát động các phong trào thi đua và công tác khen thưởng sát với tình hình thực tế của địa phương, góp phần thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kinh tế xã hội của Tỉnh.
Tổ chức tốt công tác chia khối, cụm thi đua và xây dựng thang bảng điểm cụ thể làm cơ sở cho xét khen thưởng trên nguyên tắc chính xác, công khai, dân chủ và công bằng.
Tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện phong trào thi đua 6 tháng đầu năm và cả năm phục vụ công tác sơ kết, tổng kết, bình chọn, suy tôn và nhân các điển hình tiên tiến, nhân tố mới của các đơn vị, cá nhân ở địa phương và trong Cụm.
3. Chế độ làm việc:
Thực hiện chế độ báo cáo: báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 30/6 trong năm; báo cáo năm gửi trước ngày 15/01 năm sau.
Tổ chức sơ kết trong tháng 7 hàng năm và tổ chức tổng kết vào đầu tháng 01 năm sau do Cụm trưởng chủ trì tại đơn vị Cụm trưởng.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM VÀ BÌNH XÉT THI ĐUA:
1. Nội dung thi đua và thang điểm:
1.1 Nội dung thi đua:
- Thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội.
- Thực hiện công tác phát triển sự nghiệp giáo dục, văn hóa, y tế, khoa học công nghệ, dân số gia đình và trẻ em.
- Xây dựng, củng cố hệ thống chính trị vững mạnh, đẩy mạnh cải cách hành chính, phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thực hiện công tác quốc phòng, an ninh, quản lý đô thị, đất đai môi trường.
- Thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
1.2 Thang điểm:
Nội dung I. Thực hiện các chỉ tiêu về phát triển kinh tế xã hội
Số TT | Nội dung thi đua | ĐVT | KH | Thực hiện | Nếu đạt 100%KH | Điểm tự chấm |
1 | Tốc độ tăng trưởng | % |
|
| 150 |
|
2 | Kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế đạt so với KH - KV I (Nông-Lâm nghiệp-thuỷ sản) - KVII (Công nghiệp-xây dựng) - KVIII (Thương mại - Dịch vụ) |
|
|
| 150 50 50 50 |
|
3 | Tổng thu ngân sách địa phương | tỷ đồng |
|
| 100 |
|
4 | Tạo và giải quyết việc làm | 1.000 người |
|
| 50 |
|
5 | Giảm tỉ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí mới) | % |
|
| 50 |
|
6 | Giảm tỉ suất sinh | % |
|
| 50 |
|
7 | Giá trị đầu tư cơ sở hạ tầng do huyện, thị xã, thành phố làm chủ đầu tư:
| tỉ đồng |
|
| 100 |
|
| Tổng số điểm | 650 |
|
Nội dung II. Thực hiện công tác giáo dục, văn hóa, y tế, khoa học công nghệ và dân số - gia đình và trẻ em
Số TT | Nội dung thi đua | Thực hiện | ||
Tốt | Khá | Trung bình | ||
1 | Khoa học công nghệ: Số đề tài được nghiệm thu và ứng dụng | 15 | 13 | 10 |
2 | Giáo dục – đào tạo -100% xã phừơng, thị trấn đạt chuẩn quốc gia phổ cập giáo dục THCS | 17 | 14 | 12 |
3 | Y tế -100% trạm y tế xã phường xã có bác sĩ - Số xã phường, thị trấn có trạm y tế và đạt chuẩn quốc gia so với KH | 15 | 13 | 10 |
4 | Dân số gia đình - trẻ em -Tỉ lệ ấp, khóm không sinh con thứ 3 so KH - Giảm tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng so KH | 18 | 15 | 12 |
5 | Văn hóa thông tin: Tỉ lệ ấp, khóm được công nhận đạt chuẩn VH so KH; Tỉ lệ xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn văn hóa so KH; Tỉ lệ hộ gia đình đạt chuẩn gia đình văn hóa so KH | 15 | 13 | 10 |
6 | Thể dục thể thao Tổ chức và thực hiện phong trào quần chúng tham gia luyện tập TDTT thường xuyên so với dân số, so KH | 10 | 08 | 07 |
7 | Công tác từ thiện, đền ơn đáp nghĩa | 10 | 08 | 07 |
| Tổng số điểm | 100 | 84 | 68 |
Nội dung III. Xây dựng củng cố hệ thống chính trị vững mạnh; phòng chống tham nhũng, lãng phí; cải cách hành chính; thực hiện công tác an ninh quốc phòng, quản lý đô thị, đất đai môi trường.
Số TT | Nội dung thi đua | Thực hiện | ||
Tốt | Khá | Trung bình | ||
1 | Xây dựng hệ thống chính trị - Đạt chỉ tiêu tổ chức cơ sở đạt trong sạch vững mạnh - Đạt chỉ tiêu hệ thống chính quyền, MTTQ và các đoàn thể vững mạnh | 18 | 15 | 12 |
2 | Phòng chống tham những, lãng phí. - Thực hiện tốt luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước. - Thực hiện tốt Luật phòng chống tham nhũng và các biện pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng | 13 | 11 | 09 |
3 | Thực hiện cải cách hành chính Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính các cấp Giảm phiền hà cho nhân dân, doanh nghiệp | 13 | 12 | 09 |
4 | An ninh - Giữ gìn an ninh chính trị và trật tự xã hội tại địa phương - Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc - Xây dựng lực lượng công an trong sạch vững mạnh. | 18 | 15 | 12 |
5 | Quốc phòng Công tác phòng thủ, chiến đấu và sẳn sàng chiến đấu Công tác tuyển quân đạt chỉ tiêu, đảm bảo chất lượng Xây dựng nền quốc phòng toàn dân; Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh. | 18 | 15 | 12 |
6 | Xây dựng quản lý đô thị, đất đai -Thực hiện tốt công tác quản lý đô thị - Thực hiện tốt Luật đất đai | 10 | 08 | 07 |
7 | An toàn giao thông, vệ sinh môi trường Chấp hành quy định an toàn giao thông Giảm tỉ lệ tai nạn giao thông Thực hiện tốt quy định bảo vệ môi trường | 10 | 08 | 07 |
| Tổng số điểm | 100 | 84 | 68 |
Nội dung IV. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
Số TT | Nội dung thi đua | Thực hiện | ||
Tốt | Khá | Trung bình | ||
1 | Triển khai học tập, thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định 121/2005/NĐ-CP | 30 | 25 | 20 |
2 | Thực hiện phong trào thi đua, nhân điển hình tiên tiến, nhân tố mới. Xây dựng và tổ chức tốt phong trào thi đua Bồi dưỡng và nhân điển hình tiên tiến, nhân tố mới; Tổ chức chia khối, cụm thi đua trong địa phương; Tổ chức tổng kết phong trào thi đua hàng năm. | 30 | 25 | 20 |
3 | Thực hiện Nghị định 122/2005/NĐ-CP . Củng cố, kiện toàn bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng từ huyện, thị xã, thành phố đến xã, phường, thị trấn, ban ngành huyện | 20 | 17 | 14 |
4 | Thực hiện chế độ thông tin, tuyên truyền công tác thi đua, khen thưởng. - Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ; - Tham gia các cuộc họp thi đua của cụm; - Tổ chức tuyên truyền phong trào thi đua của cụm, địa phương trên các phương tiện thông tin đại chúng. | 20 | 17 | 14 |
| Tổng số điểm | 100 | 84 | 68 |
2. Phương pháp chấm điểm:
2.1 Nguyên tắc:
Căn cứ số liệu lấy từ các nguồn chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh giao từ đầu năm, được Nghị quyết của Tỉnh uỷ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua, các huyện, thị xã, thành phố tự chấm điểm trên cơ sở thang điểm và phương pháp chấm điểm của hướng dẫn này.
Tổng số điểm 1000 điểm trong đó:
Tổng điểm chuẩn thực hiện các chỉ tiêu là 950 điểm và điểm thưởng cho từng chỉ tiêu của nội dung thi đua I không vượt quá 10% điểm chuẩn của từng chỉ tiêu.
Nếu một huyện, thị xã, thành phố vượt mức trên 110% cả 7 chỉ tiêu trong nội dung I; đồng thời các nội dung II,II, IV đều đạt loại tốt (100% điểm chuẩn) thì tổng số điểm thưởng là 50 điểm (để cho tổng số điểm là 1000 điểm).
Đối với nội dung II, III, IV (không định lượng) sẽ chia ra làm 3 loại tốt, khá, trung bình để tính theo thang điểm đã quy định. Căn cứ vào kết qủa đánh giá cuối năm của các ngành tỉnh thì sẽ xếp loại tốt, khá, trung bình.
2.2 Điểm thưởng và điểm trừ:
2.2.1 Điểm thưởng:
Đối với các chỉ tiêu nội dung I (định lượng) quy định cụ thể như sau:
- Nếu thực hiện đạt 100% so kế hoạch năm thì đạt chuẩn trong thang điểm đã đăng ký giao ước.
- Các chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng GDP; tổng thu ngân sách; số lao động được giải quyết việc làm và chỉ tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực II, khu vực III. Nếu thực hiện vượt 1% so với kế hoạch được thưởng 1% điểm chuẩn, nhưng số điểm thưởng không được vượt quá 10% điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
- Đối với chỉ tiêu giảm tỉ lệ hộ nghèo, giảm tỉ suất sinh và chỉ tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua khu vực I được hiểu: nếu kết quả thực hiện mà số phần trăm đó bằng hoặc nhỏ hơn số kế hoạch thì đơn vị đó đã hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, cứ thực hiện vượt 1% so với kế hoạch thì được thưởng 1% điểm chuẩn nhưng số điểm thưởng không vượt quá 10% điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
2.2.2 Điểm trừ:
- Nếu các chỉ tiêu thi đua của nội dung I thực hiện thấp hơn 1% so kế hoạch thì bị trừ 1% điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
- Trong chỉ tiêu 4 của nội dung IV, nếu:
+ Không gửi báo cáo 6 tháng bị trừ 2 điểm.
+ Gửi báo cáo 6 tháng trễ 10 ngày bị trừ 1 điểm; gửi trễ sau 15 ngày coi như không gửi và sẽ không xét thi đua.
- Không tham dự 01 cuộc họp do cụm tổ chức (nếu có) bị trừ 5 điểm.
- Các đơn vị, địa phương có cá nhân lãnh đạo chủ chốt bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên sẽ bị trừ 20 điểm trong tổng số điểm sau khi chấm.
3. Bình xét thi đua.
3.1 Xét thi đua.
- Cuối năm, trên cơ sở nội dung báo cáo tổng kết thực hiện phong trào thi đua, bảng tự chấm của các địa phương, theo các số liệu thi đua từ nguồn báo cáo kinh tế xã hội đã đăng ký gửi về Cụm trưởng đầu năm, để tổng hợp, đánh giá và gửi bảng điểm cho các đơn vị thành viên xét, chọn theo thứ tự từ cao đến thấp đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng Cờ Thi đua.
- Các địa phương có cá nhân lãnh đạo chủ chốt bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên không được bình xét xếp hạng nhất trong cụm.
3.2 Không xét thi đua.
- Các địa phương không tham gia đăng ký và ký kết giao ước thi đua hàng năm.
- Các địa phương không gửi báo cáo tổng kết phong trào thi đua trong năm.
4. Giao Ban Thi đua Khen thưởng Tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn cụ thể các tiêu chí thi đua./.
- 1Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, xét khen thưởng thực hiện phong trào Thi đua yêu nước do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành
- 2Hướng dẫn 25/HD-HĐTĐKT bổ sung bình xét thi đua, khen thưởng tổng kết năm 2007 và những năm tiếp theo do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 3862/QĐ-UBND năm 2008 Quy định về hoạt động và bình xét thi đua của khối thi đua sở, ngành, cụm thi đua huyện, xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của cụm, khối thi đua thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2011 Quy định về tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của cụm, khối thi đua thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Khoản 2 Điều 14 Quy định về tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của cụm, khối thi đua thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kèm theo Quyết định 2159/QĐ-UBND
- 8Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của các Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 2Nghị định 122/2005/NĐ-CP về tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng
- 3Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 4Luật Đất đai 2003
- 5Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, xét khen thưởng thực hiện phong trào Thi đua yêu nước do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành
- 8Hướng dẫn 25/HD-HĐTĐKT bổ sung bình xét thi đua, khen thưởng tổng kết năm 2007 và những năm tiếp theo do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Quyết định 3862/QĐ-UBND năm 2008 Quy định về hoạt động và bình xét thi đua của khối thi đua sở, ngành, cụm thi đua huyện, xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của cụm, khối thi đua thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2011 Quy định về tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của cụm, khối thi đua thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Khoản 2 Điều 14 Quy định về tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của cụm, khối thi đua thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kèm theo Quyết định 2159/QĐ-UBND
- 13Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của các Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Bến Tre
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định về hoạt động và bình xét thi đua các Cụm thi đua do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 28/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Trương Ngọc Hân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/06/2007
- Ngày hết hiệu lực: 03/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực