Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2793/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 15 tháng 9 năm 2006 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quy hoạch hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua;
Xét Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 21/6/2006 của UBND huyện Đất Đỏ và Báo cáo thẩm định số: 270/SXD-KTQH ngày 31 tháng 8 năm 2006 của Sở Xây dựng về Quy hoạch chung xây dựng tỉ lệ 1/5.000 Đô thị Phước Hải đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH :
Khu vực lập quy hoạch chung xây dựng tỉ lệ 1/5.000 Đô thị Phước Hải, đến năm 2020 thuộc địa phận xã Phước Hải, huyện Đất Đỏ. Ranh giới nghiên cứu quy hoạch như sau:
- Phía Bắc giáp xã Long Mỹ và một phần xã Phước Hội.
- Phía Tây và Tây Nam giáp Đô thị Long Hải.
- Phía Nam và Đông Nam giáp biển Đông.
- Phía Đông giáp xã Lộc An.
- Diện tích tự nhiên khu vực lập quy hoạch 1.655,58 ha.
- Là đô thị thuộc huyện Đất Đỏ, trung tâm kinh tế phía Nam, một trong những trung tâm kinh tế trọng điểm của huyện.
- Là một đô thị du lịch có ý nghĩa khu vực, ven biển Đông Nam Bộ, nằm trong quần thể du lịch duyên hải Đông Nam Bộ với hạt nhân là thành phố Vũng Tàu.
- Đô thị phát triển với ngành công nghiệp nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
- Có ý nghĩa quốc phòng quan trọng, là đô thị tiền tiêu ven biển.
- Hiện trạng: 20.923 người
- Dự kiến đến năm 2010: Toàn đô thị có khoảng 23.500 - 24.000 người;
- Dự kiến đến năm 2020: Toàn đô thị có khoảng 26.500 - 28.000 người.
4. Quy mô và cơ cấu sử dụng đất:
- Diện tích đất tự nhiên là 1.655,58ha, trong đó đất xây dựng là 192,25 ha;
- Dự kiến đến năm 2010 đất xây dựng tập trung là 540,08ha, bao gồm:
+ Đất dân dụng: 218,01 ha, bình quân 94,58 m2/người;
+ Đất ngoài dân dụng: 322,07 ha, trong đó đất du lịch là 224,78ha.
- Dự kiến đến năm 2020, đất xây dựng tập trung là 907,57ha, bao gồm:
+ Đất dân dụng: 406,12 ha, bình quân 142,65m2/người;
+ Đất ngoài dân dụng: 501,45 ha, trong đó đất du lịch là 274,11ha.
5. Định hướng phát triển không gian và kiến trúc cảnh quan đô thị:
5.1. Hướng phát triển đô thị:
- Phía Tây Bắc dành cho phát triển đô thị, phía Tây Nam dành cho phát triển các khu du lịch, phía Đông Bắc để nuôi giống thủy sản. Trên cơ sở cân đối các giai đoạn phát triển từ nay đến 2020, cụ thể các hướng phát triển như sau:
+ Khu trung tâm công cộng và hành chính phát triển ở khu vực tập trung, tại trục không gian của trung tâm đô thị.
+ Trung tâm dịch vụ công cộng thương mại và du lịch bố trí trên trục không gian lõi đô thị.
+ Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng đô thị cho khu vực trung tâm đô thị Phước Hải trên cơ sở cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu;
+ Xây dựng từng phần hướng tới đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị phù hợp với từng giai đoạn phát triển của thị trấn;
+ Xây dựng tuyến đường từ Ngã ba Quán Hương theo hướng Đông Bắc - Tây Nam nối tiếp với tuyến giao thông dưới chân núi Châu Viên đi Long Hải để tăng cường khả năng nối kết giữa hai đô thị, trở thành tuyến giao thông đối ngoại ven biển của đô thị Phước Hải;
+ Xây dựng trục đường chính đô thị theo hướng Đông Bắc - Tây Nam dọc theo chiều dài đô thị, nâng cấp tuyến đường hiện có (đường trục qua chợ Phước Hải hiện hữu).
+ Bảo tồn khu làng chài hiện hữu.
5.2. Phân khu chức năng:
- Đất xây dựng Đô thị Phước Hải được phân bố thành từng khu theo chức năng sử dụng như sau:
- Khu dân dụng:
+ Khu dân dụng của Đô thị bao gồm các nhóm nhà ở, các công trình công cộng, cây xanh, mạng lưới hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, điện, nước…). Tổng diện tích đất dân dụng dự kiến đến năm 2020 là 406,12ha với chỉ tiêu 142,65m2/ người. Trong đó các công trình phục vụ công cộng trong phạm vi đô thị chiếm 27,91ha, bình quân 9,8 m2/ người.
- Các nhóm nhà ở:
+ Tổng diện tích đất xây dựng các nhóm nhà ở 170,5 ha, bình quân 59,89m2/ người, chủ yếu là nhà ở có sân vườn.
- Các công trình phục vụ trong phạm vi thị trấn: UBND thị trấn, Công an, các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, các công trình thương mại dịch vụ; bố trí phân tán trong các nhóm nhà ở nhằm phục vụ thuận tiện cho sinh hoạt hàng ngày của dân cư đô thị; quy mô 27,91ha, bình quân 9,8 m2/ người.
- Cây xanh, vườn hoa thị trấn: Bố trí phân tán trong các nhóm nhà ở, kết hợp với các lô đất xây dựng công trình công cộng với quy mô 144,1 ha, bình quân 50,62 m2/người.
- Giao thông nội bộ: quy mô 63,02ha, bình quân 22,14 m2/người.
- Khu ngoài dân dụng:
- Du lịch: gồm có các khu du lịch sau:
+ Khu sân golf : Xây dựng 01 sân golf 18 lỗ tại khu vực phía Tây Nam đô thị Phước Hải, diện tích 100 ha.
+ Khu du lịch Hoa Anh Đào: Diện tích 240 ha.
+ Khu du lịch sinh thái núi Châu Viên
+ Khu công viên thể thao giải trí mũi Kỳ Vân.
+ Khu công viên giải trí tổng hợp giáp hồ Sở Bông và xã Phước Long Hội.
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Bố trí trên vùng phi lao cồn cát tại khu vực phía Đông Bắc thị trấn, chủ yếu là nuôi trồng thủy sản với quy mô 109 ha.
- Công trình tôn giáo, nghĩa địa, an ninh quốc phòng, giao thông đối ngoại, công trình chuyên dùng khác: Quy mô : 52,22 ha.
- Khu dự trữ phát triển: Phía Tây Bắc của Đô thị ; quy mô 90,58 ha.
- Đất khác:
+ Đất lâm nghiệp: Bố trí ở khu vực núi Minh Đạm, diện tích 666,87 ha.
+ Đất mặt nước: 18,5 ha.
BẢNG QUY MÔ ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
STT | Danh mục đất | Hiện trạng | Đợt đầu tới 2010 | Dài hạn tới 2020 | |||
D.tích (ha) | Tỷ lệ (%) | D.tích (ha) | Tỷ lệ (%) | D.tích (ha) | Tỷ lệ (%) | ||
| Tổng DT đất tự nhiên (I+II) | 1.655,58 | 100,00 | 1.655,58 | 100,00 | 1.655,58 | 100,00 |
| - Đất xây dựng đô thị | 192,25 | 11,61 | 540,08 | 32,62 | 907,57 | 54,82 |
| - Đất khác | 1.463,33 | 88,39 | 1,115,50 | 67,38 | 748,01 | 45,18 |
I | Đất XD đô thị (1+2) | 192,25 | 100,00 | 540,08 | 100,00 | 907,57 | 100,00 |
1 | Đất dân dụng thị trấn | 96,67 | 50,28 | 218,01 | 40,37 | 406,12 | 44,75 |
a | Đất ở | 67,73 | 35,23 | 121,60 | 22,52 | 170,50 | 18,79 |
b | Đất CTCC | 8,96 | 4,66 | 27,91 | 5,17 | 27,91 | 3,08 |
- | Đất y tế | 0,69 |
| 1,87 |
| 1,87 |
|
- | Đất giáo dục | 7,66 |
| 9,69 |
| 9,69 |
|
- | Đất thương mại - dịch vụ - văn hoá | 0,60 |
| 16,35 |
| 16,35 |
|
c | Đất hành chính cơ quan | 0,64 | 0,33 | 0,58 | 0,11 | 0,58 | 0,06 |
d | Đất cây xanh - TDTT | 2,21 | 1,15 | 14,61 | 2,71 | 144,11 | 15,88 |
e | Đất giao thông nội bộ | 17,14 | 8,92 | 53,31 | 9,87 | 63,02 | 6,94 |
2 | Đất ngoài dân dụng | 95,58 | 49,72 | 322,07 | 59,63 | 501,45 | 55,25 |
a | Đất CN-TTCN (chế biến thủy sản) | 0,85 | 0,44 |
|
|
|
|
c | Đất giao thông đối ngoại | 15,20 | 7,91 | 15,23 | 2,73 | 21,39 | 2,19 |
d | Đất xây xanh sinh thái |
|
| 21,45 | 4,06 | 20,44 | 2,42 |
e | Các công trình tôn giáo | 3,25 | 1,69 | 5,20 | 0,96 | 5,20 | 0,57 |
g | Đất an ninh quốc phòng | 5,19 | 2,70 | 5,19 | 0,96 | 5,19 | 0,57 |
h | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 40,00 | 20,81 |
|
|
|
|
i | Đất nhân giống thủy sản | 14,19 | 7,38 | 50,22 | 9,30 | 84,54 | 9,31 |
k | Đất du lịch ven biển | 14,25 | 7,41 | 224,78 | 41,62 | 274,11 | 30,20 |
m | Đất dự trữ phát triển |
|
|
|
| 90,58 | 9,98 |
n | Đất chuyên dùng khác | 2,65 | 1,38 |
|
|
|
|
II | Đất khác | 1.463,33 |
| 1.115,50 |
| 748,01 |
|
1 | Đất làng xóm |
|
| 26,26 |
|
|
|
2 | Đất nông nghiệp (bao gồm cả thuỷ lợi) | 358,36 |
| 177,67 |
|
|
|
3 | Đất du lịch lâm viên sinh thái (khu núi Minh Đạm) | 848,49 |
| 848,49 |
| 666,87 |
|
4 | Đất mặt nước | 0,44 |
| 0,44 |
| 18,50 |
|
5 | Đất chưa sử dụng | 256,04 |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | 1.655,58 |
| 1.655,58 |
| 1.655,58 |
|
5.3. Các khu vực không gian đặc trưng của đô thị Phước Hải:
5.3.1 Quy hoạch kiến trúc không gian đô thị:
- Xây dựng theo hình thái đô thị du lịch nghỉ ngơi giải trí hiện đại của thế kỷ kết hợp kiến trúc bản sắc văn hóa miền Đông Nam Bộ.
- Tôn trọng tối đa địa hình tự nhiên, hình thành không gian mỹ quan đô thị du lịch biển.
- Xây dựng một đô thị xanh. Hướng tổ chức không gian thấp dần về phía biển. Khu vực tạo điểm nhấn đô thị là khu vực trung tâm (bằng các công trình cao tầng), thấp dần về hai phía Đông Bắc và Tây Nam đô thị .
- Hợp khối các công trình có cùng chức năng nhằm giảm diện tích xây dựng tăng diện tích cây xanh thảm cỏ trong từng công trình, cụm công trình.
- Các trục phố chính nối kết các trung tâm của thị trấn, trên đó bố trí xen kẽ nhà ở, các cửa hàng thương mại dịch vụ, các công trình phục vụ công cộng trên trục tỉnh lộ 44 đoạn qua đô thị và trục Bắc - Nam.
5.3.2. Thiết kế đô thị:
- Đô thị đặc trưng với các trục không gian cảnh quan hướng biển: các trục đường ngang của đô thị tạo không gian hướng biển, kết hợp với không gian các quảng trường nhỏ và không gian cây xanh đô thị.
- Khu trung tâm đô thị cần được xây dựng theo mô hình đô thị mới hiện đại.
- Các công trình công sở và công cộng, hình thức kiến trúc xây dựng hợp khối, tăng tầng cao nhằm tạo không gian kiến trúc hiện đại cho đô thị.
- Khu vực dân cư "làng chài" – khu ở có mật độ xây dựng cao, điều kiện cơ sở hạ tầng thấp vì vậy cần cải tạo theo hướng giảm mật độ xây dựng. Di chuyển và giải tỏa những công trình đã có trụ sở mới, các công trình gây ảnh hưởng không có lợi tới môi trường sống, công trình nhà tạm; Cải tạo lại hệ thống đường giao thông nội bộ, hình thành các khu cây xanh, chỉnh trang lại các khu dân cư: không gian sân vườn, cải tạo các vườn hoa nhỏ tạo những không gian tĩnh đẹp, sinh động.
- Khu du lịch Hoa Anh Đào diện tích khoảng 240 ha. Có khoảng 50 ha rừng hoa Anh Đào cần được bảo tồn triệt để, chỉ bố trí những công trình nghỉ dưỡng quy mô nhỏ, mật độ xây dựng thấp không phá vỡ cảnh quan tự nhiên. Công trình bố trí trong khu du lịch tạo có hướng nhìn ra biển, công trình cao tầng cần có vị trí sát núi Minh Đạm, các công trình có hướng thấp dần về phía biển. Dọc theo bãi biển hạn chế xây dựng những công trình.
- Khu du lịch sinh thái núi Châu Viên: Cần trùng tu, tôn tạo các di tích văn hóa lịch sử cách mạng; xây dựng bảo tàng truyền thống…
6. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
6.1.Về giao thông:
6.1.1. Giao thông đối ngoại:
- Tỉnh lộ 44A:
+ Đoạn qua các khu du lịch phía Tây đô thị sẽ được nâng cấp thành đường cấp II đồng bằng, mặt cắt ngang 15 m, nền đường 9 m. Đoạn qua trung tâm thị trấn, dự kiến mở rộng lên 28 m.
- Tuyến tránh ven biển:
+ Tuyến tránh đi ven chân núi Minh Đạm nối với đường Long Phù phía Bắc thị trấn, quy mô mặt cắt ngang 28 m.
- Bến xe đối ngoại:
+ Xây dựng bến xe khách tại khu vực cửa ngõ chính của đô thị với quy mô 1,5 ha.
- Bến cảng: Cải tạo, nâng cấp bến cá cào hiện nay thành bến cảng phục vụ du lịch và đi lại. Bến thuyền cá, hàng hóa chuyển tới cảng cá của khu vực (ngoài phạm vi đô thị). Quy mô bến cảng 2 ha.
6.1.2. Giao thông đối nội:
- Mạng đường theo lưới ô vuông và hỗn hợp, đây là mô hình phù hợp với đô thị nâng cấp, mở rộng, đảm bảo mật độ đường khu vực đạt 5,5 - 6,5km/km2, được tổ chức như sau:
+ Đường trục chính: Trước mắt, tuyến đối ngoại (TL44 ha) vừa mang chức năng đối ngoại vừa mang chức năng trục chính của đô thị; Sau khi đô thị đã phát triển sẽ xây dựng tuyến giao thông đối ngoại khác ở phía Bắc thị trấn.
+ Đường liên khu vực (đường chính) được bố trí khoảng cách lưới đường từ 500 – 600 m. Theo hướng Đông Bắc - Tây Nam gồm có 4 tuyến.
+ Đường khu vực: được bố trí theo lưới đường 150 – 200 m.
+ Đường nội bộ: được xác định cụ thể trong các đồ án quy hoạch chi tiết nghiên cứu trên tỷ lệ 1/2000 - 1/500 với mật độ lưới đường từ 20 - 50m.
6.1.3. Quy mô, phân cấp các tuyến đường:
- Loại 1: Đường chính liên khu vực.
- Tổng chiều dài 612,2 m,lộ giới 36,0 m, trong đó:
+ Bề rộng lòng đường : 2x10 m.
+ Dải phân cách : 4,0 m;
+ Bề rộng hè đường 2 bên : 2x6,0 m.
- Loại 2: Đường liên khu vực.
- Đường có lộ giới quy hoạch 28,0 m, trong đó:
+ Bề rộng lòng đường : 2x8 m.
+ Dải phân cách : 2,0 m;
+ Bề rộng hè đường 2 bên : 2x5,0 m.
- Tổng chiều dài đường : 6.770m.
- Đường có lộ giới quy hoạch 22,0 m, trong đó:
+ Bề rộng lòng đường : 12 m.
+ Bề rộng hè đường 2 bên : 2x5,0 m.
- Tổng chiều dài đường : 8.533,6 m
- Loại 3: Đường khu vực.
- Đường có lộ giới quy hoạch 16,0 m, trong đó:
+ Bề rộng lòng đường : 8 m.
+ Bề rộng hè đường 2 bên : 2x4,0 m.
- Tổng chiều dài đường : 2.720,4m.
- Đường có lộ giới quy hoạch 12-16,0 m, trong đó:
+ Bề rộng lòng đường : 6 – 8 m.
+ Bề rộng hè đường 2 bên : 2x(3-4) m.
- Tổng chiều dài đường : 446,4m.
- Đường có lộ giới quy hoạch 20,0 m, trong đó:
+ Bề rộng lòng đường : 10 m.
+ Bề rộng hè đường 2 bên : 2x5,0 m.
- Tổng chiều dài đường : 5.428,4 m.
- Đường có lộ giới quy hoạch 15,0 m, trong đó:
+ Bề rộng lòng đường : 9 m.
+ Bề rộng hè đường 2 bên : 2x3,0 m.
- Tổng chiều dài đường : 3.105 m.
6.1.4. Các công trình phục vụ giao thông :
-Cầu, cống được thiết kế là cầu, cống vĩnh cửu, kết cấu BTCT;
-Bãi đỗ xe: Chỉ tiêu 2% đất xây dựng, tổng diện tích khoảng 0,75 ha.
6.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính chính:
- Diện tích đất giao thông 84,59 ha chiếm 9,30% đất đô thị; trong đó:
+ Giao thông đối ngoại : 21,39 ha, chiếm 2,36%;
+ Giao thông nội thị : 63,02 ha, chiếm 6,94%;
- Khoảng cách lưới đường chính : 26,3 km;
- Mật độ đường chính : 12,4 km/km2
6.2. Chỉ giới đường đỏ - chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu theo cấp đường được quy định như sau:
+ Đường trục chính : 4-5 m
+ Đường liên khu vực : 4 m
+ Đường khu vực : 3 m
- Đối với các tuyến đường thuộc khu thương mại, khu dân cư hiện hữu cải tạo, tùy trường hợp cụ thể, chỉ giới xây dựng có thể trùng chỉ giới đường đỏ.
- Cao độ thiết kế nền đường phụ thuộc vào cao độ san nền tại từng khu vực đảm bảo thoát nước mặt và thuận lợi xây dựng.
6.3. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
6.3.1. San nền:
- Đối với khu vực đã xây dựng khi xây dựng công trình mới chọn cao độ nền xây dựng bằng cao độ nền xây dựng hiện hữu;
- Đối với khu vực xây mới: Đối với khu vực phía Bắc và Đông Bắc đô thị (có địa hình thấp trũng), chọn cao độ nền xây dựng ≥ 3,0 m, chiều cao đắp trung bình từ 1 - 1,5 m.
- Khu vực ruộng có cao độ ≥ 3,2 m chọn cao độ nền xây dựng bằng cao độ hiện trạng cộng thêm +0,5 m trở lên tuỳ thuộc vào vị trí xây dựng công trình. Khu vực trung tâm cần san gạt với chiều cao từ 4,5 - 5,0 m.
- Khu vực ven sườn núi, công viên cây xanh, khu nuôi trồng thủy sản khi xây dựng san nền cục bộ từng công trình, tôn trọng tối đa địa hình tự nhiên, tránh đào đắp lớn gây sạt lở.
- Khu vực tạo hồ: Xây dựng 01 hồ cảnh quan ở phía Tây Bắc đô thị với diện tích khoảng 4,6 ha.
6.3.2. Thoát nước:
- Hệ thống thoát nước xây dựng hoàn chỉnh với hệ thống thoát mặt và nước sinh hoạt nước riêng biệt.
- Hướng thoát chia làm 2 lưu vực chính:
+ Lưu vực 1: nằm về phía Tây Bắc thị trấn, nước theo kênh xây hở thoát ra suối ở phía Đông Nam và đổ ra biển;
+ Lưu vực 2: Nước thoát theo mạng lưới mương nắp đan sau đó đổ ra biển ở phía Nam và Đông Nam thị trấn.
+ Mạng lưới: chọn mạng thoát nước dạng xương cá để đảm bảo thoát nước được nhanh nhất.
6.4. Về cấp nước:
6.4.1. Nhu cầu cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước: Đợt đầu (2010) 7.400 m3/ng.đ và dài hạn (2020) 9.400 m3/ng.đ.
6.4.2. Nguồn nước:
- Giai đoạn 1: Sử dụng nguồn nước ngầm tại chỗ của các trạm cấp nước hiện hữu và xây mới gồm nhà máy nước ngầm Phước Long Thọ công suất 1.150 m3/ng.đ; nhà máy nước Láng Dài 1.000m3/ng.đ; nhà máy nước Long Tân 3.000m3/ng.đ; nhà máy nước Bà Rịa 5.000m3/ng.đ.
- Giai đoạn 2: Nâng công suất nhà máy nước ngầm Long Tân lên 10.000m3/ng.đ, kết hợp sử dụng thêm 5.000m3/ng.đ từ nhà máy nước Bà Rịa.
6.4.3. Mạng lưới đường ống:
- Ống chuyển tải nước sạch:
+ Từ nhà máy nước Long Tân về nút 33 (khu công nghiệp Đất Đỏ) sử dụng ống Ф400, với chiều dài L2000 m.
+ Từ hệ thống cấp nước Bà Rịa về trạm bơm tăng áp Đất Đỏ sử dụng ống Ф300 với chiều dài L12000 m;
+ Từ nút 11(Đất Đỏ) theo tỉnh lộ 52 về cấp nước cho Phước Hải sử dụng ống Ф400 với chiều dài 4 km
- Mạng lưới đường ống chính và phân phối được thiết kế theo mạng vòng kết hợp mạng nhánh, gồm 24 vòng và 1 nhánh đường kính ống từ Ф100÷400.
6.5. Về cấp điện:
- Phụ tải điện:
- Phụ tải điện: Đợt đầu (2010) 2.788 KW và dài hạn (2020) 7.339 KW.
- Nguồn điện:
Lấy từ điện lưới quốc gia qua trạm 110/22/15KV Đất Đỏ công suất 25MVA đang xây dựng.
6.6. Về thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
6.6.1. Thoát nước thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường:
- Nước thải sinh hoạt:
+ Toàn bộ nước bẩn từ các khu vệ sinh trong các công trình công cộng và khu dân cư xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó thoát ra đường cống riêng đưa về các khu xử lý.
+ Giai đoạn đầu, xây dựng hồ sinh học tại khu vực thấp phía Bắc đô thị, diện tích 3ha để xử lý nước bẩn. Nước bẩn sau khi được xử lý tại hồ sinh học đạt tiêu chuẩn được sử dụng tưới cho cây trồng trước khi chảy ra suối;
+ Giai đoạn sau, xây dựng 1 trạm làm sạch nước bẩn. Nước bẩn từ các lưu vực sẽ được thu gom bằng các trạm bơm số 1, 2, 3, 4 bơm về trạm làm sạch để xử lý. Công suất các trạm bơm: 340 m3/ngày, 540 m3/ngày, 2350 m3/ngày, 4040 m3/ngày. Trạm làm sạch xây dựng ở cạnh hồ sinh học có công suất 4.040 m3/ngày. Diện tích xây dựng 1 ha. Nước bẩn sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh giới hạn B của TCVN 5942-1995, sau đó mới dùng để tưới cây hoặc thải xả ra suối;
- Khu nuôi giống thủy sản phía Đông Bắc thị trấn sử dụng phương pháp hiện đại gồm các bể xây được đặt nối tiếp nhau; xây dựng hồ lắng cặn ở phía Tây Bắc để thu gom các cặn rác, sau đó dùng để tưới cây cho khu vực bãi cát.
- Nước thải khu du lịch: Khu vực này nước thải chủ yếu là từ các khách sạn, nhà nghỉ và các dịch vụ công cộng, sẽ được xử lý cục bộ bằng các bể tự hoại trước khi dẫn về trạm xử lý của từng dự án.
6.6.2. Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn:
Toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt của Đô thị sẽ được thu gom và vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn chung của huyện tại xã Phước Hội.
- Nghĩa trang: Sử dụng nghĩa trang của huyện tại xã Phước Hội.
7. Quy hoạch xây dựng đợt đầu (giai đoạn từ nay đến 2010) và các chương trình, dự án ưu tiên:
7.1. Quy mô xây dựng đợt đầu :
7.1.1. Dân số:
- Dự báo dân số đợt đầu khoảng 23.500 người gồm: Dân cư hiện có trong phạm vi quy hoạch, dân số tăng tự nhiên, dân số tăng cơ học, tăng cơ học do phát triển các ngành dịch vụ, du lịch và nuôi trồng thủy sản.
7.1.2. Phạm vi xây dựng đợt đầu.
- Dự kiến xây dựng đợt đầu đô thị Phước Hải tập trung vào:
+ Khu vực trung tâm đô thị gồm khu trung tâm hành chính, trung tâm công cộng, dịch vụ.
+ Một phần khu dân cư khu vực trung tâm.
+ Cải tạo, đô thị hoá khu dân cư hiện hữu.
+ Xây dựng khu du lịch Hoa Anh Đào, khu chơi golf, khu Bungalow.
+ Phần khu vực nuôi trồng thủy sản khoảng 50 ha.
- Tổng quy mô dự kiến là 513,50 ha.
7.2. Quy hoạch sử dụng đất đợt đầu, phân vùng chức năng và xác định địa điểm xây dựng các công trình chủ yếu:
7.2.1. Khu dân dụng:
a. Nhà ở:
- Tổng diện tích đất xây dựng các khu nhà ở khoảng 121,6 ha
- Quy mô gồm:
- Khu vực đất ở mới:
+ Đất ở mật độ trung bình: Diện tích 9,23 ha, gồm các lô N5, N10.
+ Đất ở mật độ thấp: Diện tích 21,15 ha, gồm lô số N6, N11A, N12, N13.
- Khu vực đất ở cải tạo:
+ Đất ở mật độ trung bình: Diện tích 17,60 ha, gồm lô số N8, N9.
+ Đất ở mật độ thấp: Diện tích 12,12 ha, gồm lô số N7, N11B, N17.
+ Đất ở khu hạn chế phát triển: Diện tích 61,5 ha, gồm lô số N1, N2, N3.
- Chỉ tiêu sử dụng đất: Đất ở mật độ trung bình có mật độ xây dựng là 40%, cao 2-3 tầng. Đất ở mật độ thấp có mật độ xây dựng là 30%, cao 1-2 tầng.
- Công trình hành chính cơ quan
- Dự kiến tổng quy mô đất khu vực trung tâm hành chính là 0,58 ha, gồm lô
CQ1. Cơ quan các văn phòng đại diện 1,46 ha, gồm lô CQ2.
- Quy mô các công trình lấy theo tiêu chuẩn công trình đô thị loại 5, bao gồm: UBND thị trấn, hội trường; các cơ quan văn phòng đại diện khác.
- Chỉ tiêu sử dụng đất: Mật độ xây dựng tối đa là 30%, tầng cao 1- 3 tầng.
b. Công trình dịch vụ, thương mại công cộng- văn hoá giải trí:
- Dự kiến tổng quy mô đất khu vực văn hoá, dịch vụ là 13,90 ha. Gồm các lô CC1, CC2, CC3, CC5, CC6, CC10, CC11. Lô CC12 được chuyển đến vị trí mới có ký hiệu CC12 trong quy hoạch xây dựng đô thị dài hạn đến năm 2020.
- Quy mô các công trình lấy theo tiêu chuẩn công trình đô thị loại 5 kết hợp với nhu cầu xây dựng đặc thù của địa phương. Gồm có:
+ Công trình dịch vụ công cộng gồm bưu điện, phòng khám đa khoa, chợ, trung tâm thương mại dịch vụ siêu thị, trung tâm điều hành du lịch và các dịch vụ du lịch, văn phòng đại diện, khách sạn.
+ Công trình văn hoá giải trí gồm những công trình chủ đạo như nhà văn hoá, nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm triển lãm, hội chợ.
- Chỉ tiêu sử dụng đất: Mật độ xây dựng khoảng 30%, tầng cao 2-5 tầng, đối với một số công trình có thể sử dụng giải pháp tổ hợp các công trình kết hợp khuôn viên cây xanh.
c. Đất trường học, nhà trẻ:
- Đất trường học nhà trẻ có quy mô 9,14 ha, gồm các lô TH1 đến TH7. Các lô TH5, TH6, TH7 được đề xuất chuyển đến vị trí mới trong quy hoạch xây dựng đô thị dài hạn đến năm 2020.
- Xây dựng theo mô hình trường chuẩn quốc gia, có diện tích rộng và cây xanh, các sân thể thao...
- Chỉ tiêu sử dụng đất: Mật độ xây dựng là 25%, tầng cao 1- 3 tầng.
d. Cây xanh, cây xanh thể dục thể thao:
- Đất cây xanh, cây xanh thể dục thể thao có quy mô 15,41 ha, gồm các lô CX1, CX2, CX3
- Công trình thể dục thể thao đô thị lấy theo tiêu chuẩn đô thi loại 5. Khu cây xanh được bố trí kết hợp một số công trình kiến trúc nhỏ như chòi nghỉ, quầy giải khát, vườn cảnh, sân chơi của trẻ nhỏ....
- Chỉ tiêu sử dụng đất: Khu cây xanh có diện tích bóng mát trên từng khu đất lớn hơn 50%.
7.2.2. Khu ngoài dân dụng:
a. Du lịch:
- Tổng quy mô đất xây dựng đợt đầu các khu du lịch dự kiến 510 ha, gồm Khu du lịch Hoa Anh Đào 240 ha, khu sân golf 18 lỗ 97 ha, một phần khu du lịch núi Châu Viên (các khu nghỉ Resort).
- Chỉ tiêu sử dụng đất, quy mô và hình thức công trình: Tuân thủ theo các quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Trung tâm giống thuỷ sản Nam Bộ.
- Dự kiến quy mô đất xây dựng khu trung tâm giống thuỷ sản Nam Bộ trong đợt đầu là 50,22 ha trên tổng số 109 ha đang tổ chức lập quy hoạch.
- Quy mô và chỉ tiêu xây dựng các công trình tùy thuộc vào đặc thù sản xuất.
NHU CẦU ĐẤT XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU
TT | Danh mục đất | Hiện trạng | Đợt đầu tới 2010 | ||||
D.tích | Tỷ lệ | B,quân | D.tích | Tỷ lệ | B,quân | ||
(ha) | (%) | (m2/ng) | (ha) | (%) | (m2/ng) | ||
- | Tổng diện tích đất tự nhiên (I+II) | 1.655,58 | 100,00 |
| 1.655,58 | 100,00 |
|
- | - Diện tích đất xây dựng thị trấn | 192,25 | 11,61 |
| 540,08 | 11,61 |
|
- | - Đất khác | 1.463,33 | 88,39 |
| 1.115,50 | 67,38 |
|
I | Nhu cầu đất XD đô thị (1+2) | 192,25 | 100,00 |
| 540,08 | 100,00 |
|
1 | Đất dân dụng thị trấn | 96,67 | 50,28 | 45,40 | 218,01 | 40,37 | 94,58 |
a | Đất ở | 67,73 | 35,23 | 31,81 | 121,60 | 22,52 | 52,75 |
b | Đất CTCC | 8,96 | 4,66 | 4,21 | 27,91 | 5,17 | 12,11 |
- | Đất y tế | 0,69 |
|
| 1,87 |
|
|
- | Đất giáo dục | 7,66 |
|
| 9,69 |
|
|
- | Đất thương mại - dịch vụ - văn hoá | 0,60 |
|
| 16,35 |
|
|
c | Đất hành chính cơ quan | 0,64 | 0,33 | 0,30 | 0,58 | 0,11 | 0,25 |
d | Đất cây xanh - TDTT | 2,21 | 1,15 | 1,04 | 14,61 | 2,71 | 6,34 |
e | Đất giao thông nội bộ | 17,14 | 8,92 | 8,05 | 53,31 | 9,87 | 23,13 |
2 | Đất ngoài dân dụng | 95,58 | 49,72 |
| 322,07 | 59,63 |
|
a | Đất CN-TTCN (chế biến thủy sản) | 0,85 | 0,44 |
|
|
|
|
c | Đất giao thông đối ngoại | 15,20 | 7,91 |
| 15,23 | 2,73 |
|
d | Đất xây xanh sinh thái |
|
|
| 21,45 | 4,06 |
|
e | Các công trình tôn giáo | 3,25 | 1,69 |
| 5,20 | 0,96 |
|
g | Đất an ninh quốc phòng | 5,19 | 2,70 |
| 5,19 | 0,96 |
|
h | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 40,00 | 20,81 |
|
|
|
|
i | Đất nhân giống thủy sản | 14,19 | 7,38 |
| 50,22 | 9,30 |
|
k | Đất du lịch ven biển | 14,25 | 7,41 |
| 224,78 | 41,62 |
|
m | Đất dự trữ phát triển |
|
|
|
|
|
|
n | Đất chuyên dùng khác | 2,65 | 1,38 |
|
|
|
|
II | Đất khác | 1.463,33 |
|
| 1.115,50 |
|
|
1 | Đất làng xóm |
|
|
| 26,26 |
|
|
2 | Đất nông nghiệp (bao gồm cả thuỷ lợi) | 358,36 |
|
| 177,67 |
|
|
3 | Đất du lịch lâm viên sinh thái (khu núi Minh Đạm) | 848,49 |
|
| 848,49 |
|
|
4 | Đất mặt nước | 0,44 |
|
| 0,44 |
|
|
5 | Đất chưa sử dụng | 256,04 |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | 1.655,58 |
|
| 1.655,58 |
|
|
7.3. Chương trình hoá các mục tiêu cải tạo và xây dựng đô thị:
7.3.1. Công trình kiến trúc:
BẢNG TÍNH KHỐI LƯỢNG ĐỢT ĐẦU
TT | Danh mục công trình | Qui mô công trình | |
Đv tính | Khối lượng | ||
| Công trình kiến trúc |
|
|
1 | Đất xây dựng nhà ở | 1000m2 sàn | 960.6 |
2 | Công trình công cộng |
|
|
* | Giáo dục |
|
|
| Trường mầm non | cháu | 256 |
| Trường tiểu học | hs | 956 |
| Trường THCS | hs | 963 |
* | Khách sạn | giường | 491 |
* | Dịch vụ-thương mại | ha | 16,35 |
* | Cơ quan | m2 sàn | 17300 |
3 | Cây xanh vườn hoa -TDTT | ha | 35.72 |
7.3.2. Các dự án ưu tiên đầu tư xây dựng:
- Các dự án lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị.
- Dự án tái định cư cho các hộ dân thuộc diện giải toả đền bù khi tiến hành xây dựng đô thị.
- Dự án đầu tư xây dựng khu trung tâm đô thị gồm khu hành chính, các công trình công cộng đô thị trong khu trung tâm, các công trình dịch vụ đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch.
- Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị như: đường, điện, cấp - thoát nước, vv…
- Dự án xây dựng khu nhà ở cho người thu nhập thấp.
- Dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội như: trường học, nhà trẻ vv…
7.4 Các dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.4.1.Giao thông.
a. Giao thông đối ngoại
- Cải tạo đoạn tuyến TL44A qua đô thị, dài 4.298,8 m lộ giới 28 m.
- Xây dựng tuyến tránh phía Bắc lộ giới 28 m.
- Đoạn không qua khu du lịch, dài 2.241,9 m lộ giới 12 m.
- Xây dựng điểm đón xe khách tại phía Bắc đô thị với quy mô 0,5 ha.
b. Giao thông nội thị
- Xây dựng đường trục chính.
- Xây dựng đường liên khu vực.
- Xây dựng đường khu vực.
BẢNG THỐNG KÊ HỆ THỐNG GIAO THÔNG XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU
STT | Kí hiệu đường | Chiều dài (m) | B mặt (m) | B dpc(m) | B hè(m) | Đường đỏ (m) | Diện tích (m2) |
Giao thông đối ngoại | |||||||
1 | Mặt cắt 2-2 | 4298,8 | 2x8,0 | 2 | 5,0x2 | 28 | 120.366.40 |
2 | Mặt cắt 8-8 | 2241,9 | 9 |
| 1,5x2 | 12 | 26.902.80 |
3 | Bến xe khách (giai đoạn 1) | 5.000,00 | |||||
Cộng (1) | 152.269,2 | ||||||
Giao thông nội thị | |||||||
4 | Mặt cắt 1-1 | 612,2 | 2x10,0 | 4 | 6,0x2 | 36 | 22.039,20 |
5 | Mặt cắt 3-3 | 6757,85 | 2x8,0 | 3 | 5,0x2 | 28 | 189.219,80 |
6 | Mặt cắt 4-4 | 6159,3 | 12 |
| 5,0x2 | 22 | 135.504,60 |
7 | Mặt cắt 5-5 | 2720,4 | 8 |
| 4,0x2 | 16 | 43.526,40 |
8 | Mặt cắt 6-6 | 446,4 | 6-8,0 |
| (3,0-4,0)x2 | 12 | 5.356,80 |
9 | Mặt cắt 7-7 | 3155,7 | 10 |
| 5,0x2 | 20 | 63.114,00 |
10 | Mặt cắt 9-9 | 3105,0 | 9 |
| 3,0x2 | 20 | 2.099.280 |
Cộng (2) | 533.125,00 | ||||||
Cộng (1+2) | 685.394.20 |
7.4.2. San nền - thoát nước:
a. San nền:
- San nền cho những khu đất xây dựng đợt đầu, chủ yếu là khu trung tâm.
- Khối lượng đất đào là: 152110 m3
- Khối lượng đất đắp là: 469500 m3
b. Thoát nước:
- Xây dựng các tuyến mương trên các trục đường xây dựng đợt đầu, xây dựng các tuyến cống trên các trục đường hiện hữu trong trung tâm đô thị.
7.4.3. Cấp nước:
- Xây dựng trạm bơm tăng áp Phước Hải Q=7.000m3/nđ; và mạng lưới đường ống cấp nước với tổng chiều dài 24.010 m.
7.4.4. Cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho đô thị Phước Hải đợt đầu là trạm 110/15-22KV-1x25MVA Đất Đỏ.
- Lưới điện:
+ Lưới 22KV: Đợt đầu cải tạo toàn bộ lưới điện 15 KV trên phạm vi huyện Đất Đỏ lên 22KV trong đó có đô thị Phước Hải, trên địa bàn sẽ cải tạo 6,2Km 15KV lên 22KV, trục chính dùng dây có bọc cách điện XLPE240. Xây dựng mới một vài đoạn 22KV rẽ nhánh đến các trạm lưới xây dựng đợt đầu, dùng dây XLPE có tiết diện từ 50 ¸ 120mm2, với tổng chiều dài 11Km.
+ Trạm lưới 22/0,4KV: Đợt đầu thay thế toàn bộ các máy biến áp 15/0,4KV thành 22/0,4KV, các trạm có công suất nhỏ sẽ thay bằng các máy có công suất lớn hơn. (Với các máy biến áp đã sử dụng có 2 đầu phân áp 15-22KV/0,4 thì để lại không phải thay thế). Trên toàn địa bàn đợt đầu dự kiến đặt 17 trạm lưới. Tổng công suất các trạm là 4260KVA, công suất các trạm (Tn) như sau:
- T1= 160; T2= 200; T3= 400; T4= 250; T5= 400; T6=400; T7=250; T8=160; T9= 250; T10= 160; T11= 160; T12= 250; T13= 160; T14= 100; T15= 160; T16= 400; T17= 400.
7.4.5. Thoát nước bẩn – Vệ sinh môi trường:
- Đợt đầu dự kiến xây dựng trạm bơm 1, 2, 3 có công suất 1.920 m3/ngày, 2.736 m3/ngày, 460 m3/ngày. Vỏ trạm bơm xây dựng theo công suất dài hạn, đặt máy bơm theo công suất đợt đầu.
- Xây dựng các đường cống tự chảy có kích thước D300 ¸ D400 với tổng chiều dài 13.870 m, kích thước đường cống xây dựng theo giai đoạn dài hạn.
- Xây dựng các đường cống áp lực kích thước D100¸D250 mm, với tổng chiều dài 2.330 m, kích thước đường cống áp lực xây dựng theo giai đoạn dài hạn.
- Xây dựng hồ sinh học có công suất 2.736 m3/ngày.
8. Tổng hơp kinh phí triển khai đầu tư xây dựng đợt đầu:
STT | HẠNG MỤC | THÀNH TIỀN (tỷ đồng) |
I | GXL công trình và hạ tầng kỹ thuật | 206,34 |
1 | Giao thông | 139,65 |
2 | San nền | 20,30 |
3 | Cấp nước | 23,48 |
4 | Cấp điện | 11,81 |
5 | Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường | 11,10 |
II | Các công trình kiến trúc | 281,20 |
III | Chi phí khác (8% GXL) | 39,00 |
IV | Chi phí dự phòng(10% GXL) | 48,75 |
V | VAT (10% GXL) | 48,75 |
| Tổng cộng | 624,05 |
9. Các chính sách và biện pháp tổ chức thực hiện quy hoạch:
- Sau khi đồ án Quy hoạch chung Đô thị Phước Hải, huyện Đất Đỏ được Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Đất Đỏ tổ chức lập hồ sơ thành lập mới đô thị được Hội đồng nhân dân huyện Đất Đỏ thông qua để trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt;
- Triển khai lập, xét duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng trên địa bàn Đô thị Phước Hải phù hợp với đồ án Quy hoạch chung được duyệt;
- Lập và xét duyệt các dự án đầu tư, huy động các nguồn vốn phát triển;
- Thực hiện cải cách hành chính và tăng cường hiệu lực bộ máy quản lý nhà nước các cấp trong việc thực hiện quy hoạch đô thị.
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Đất Đỏ có trách nhiệm:
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày quy hoạch được phê duyệt phải tổ chức công bố công khai quy hoạch được duyệt; lắp dựng panô bản vẽ tổng mặt bằng quy hoạch tại khu vực xây dựng để công khai và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch xây dựng theo pháp luật.
2. Ban hành quy định về quản lý Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Phước Hải đến năm 2020.
3. Tổ chức thực hiện việc quản lý đầu tư xây dựng trong khu vực theo đúng Điều 1 của quyết định này và các quy định hiện hành.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch chung xã Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 – 2030
- 5Quyết định 1900/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung Đô thị Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 2793/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng tỉ lệ 1/5.000 Đô thị Phước Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 do Chủ tịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 2793/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Hồ Văn Niên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra