Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2791/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 16 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 402/TTr-STP ngày 09/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Nuôi con nuôi và Trọng tài Thương mại thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Sở Tư pháp, Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính lĩnh vực Nuôi con nuôi, Lĩnh vực Trọng tài Thương mại đã được công bố tại Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 10/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2791/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
A. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI | ||
I | Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: 3 thủ tục |
|
1 | Thủ tục đăng ký việc nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp xin không đích danh (chưa xác định được trẻ em) |
|
2 | Thủ tục đăng ký việc nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp xin đích danh (đã xác định được trẻ em) |
|
3 | Thủ tục người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi Việt Nam |
|
B. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI: | ||
I. | Thủ tục hành chính mới: 14 thủ tục |
|
1 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
|
2 | Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở, trưởng văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài |
|
3 | Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài |
|
4 | Thông báo về việc thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài tại nước ngoài |
|
5 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh của tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
|
6 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh trung tâm trọng tài sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
|
7 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
|
8 | Thông báo thay đổi trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
9 | Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
|
10 | Thay đổi nội dung Giấy Đăng ký hoạt động chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
|
11 | Đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
|
12 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài |
|
13 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài |
|
14 | Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài |
|
II | Thủ tục hành chính bãi bỏ: 03 thủ tục |
|
1 | Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài thương mại |
|
2 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài thương mại |
|
3 | Chấm dứt hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài thương mại |
|
Tổng cộng: 20 thủ tục
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua tổ chức con nuôi nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, nếu không có tổ chức con nuôi nước ngoài thì nộp thông qua Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự tại Việt Nam.
- Bước 2: Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ và chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị.
- Bước 3: Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em và báo cáo UBND tỉnh cho ý kiến. Sở Tư pháp chuyển cho Cục Con nuôi 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của UBND tỉnh.
- Bước 4: Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giới thiệu trẻ em. Lập bản đánh giá việc trẻ em Việt Nam đủ điều kiện được cho làm con nuôi nước ngoài và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú.
- Bước 5: Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp ý kiến đồng ý của người xin nhận con nuôi.
- Bước 6: Sở Tư pháp trình UBND tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài.
- Bước 7: Sau khi có quyết định của UBND tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi;
- Bước 8: Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp;
- Bước 9: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ của người nhận con nuôi nộp tại Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp);
- Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp (Số 87 Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi: (02 bộ)
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu quy định);
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú;
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình (được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe (được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản (được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.
* Số lượng hồ sơ:
Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi: (03 bộ)
Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng, gồm những loại giấy tờ sau:
- Giấy khai sinh (Bản sao);
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng;
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;
- Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em nhưng không thành.
c) Thời hạn giải quyết: 110 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người nhận con nuôi.
d) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Con nuôi-Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động-Thương binh-Xã hội và các cơ sở nuôi dưỡng trực thuộc; Công an tỉnh (trường hợp hồ sơ phải xác minh thuộc chức năng của cơ quan Công an); UBND cấp xã.
f) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài.
g) Lệ phí (nếu có): 9.000.000 đồng/trường hợp; 50.000.000 đồng chi phí (nộp tại Cục Nuôi con nuôi).
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (không đích danh) theo mẫu TP/CN-2014/CNNNg.04.a (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP);
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em theo mẫu TP/CN-2014/CNNNg.05 (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Giấy tờ, tài liệu cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Người nhận con nuôi phải có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp; trường hợp vợ chồng xin nhận con nuôi mà một trong hai người vì lý do khách quan không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi thì phải có ủy quyền cho người kia; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn trên có thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn nêu trên, nếu người nhận con nuôi không đến nhận con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CNNNg.05
VĂN BẢN VỀ ĐẶC ĐIỂM,
SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM
I. THÔNG TIN VỀ TRẺ EM:
Họ và tên: ........................................................................... Giới tính:.............................
Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
Nơi sinh:...........................................................................................................................
Lý do tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
□ Mồ côi
□ Bị bỏ rơi
□ Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác (nêu rõ hoàn cảnh đặc biệt): ...............................
.........................................................................................................................................
Thông tin về gia đình ruột của trẻ em (nếu có): ..............................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ CỦA TRẺ EM:
1. Tình trạng sức khoẻ khi sinh ra/hoặc khi được tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tình trạng sức khỏe hiện tại: Chiều cao: …………… Cân nặng: …………
□ Bình thường
□ Có nhu cầu chăm sóc đặc biệt:
i. Nhu cầu chăm sóc đặc biệt: dị tật, khuyết tật, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần điều trị cả đời hoặc các vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng khác của trẻ em.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
ii. Quá trình điều trị đã được thực hiện:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
iii. Kế hoạch điều trị (nếu có):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Tiêm chủng:
□ Đã được tiêm chủng (cung cấp sổ tiêm chủng cho cha mẹ nuôi)
□ Chưa được tiêm chủng.
4. Sự phát triển:
| Phù hợp với độ tuổi | Cần phát triển những khả năng này |
Khả năng vận động | □ | □ |
Khả năng giao tiếp, tương tác | □ | □ |
Khả năng ngôn ngữ | □ | □ |
Khả năng nhận thức | □ | □ |
Khả năng học tập | □ | □ |
Những khả năng khác: ....................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. SỞ THÍCH ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM (nêu những sở thích đáng lưu ý của trẻ em để giúp cha mẹ nuôi biết cách đáp ứng nhu cầu của trẻ em):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
IV. THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM (nêu những thói quen về ăn uống, sinh hoạt, các loại thức ăn gây dị ứng để giúp cha mẹ nuôi biết cách chăm sóc trẻ em):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT:...........................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
| ............, ngày............tháng...........năm............ |
_______________
1 Trường hợp trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng, thì giám đốc cơ sở nuôi dưỡng xác nhận. Trường hợp trẻ em sống tại gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận.
Ảnh 4x6cm
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Ảnh 4x6cm |
| ĐƠN XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM APPLICATION FOR VIETNAMESE CHILD ADOPTION |
|
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
Chúng tôi/tôi là/ We are/I am:
| Ông/Mr. | Bà/Mrs. |
Họ và tên Full name |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh Date of birth |
|
|
Nơi sinh/Place of birth |
|
|
Quốc tịch/Nationality |
|
|
Nghề nghiệp/Occupation |
|
|
Nơi thường trú Permanent residence |
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND Passport/National ID N0 |
|
|
Nơi cấp/Place of issue |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp Date of issue |
|
|
Địa chỉ liên hệ Address for correspondence |
|
|
Điện thoại,/fax/ email Tel/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em có đặc điểm như sau làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the following characteristics:
Độ tuổi/Age: ..............................................................................................................
Giới tính/Sex: ...........................................................................................................
Tình trạng sức khoẻ/Health status: ..........................................................................
Những đặc điểm khác, nếu có/Other characteristics, if any: ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi/Reasons for adoption:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi ủy quyền cho Tổ chức con nuôi1 ..............................................................thay mặt chúng tôi/tôi thực hiện các thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi ở Việt Nam.
We/I have appointed ................................................................... to act on our/my behalf in fulfilling all necessary adoption procedures in Vietnam.
Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.
If we/I adopt a child, we/I commit to take care of, to nurture and to educate the child as our/my natural child and realise all obligations of parents with the child according to applicable laws. In addition, we/I commit to send to Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam and Vietnamese Missions at the country where our/my adopted child residing the report on the development of our/my adopted child (with the photographs) every 6 months within three years from the day of delivery anh receipt.
Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét, giải quyết.
We/I would like to propose the Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to examine and approve our/my request.
| .................., ngày........................ tháng .............. năm........... | |
| ÔNG /Mr. | BÀ/Mrs. |
_______________
1 Ghi tên Tổ chức con nuôi nhận hỗ trợ cho người xin nhận con nuôi/Full name of appointed Adoption Agency
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi cho Cục Con nuôi. Nếu có lý do chính đáng không thể trực tiếp nộp thì có thể ủy quyền cho người thân thích hoặc gửi qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm, có dấu niêm phong hợp lệ.
- Bước 2: Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ và chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 3: UBND tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài.
- Bước 4: Sau khi có quyết định của UBND tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi.
- Bước 5: Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp.
- Bước 6: Đương sự nhận kết quả tại Sở Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ của người nhận con nuôi nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến tại Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp);
- Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị (Số 87 Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi: 02 bộ (nộp tại Cục Con nuôi-Bộ Tư pháp)
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu quy định);
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú;
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình (được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe (được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản (được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh, gồm một trong các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi;
+ Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
+ Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận con nuôi Việt Nam và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột;
+ Giấy tờ, tài liệu để chứng minh trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em thuộc một trong các trường hợp: Trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo gồm trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế;
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.
Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài: 03 bộ (01 bộ nộp tại Cục Con nuôi-Bộ Tư pháp, 02 bộ nộp tại Sở Tư pháp)
* Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng, gồm những loại giấy tờ sau:
- Giấy khai sinh (Bản sao);
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- 02 ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng;
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em. Trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này;
* Đối với trường hợp xin nhận đích danh trẻ em thuộc danh sách 1 (không phải là trẻ em khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo), thì hồ sơ của trẻ em còn phải có các văn bản sau đây:
- Văn bản của Sở Tư pháp kèm theo giấy tờ, tài liệu về việc đã thông báo tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em;
- Văn bản xác nhận của Cục Con nuôi về việc đã hết thời hạn thông báo tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định, nhưng không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi.
* Số lượng:
Hồ sơ của người nhận con nuôi: 02 bộ (nộp tại Cục Con nuôi-Bộ Tư pháp)
Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài: 03 bộ (01 bộ nộp tại Cục Con nuôi-Bộ Tư pháp, 02 bộ nộp tại Sở Tư pháp)
d) Thời hạn giải quyết: 115 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Trị
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Con nuôi-Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động-Thương binh-Xã hội và các cơ sở nuôi dưỡng trực thuộc; Công an tỉnh; UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
h) Lệ phí: 9.000.000 đồng/trường hợp, 50.000.000 đồng chi phí (nộp tại Cục Nuôi con nuôi- Bộ Tư pháp).
- Giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài đối với trường hợp: Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
- Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
- Người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam nhận đích danh trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo gồm: Trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế thì được miễn nộp chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận đích danh trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu TP/CN-2014/CNNNg.04 (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP);
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em theo mẫu TP/CN-2014/CNNNg.05 (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đối với trường hợp trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo được nhận đích danh làm con nuôi gồm: Trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế thì được miễn thủ tục thông báo tìm gia đình thay thế và thủ tục giới thiệu trẻ em làm con nuôi.
- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
i) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Ảnh 4x6cm
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Ảnh 4x6cm |
| ĐƠN XIN NHẬN ĐÍCH DANH TRẺ EM VIỆT NAM
|
|
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
Chúng tôi/tôi là/ We are/I am:
| Ông/Mr. | Bà/Mrs. |
Họ và tên Full name |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh Date of birth |
|
|
Nơi sinh/Place of birth |
|
|
Quốc tịch/Nationality |
|
|
Nghề nghiệp/Occupation |
|
|
Nơi thường trú Permanent residence |
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND Passport/National ID N0 |
|
|
Nơi cấp/Place of issue |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp Date of issue |
|
|
Địa chỉ liên hệ Address for correspondence |
|
|
Điện thoại,/fax/ email Tel/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi/Relationship with adopted child |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the following identification:
Họ và tên/Full name:…………..................................................... Giới tính/Sex: ………
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: .............................................................................
Nơi sinh/Place of birth: ..................................................................................................
Dân tộc/Ethnic group: .................................... Quốc tịch/Nationality: ............................
Tình trạng sức khoẻ/Health status: ...............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/Place of permanent registration.................................
.......................................................................................................................................
Nơi đang cư trú/ The child is living at:
□ Gia đình/Family:
| Ông/Mr. | Bà/Mrs. |
Họ và tên/Full name |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh Date of birth |
|
|
Địa chỉ liên hệ Address for correspondence |
|
|
Điện thoại,/fax/ email Tel/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi/Relationship with adopted child |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng/Institution3: ...............................................................................
........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi/Reasons for adoption: .............................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.
If we/I adopt a child, we/I commit to take care of, to nurture and to educate the child as our/my natural child and realise all obligations of parents with the child according to applicable laws. In addition, we/I commit to send to Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam and Vietnamese Missions at the country where our/my adopted child residing the report on the development of our/my adopted child (with the photographs) every 6 months within three years from the day of delivery anh receipt.
Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét, giải quyết.
We/I would like to propose the Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to examine and approve our/my request.
| .................., ngày........................ tháng .............. năm........... | |
| ÔNG /Mr. | BÀ/Mrs. |
_______________
1Dùng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột làm con nuôi, hoặc người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời hạn ít nhất 01 năm nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, hoặc nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo làm con nuôi theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2014/TT-BTP ngày 20/5/2014 của Bộ Tư pháp / In case Vietnamese child is adopted by his/her step - mother or step - father, or by maternal or paternal uncles/aunts, or by a foreigner who has been working and living in Vietnam for at least 01 year, or in case of adopting disable children, children with dangerous disease under paragraph 3 Article 3 Circular No. 15 /2014/TT-BTP dated May 20, 2014 of Ministry of Justice.
3 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng/Full name and address of Institution.
Mẫu TP/CN-2014/CNNNg.05
VĂN BẢN VỀ ĐẶC ĐIỂM,
SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM
I. THÔNG TIN VỀ TRẺ EM:
Họ và tên: ........................................................................... Giới tính:.............................
Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
Nơi sinh:...........................................................................................................................
Lý do tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
□ Mồ côi
□ Bị bỏ rơi
□ Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác (nêu rõ hoàn cảnh đặc biệt): ...............................
..........................................................................................................................................
Thông tin về gia đình ruột của trẻ em (nếu có): ...............................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
II. TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ CỦA TRẺ EM:
1. Tình trạng sức khoẻ khi sinh ra/hoặc khi được tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Tình trạng sức khỏe hiện tại: Chiều cao: …………… Cân nặng: …………..
□ Bình thường
□ Có nhu cầu chăm sóc đặc biệt:
i. Nhu cầu chăm sóc đặc biệt: dị tật, khuyết tật, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần điều trị cả đời hoặc các vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng khác của trẻ em.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
ii. Quá trình điều trị đã được thực hiện:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
iii. Kế hoạch điều trị (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Tiêm chủng:
□ Đã được tiêm chủng (cung cấp sổ tiêm chủng cho cha mẹ nuôi)
□ Chưa được tiêm chủng.
4. Sự phát triển:
| Phù hợp với độ tuổi | Cần phát triển những khả năng này |
Khả năng vận động | □ | □ |
Khả năng giao tiếp, tương tác | □ | □ |
Khả năng ngôn ngữ | □ | □ |
Khả năng nhận thức | □ | □ |
Khả năng học tập | □ | □ |
Những khả năng khác: ...................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
III. SỞ THÍCH ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM (nêu những sở thích đáng lưu ý của trẻ em để giúp cha mẹ nuôi biết cách đáp ứng nhu cầu của trẻ em):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
IV. THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM (nêu những thói quen về ăn uống, sinh hoạt, các loại thức ăn gây dị ứng để giúp cha mẹ nuôi biết cách chăm sóc trẻ em):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT:...........................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
| ............, ngày............tháng...........năm............ |
_______________
4 Trường hợp trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng, thì giám đốc cơ sở nuôi dưỡng xác nhận. Trường hợp trẻ em sống tại gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận.
3. Thủ tục người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi Việt Nam:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị, nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú;
- Bước 2: Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan;
- Bước 3: Sở Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- Bước 4: UBND tỉnh quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi;
- Bước 5: Sau khi có quyết định của UBND tỉnh, Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp.
- Bước 6: Đương sự nhận kết quả tại Sở Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị (số 87 Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu quy định);
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú;
- Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân);
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ). Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không cần phải có văn bản này.
(Thẩm quyền cấp một số loại giấy tờ trên chưa được xác định rõ)
* Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài:
- Giấy khai sinh (Bản sao);
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
* Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ của người nhận con nuôi: (01 bộ)
- Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài: (01 bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Trị
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài.
h) Lệ phí (nếu có): 400.000 đồng/trường hợp (Nghị định 19/2011/NĐ-CP)
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu TP/CN-2014/CN.02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP)
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi theo mẫu TP/CN-2011/CN.06 (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
Ảnh 4x6cm
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Ảnh 4x6cm |
| ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI (Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước) |
|
Kính gửi:5 ....................................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:……………………………....................................... Giới tính: ………………...
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Nơi sinh: ..........................................................................................................................
Dân tộc: ......................................... Quốc tịch: .................................................................
Tình trạng sức khoẻ: .........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
Nơi đang cư trú: ...............................................................................................................
□ Gia đình:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại,/fax/ email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng6: ...............................................................................................
......................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: .....................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho..............................................................................7 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị8 ...................................................................................................................... xem xét, giải quyết.
| .................., ngày ................. tháng ........... năm................. | |
| ÔNG | BÀ |
_______________
5 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
6 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
7 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
8 Như kính gửi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ............................................................... Ngày sinh: .........................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Số Giấy CMND: .............................. Nơi cấp: ..................................Ngày cấp ...................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Nơi thường trú: .................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân9: .......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: .........................................................................................................................
Ngày sinh: ..........................................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Số Giấy CMND: .............................. Nơi cấp: ..................................Ngày cấp ...................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Nơi thường trú: .................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân10: .......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình11: ................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ..............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Mức thu nhập: .................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Các tài sản khác: .............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
| .................., ngày ................. tháng ........... năm................. | |
| ÔNG | BÀ |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
| ..............., ngày...........tháng............ năm......... |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch12:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
| ..............., ngày...........tháng............ năm......... |
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
| ..............., ngày...........tháng............ năm......... |
_______________
10 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
11 Khai như chú thích 1.
12 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
13 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
B. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI:
a) Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, rách, nát, cháy hoặc bị tiêu hủy có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp lại đến Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động để được cấp lại.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM);
- Giấy xác nhận về việc bị mất Giấy đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị mất).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động bị mất, rách, nát, cháy hoặc bị tiêu hủy.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số 12/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp………………
Tên tổ chức trọng tài:..........……………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):……………………………………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp số ……………………………………………………
do Sở Tư pháp cấp ngày.... tháng... năm……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài /Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam:……………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):…………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………………. Giới tính ……………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Sinh ngày……………………………………. Quốc tịch: ……………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: …………………………………………………………
Do: ………………………………….cấp ngày.....tháng.... năm.... tại………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện nay:....................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi địa điểm, thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, Trung tâm trọng tài phải thông báo bằng văn bản về việc đổi địa điểm, thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện cho Sở Tư pháp, nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở và Sở Tư pháp, nơi đặt Văn phòng đại diện.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
3. Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài:
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày lập Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài phải thông báo bằng văn bản về việc lập Văn phòng đại diện cho Sở Tư pháp, nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở và Sở Tư pháp, nơi đặt Văn phòng đại diện.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Thông báo lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 13/TP-TTTM).
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu (trường hợp lập Văn phòng đại diện ở ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 13/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số 13/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp....................
Tên Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng….. năm.... tại …………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức trọng tài:
Họ và tên: …………………………………………Giới tính: ……………………………………
Quốc tịch: ……………………………..Sinh ngày: ………………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………….
Do:………………………………….cấp ngày…… tháng……… năm.... tại……………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi trân trọng thông báo về việc lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung như sau:
1. Tên Văn phòng đại diện:
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): ……………………………………………………….
Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………….Fax:………………………………………
Email:…………………………………………………. Website:…………………………………
3. Phạm vi hoạt động:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Trưởng văn phòng đại diện:
Họ và tên:………………………………………………. Giới tính: ……………………………
Quốc tịch:………………………………… Sinh ngày: …………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ……………………………………………………………
Do:……………………….cấp ngày.... .tháng….. năm.... tại……………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực chính xác của nội dung Thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
| Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
4. Thông báo về việc thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài tại nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài thì Trung tâm trọng tài phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài (Mẫu số 14/TP-TTTM).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài (Mẫu số 14/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số 14/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
Tên Trung tâm trọng tài:…………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng……. năm.... tại…………………………………………
Thông báo lập Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài:
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có)………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:……………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………….Fax: ……………………………………………………
Email: …………………………………….Website:………………………………………………
3. Lĩnh vực, phạm vi hoạt động:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Trưởng Chi nhánh/ Trưởng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài:
Họ và tên:……………………………………...... Giới tính:..................................................
Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:……………………………………………………………
Do: …………………………cấp ngày.....tháng……. năm….... tại……………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung Thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
| Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài |
a) Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài gửi Thông báo cho Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động và gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi đặt địa điểm trụ sở mới.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
c) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở cũ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện TTHC: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số 17/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM SANG TỈNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
Tên tổ chức trọng tài:
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:…………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại……………………………………
Giấy đăng ký hoạt động số:..............................................................................................
Do Sở Tư pháp ................................. cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại…………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)…………………………
Thông báo thay đổi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nội dung cụ thể như sau:
1. Địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hiện tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website:……………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở mới của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website:……………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1…………………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
| Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trọng tài |
____________
*Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức trọng tài đã đăng ký hoạt động và Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
a) Trình tự thực hiện:
Trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài gửi thông báo chuyển địa điểm trụ sở cho Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện TTHC: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số 17/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM SANG TỈNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
Tên tổ chức trọng tài:
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại…………………………………….
Giấy đăng ký hoạt động số:................................................................................................
Do Sở Tư pháp ................................. cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại……………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)……………………………
Thông báo thay đổi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nội dung cụ thể như sau:
1. Địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hiện tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website:………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở mới của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website:………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
| Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trọng tài |
____________
*Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức trọng tài đã đăng ký hoạt động và Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
a) Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Văn phòng đại diện gửi thông báo chuyển địa điểm trụ sở cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở cũ và Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở cũ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện TTHC: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số 17/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM SANG TỈNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
Tên tổ chức trọng tài:
……………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:……………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại………………………………….
Giấy đăng ký hoạt động số:............................................................................................
Do Sở Tư pháp ................................. cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại…………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)…………………………
Thông báo thay đổi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nội dung cụ thể như sau:
1. Địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hiện tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website:……………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở mới của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website:……………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1…………………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
| Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trọng tài |
____________
*Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức trọng tài đã đăng ký hoạt động và Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
a) Trình tự thực hiện:
Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Mẫu số 16/TP-TTTM);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Mẫu số 16/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện TTHC: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số 16/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM TRONG PHẠM VI TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
Tên tổ chức trọng tài:
……………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:……………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp ………………………………………cấp ngày…….. tháng…… năm.......
Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện/địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung như sau:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
| TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN |
____________
* Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
9. Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập, Văn phòng Đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài phải thông báo bằng văn bản về việc thành lập Văn phòng đại diện cho Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Văn phòng đại diện.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 13/TP-TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài; trong trường hợp nộp bản sao phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định cụ thể.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 13/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp....................
Tên Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng….. năm.... tại ……………………………………….
Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức trọng tài:
Họ và tên: …………………………………………Giới tính: ……………………………….
Quốc tịch: ……………………………..Sinh ngày: ………………………………………….
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………
Do:………………………………….cấp ngày…… tháng……… năm.... tại……………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi trân trọng thông báo về việc lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung như sau:
1. Tên Văn phòng đại diện:
……………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………………………………….
Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………….Fax:……………………………………
Email:…………………………………………………. Website:………………………………
3. Phạm vi hoạt động:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
4. Trưởng văn phòng đại diện:
Họ và tên:………………………………………………. Giới tính: …………………………
Quốc tịch:………………………………… Sinh ngày: ………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: …………………………………………………………
Do:……………………….cấp ngày.... .tháng….. năm.... tại…………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực chính xác của nội dung Thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. ………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
| Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
a) Trình tự thực hiện: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt Chi nhánh sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM);
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động,
- Bản sao Giấy phép thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp nơi đặt Chi nhánh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số 10/TP-TTTM (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng tài:…………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.......tại ………………………………..
Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:………………………………………….
Email: …………………………………...............Website (nếu có):………………………….
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1……………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
11. Đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
a) Trình tự thực hiện: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ xin đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM);
- Bản chính hoặc bản sao Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Chi nhánh;
- Bản sao Giấy phép thành lập Chi nhánh;
- Bản sao Quyết định về việc cử trưởng Chi nhánh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh.
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số 05/TP-TTTM (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)…………………………
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại…………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………….Fax: …………… Email: …………
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính:………………………
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:…………………………
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:……………………..do …………………………………cấp ngày……………………………….
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
12. Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài:
a) Trình tự thực hiện: Kể từ ngày văn bản chấp thuận việc thay đổi nội dung giấy phép có hiệu lực, Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động để ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM);
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;
- Bản sao Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.
l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có văn bản chấp thuận thay đổi của Bộ Tư pháp.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số 10/TP-TTTM (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng tài:…………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.......tại …………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website (nếu có):……………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1……………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
13. Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài:
a) Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động;
- Bản sao giấy phép thành lập trung tâm trọng tài;
- Quyết định thành lập Chi nhánh Trung tâm trọng tài;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Chi nhánh;
- Quyết định của Trung tâm trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.
l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
14. Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài:
a) Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Trung tâm trọng tài;
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản sao giấy phép thành lập trung tâm trọng tài;
- Bản sao Điều lệ trung tâm trọng tài;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở đảm bảo cho hoạt động của Trung tâm trọng tài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM, ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP)
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.
l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số 04/TP-TTTM (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp1………………
Tên Trung tâm trọng tài: ………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……… năm.... tại …………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài:
……………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
2. Trụ sở:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………… Fax:……………………… Email: ……………………………
Website (nếu có):………………………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………………………Giới tính:……………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Ngày sinh:……………………….Điện thoại:………………….. Email:………………………
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……………….do ..............................cấp ngày …....
4. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………………
3. …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
____________
1 Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm trọng tài.
- 1Quyết định 2657/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Quyết định 714/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 2395/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 2473/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại và Doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2657/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 714/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Quyết định 2395/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 2473/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại và Doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
Quyết định 2791/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực Nuôi con nuôi và Trọng tài Thương mại thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 2791/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra