- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2006/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 21 tháng 8 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 05/11/2004 của Bộ Tài chính và Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ mười một về việc ban hành chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 151/TTr-STC ngày 14/8/2006 về việc ban hành chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thể dục Thể thao hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2006./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28 /2006/QĐ-UBND ngày 24/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng.
1- Đối tượng: Vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển các cấp.
2- Phạm vi áp dụng:
- Đội tuyển tỉnh.
- Đội tuyển trẻ tỉnh.
- Đội tuyển năng khiếu tỉnh.
- Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố.
- Đội trẻ, năng khiếu huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Thời gian áp dụng: trong thời gian tập trung tập luyện, thời gian tập trung thi đấu trong và ngoài tỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Chế độ dinh dưỡng (gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng), mức quy định cụ thể như sau:
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện (đồng/người/ngày):
Số TT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng |
1 2 3 4 5 | Đội tuyển tỉnh. Đội tuyển trẻ tỉnh. Đội tuyển năng khiếu tỉnh. Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố. Đội trẻ, năng khiếu huyện, thị xã, thành phố. | 45.000 35.000 25.000 25.000 20.000 |
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu (đồng/người/ngày):
Số TT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng |
1 2 3 4 5 | Đội tuyển tỉnh. Đội tuyển trẻ tỉnh. Đội tuyển năng khiếu tỉnh. Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố. Đội trẻ, năng khiếu huyện, thị xã, thành phố. | 60.000 45.000 45.000 35.000 30.000 |
Căn cứ vào tình hình thực tế, Sở Thể dục Thể thao quy định cụ thể việc sử dụng số tiền theo chế độ dinh dưỡng trên đây cho phù hợp.
Điều 4. Đối với lực lượng biểu diễn thể dục thể thao phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh, chế độ bồi dưỡng trong thời gian tập luyện và thời gian tập trung biểu diễn là 20.000 đồng/người/ngày.
Điều 5. Hàng năm, các vận động viên của tỉnh được công nhận đạt đẳng cấp quốc gia, quốc tế được hỗ trợ như sau:
1. Vận động viên đạt đẳng cấp kiện tướng quốc gia mức hỗ trợ: 700.000 đ/tháng.
2. Vận động viên đạt đẳng cấp I quốc gia mức hỗ trợ: 450.000 đ/tháng
3. Vận động viên đạt đẳng cấp kiện tướng quốc tế mức hỗ trợ: 2.000.000 đ/tháng.
4. Đối với huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện các vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia, quốc tế thì cũng được hưởng mức trợ cấp như vận động viên đó. Trường hợp huấn luyện viên huấn luyện cho nhiều vận động viên đạt nhiều đẳng cấp khác nhau thì được hưởng trợ cấp ở mức cao nhất.
Chế độ này chỉ thực hiện cho vận động viên và huấn luyện viên theo từng năm được công nhận đẳng cấp.
Điều 6. Tiền công thuê huấn luyện viên, vận động viên ngoài tỉnh:
Trường hợp phải thuê huấn luyện viên và chuyển nhượng vận động viên ngoài tỉnh, tùy theo trình độ chuyên môn được chi tiền công cụ thể như sau:
1. Huấn luyện viên: từ 5.000.000 đ/tháng - 8.000.000 đ/tháng
2. Vận động viên: từ 800.000 đ/tháng - 5.000.000 đ/tháng
Điều 7. Trang phục tập luyện thường xuyên.
1. Huấn luyện viên các đội tuyển (bao gồm cấp tỉnh, huyện):
- Quần áo thể thao tay dài: 02 bộ/người/năm.
- Quần áo thun tay ngắn: 02 bộ/người/năm.
- Giày bata: 02 đôi/người/năm.
2. Vận động viên đội tuyển tỉnh, tuyển trẻ tỉnh:
- Quần áo: 02 bộ/người/năm, tùy đặc điểm từng bộ môn mà trang bị quần áo cho thích hợp.
- Các trang phục khác:
* Đối với môn bóng đá:
+ Giày móng: 04 đôi/người/năm.
+ Giày bata: 06 đôi/người/năm.
+ Tất: 04 đôi/người/năm.
+ Găng tay thủ môn: 04 cặp/người/năm.
* Đối với môn bóng chuyền:
+ Giày bata: 06 đôi/người/năm.
+ Tất: 04 đôi/người/năm.
+ Băng gối: 04 cặp/người/năm.
* Đối với môn điền kinh:
+ Giày chuyên dùng: 01 đôi/người/năm.
+ Giày bata: 04 đôi/người/năm.
+ Tất: 06 đôi/người/năm.
* Đối với môn xe đạp:
+ Giày chuyên dùng: 01 đôi/người/năm.
+ Giày bata: 02 đôi/người/năm.
+ Tất: 04 đôi/người/năm.
+ Bình nước: 06 cái/người/quý.
* Đối với môn quần vợt:
+ Giày chuyên dùng: 04 đôi/người/năm.
+ Tất: 04 đôi/người/năm.
+ Bóng: 02 hộp/người/tháng.
+ Dây đan vợt: 03 bộ/người/tháng.
+ Vợt: 01 cây/người/năm.
* Đối với môn cầu lông, bóng bàn: trang bị như môn quần vợt, riêng môn bóng bàn trang bị thêm mous dán vợt 01 bộ/người/quý thay cho dây đan vợt.
* Đối với môn bơi lội:
+ Kính: 02 cái/người/năm.
+ Nón: 01 cái/người/quý.
* Đối với môn võ thuật:
+ Giày bata: 02 đôi/người/năm.
+ Tất: 04 đôi/người/năm.
+ Croquille: 01 cái/người/năm.
3. Vận động viên các đội năng khiếu, tuyển huyện:
Tùy theo đặc điểm của từng bộ môn thể thao, thời gian tập luyện và khả năng kinh phí hàng năm mà trang bị nhưng không vượt quá 50% mức quy định cho các đội tuyển nêu trên.
4. Đối với lực lượng tham gia công tác trọng tài được trang phục như sau:
- Trọng tài môn bóng đá:
+ Quần áo: 02 bộ/người/năm.
+ Giày móng: 02 đôi/người/năm.
- Trọng tài các môn thể thao khác:
+ Áo: 03 cái/người/năm.
+ Quần tây: 02 cái/người/năm.
+ Giày bata: 02 đôi/người/năm.
Điều 8. Trang phục thi đấu các giải khu vực và toàn quốc.
1. Các môn bóng đá, bóng chuyền:
- Quần áo: 02 bộ/người/giải.
- Giày: 02 đôi/người/giải.
- Tất: 02 đôi/người/giải.
- Bịt ống chân: 01 cặp/người/giải.
- Găng tay thủ môn: 01 cặp/người/giải.
- Băng gối: 01 cặp/người/giải.
Trường hợp vận động viên tham gia thi đấu nhiều giải trong năm chỉ trang phục quần áo thi đấu tối đa không quá 02lần/năm.
2. Các môn thể thao khác:
- Quần áo thi đấu: 02 bộ/người/năm.
- Giày chuyên dùng: 01 đôi/người/năm.
Điều 9. Các trang thiết bị và dụng cụ tập luyện tùy thuộc từng môn thể thao và khả năng kinh phí hàng năm do Sở Thể dục Thể thao quyết định.
CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG BAN TỔ CHỨC, TRỌNG TÀI, NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
Điều 10. Các giải khu vực do tỉnh đăng cai chi theo điều lệ giải quy định, trường hợp điều lệ giải không quy định thì mức chi cụ thể như sau:
1. Môn bóng đá:
- Trưởng, Phó Ban tổ chức : 80.000 đồng/người/buổi.
- Trọng tài chính: 100.000 đồng/người/trận.
- Các trọng tài khác: 80.000 đồng/người/trận.
- Các Ủy viên BTC: 70.000 đồng/người/buổi.
- Nhân viên phục vụ: 60.000 đồng/người/buổi.
2. Môn bóng chuyền:
- Trưởng, Phó Ban tổ chức: 60.000 đồng/người/buổi.
- Trọng tài chính: 50.000 đồng/người/trận.
- Các trọng tài khác: 40.000 đồng/người/trận.
- Các Ủy viên Ban tổ chức: 50.000 đồng/người/buổi.
- Nhân viên phục vụ: 40.000 đồng/người/buổi.
3. Các môn thể thao khác:
- Trưởng, Phó Ban tổ chức: 60.000 đồng/người/buổi.
- Các trọng tài: 50.000 đồng/người/buổi.
- Nhân viên phục vụ: 40.000 đồng/người/buổi.
Điều 11. Đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh tổ chức, mức chi cho các đối tượng cụ thể như sau:
Số TT | Nội dung giải | Cấp tỉnh | Cấp huyện |
1
2
3 | Môn bóng đá: - Trưởng, Phó Ban tổ chức - Trọng tài chính, giám sát - Các trọng tài khác - Các Ủy viên ban tổ chức - Nhân viên phục vụ Môn bóng chuyền: - Trưởng, Phó ban tổ chức - Trọng tài chính - Các trọng tài khác - Các Ủy viên ban tổ chức. - Nhân viên phục vụ Các môn thể thao khác: - Các thành viên Ban tổ chức - Các trọng tài - Nhân viên phục vụ |
60.000 đ/người/buổi 60.000 đ/người/trận 50.000 đ/người/trận 50.000 đ/người/buổi 30.000 đ/người/buổi
50.000 đ/người/buổi 40.000 đ/người/trận 30.000 đ/người/trận 40.000 đ/người/buổi 35.000 đ/người/buổi
50.000 đ/người/buổi 40.000 đ/người/buổi 35.000 đ/người/buổi |
50.000 đ/người/buổi 50.000 đ/người/trận 40.000 đ/người/trận 40.000 đ/người/buổi 25.000 đ/người/buổi
45.000 đ/người/buổi 30.000 đ/người/trận 25.000 đ/người/trận 35.000 đ/người/buổi 30.000 đ/người/buổi
40.000 đ/người/buổi 35.000 đ/người/buổi 30.000 đ/người/buổi |
Điều 12. Đối với các giải do tỉnh tổ chức, mức chi khen thưởng như sau:
1. Đối với các môn thể thao tập thể:
Số TT | Nội dung giải | Cấp tỉnh | Cấp huyện |
1.1 a
a
1.3
1.4
1.5 a
b | Môn bóng đá: Giải vô địch. - Hạng nhất. - Hạng nhì. - Hạng ba. - Phong cách. - Thủ môn xuất sắc, cầu thủ ghi nhiều bàn thắng, cầu thủ xuất sắc. Giải trẻ và các ngành. - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba - Phong cách - Thủ môn xuất sắc, cầu thủ ghi nhiều bàn thắng, cầu thủ xuất sắc. Môn bóng chuyền: Giải vô địch. - Hạng nhất. - Hạng nhì. - Hạng ba. - VĐV xuất sắc, VĐV phòng thủ xuất sắc, VĐV chuyền 2 xuất sắc. Giải trẻ và các ngành. - Hạng nhất. - Hạng nhì. - Hạng ba. - VĐV xuất sắc. Giải đua Ghe ngo: - Hạng nhất. - Hạng nhì. - Hạng ba. - Hạng tư. Giải đua thuyền truyền thống: - Hạng nhất. - Hạng nhì. - Hạng ba. - Hạng tư. Giải đua xe đạp: Giải đồng đội. - Hạng nhất. - Hạng nhì. - Hạng ba. Giải cá nhân. - Hạng nhất. - Hạng nhì. - Hạng ba. - Hạng tư. - Hạng năm. - Hạng 6 đến 10. |
8.000.000 đồng 6.000.000 đồng 4.000.000 đồng 1.000.000 đồng 300.000 đồng
3.000.000 đồng 2.000.000 đồng 500.000 đồng 150.000 đồng
3.000.000 đồng 2.000.000 đồng 1.500.000 đồng 300.000 đồng
1.500.000 đồng 1.000.000 đồng 150.000 đồng
10.000.000 đồng 8.000.000 đồng 6.000.000 đồng 4.000.000 đồng
8.000.000 đồng 6.000.000 đồng 4.000.000 đồng 2.000.000 đồng
600.000 đồng 500.000 đồng 400.000 đồng
400.000 đồng 300.000 đồng 250.000 đồng 200.000 đồng 150.000 đồng 100.000 đồng |
4.000.000 đồng 3.000.000 đồng 2.000.000 đồng 500.000 đồng 200.000 đồng
2.000.000 đồng 1.000.000 đồng 300.000 đồng 100.000 đồng
2.000.000 đồng 1.500.000 đồng 1.000.000 đồng 200.000 đồng
800.000 đồng 500.000 đồng 100.000 đồng
4.000.000 đồng 3.000.000 đồng 2.000.000 đồng 1.000.000 đồng
3.000.000 đồng 2.000.000 đồng 1.000.000 đồng 800.000 đồng
300.000 đồng 250.000 đồng 200.000 đồng
300.000 đồng 250.000 đồng 200.000 đồng 150.000 đồng 100.000 đồng 80.000 đồng |
2. Đối với các môn thể thao cá nhân:
Số TT | Nội dung giải | Cấp tỉnh | Cấp huyện |
2.1 a
b
c
2.2 a
b
c | Các giải vô địch: Giải toàn đoàn. - Hạng nhất. - Hạng nhì. - Hạng ba. Giải đồng đội, giải đôi. - Hạng nhất. - Hạng nhì. - Hạng ba. Giải cá nhân. - Hạng nhất. - Hạng nhì. - Hạng ba. - Hạng tư. - Hạng năm. - Hạng 6 đến 10. Các giải trẻ: Giải toàn đoàn. - Hạng nhất. - Hạng nhì. - Hạng ba. Giải đồng đội. - Hạng nhất. - Hạng nhì. - Hạng ba. Giải cá nhân. - Hạng nhất. - Hạng nhì. - Hạng ba. - Hạng tư. - Hạng năm. |
1.000.000 đồng 800.000 đồng 600.000 đồng
600.000 đồng 500.000 đồng 400.000 đồng
400.000 đồng 300.000 đồng 200.000 đồng 150.000 đồng 120.000 đồng 100.000 đồng
300.000 đồng 250.000 đồng 200.000 đồng
300.000 đồng 200.000 đồng 150.000 đồng
250.000 đồng 200.000 đồng 150.000 đồng 120.000 đồng 80.000 đồng |
800.000 đồng 600.000 đồng 400.000 đồng
500.000 đông 400.000 đồng 300.000 đồng
300.000 đông 200.000 đồng 150.000 đồng 120.000 đồng 100.000 đồng 80.000 đồng
200.000 đồng 150.000 đồng 100.000 đồng
200.000 đồng 150.000 đồng 80.000 đồng
200.000 đồng 150.000 đồng 120.000 đồng 100.000 đồng 60.000 đồng |
3. Hiện vật kèm theo các giải thưởng như: Cờ, Cúp, Huy chương do Ban tổ chức giải quy định cụ thể cho từng giải và môn thi đấu phù hợp với hoạt động thể thao của tỉnh. Mức thưởng nêu ở Điều 12 là mức quy định tối đa, căn cứ vào từng giải và môn thi đấu, khả năng kinh phí Ban tổ chức giải quy định cụ thể mức thưởng trong điều lệ giải nhưng không vượt quá mức quy định trên.
Điều 13. Khen thưởng các vận động viên đạt giải quốc gia, quốc tế:
Vận động viên của tỉnh tham gia thi đấu đạt thành tích ở giải vô địch quốc gia, quốc tế, ngoài chế độ thưởng của Ủy ban Thể dục Thể thao Việt Nam, tỉnh sẽ thưởng thêm mức cụ thể như sau:
1. Đạt huy chương ở giải vô địch thưởng thêm bằng 75% mức thưởng của Ủy ban Thể dục Thể thao Việt Nam.
2. Đạt huy chương ở giải trẻ thưởng thêm bằng 50% mức thưởng của Ủy ban Thể dục Thể thao Việt Nam.
- Giao cho Sở Tài chính phối hợp với Sở Thể dục Thể thao hướng dẫn chi tiết việc thực hiện bản quy định này./.
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao, tập quân sự tập trung ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định định mức chi đối với hoạt động thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 1353/2010/QĐ-UBND định mức chi đối với hoạt động thể dục, thể thao trong ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các ngành trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 06/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 28/2006/QĐ-UBND
- 3Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao, tập quân sự tập trung ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định định mức chi đối với hoạt động thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Quyết định 1353/2010/QĐ-UBND định mức chi đối với hoạt động thể dục, thể thao trong ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các ngành trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 28/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2006
- Ngày hết hiệu lực: 17/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực