ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2788/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 27 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 1799/BC-STC ngày 28 tháng 7 năm 2011 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1824/TTr-VP ngày 27 tháng 10 năm 2011,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2788/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I. Lĩnh vực: Xây dựng cơ bản |
| |
1 | Thủ tục: Cấp mã số quan hệ ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản |
|
II. Lĩnh vực: Thanh tra |
| |
1 | Thủ tục: Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực tài chính |
|
III. Lĩnh vực: Ngân sách |
| |
1 | Thủ tục: Hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (hoàn trả tiền hóa giá nhà thuộc sở hữu nhà nước). |
|
2 | Thủ tục: Thẩm tra dự toán bổ sung, hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách. |
|
IV. Lĩnh vực: Tài chính hành chính sự nghiệp |
| |
1 | Thủ tục: Thẩm định dự toán và cấp phát ngân sách Hành chính sự nghiệp. |
|
2 | Thủ tục: Thẩm định và phê duyệt quyết toán Hành chính sự nghiệp. |
|
V. Lĩnh vực: Tài chính Ngân sách |
| |
1 | Thủ tục: Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư |
|
VI. Lĩnh vực: Tài chính Doanh nghiệp |
| |
1 | Thủ tục: Thẩm tra hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại cho các tổ chức, cá nhân |
|
VII. Lĩnh vực: Giá công sản |
| |
1 | Thủ tục: Điều chuyển tài sản nhà nước tại các đơn vị Hành chính sự nghiệp |
|
2 | Thủ tục: Đăng ký giá. |
|
3 | Thủ tục: Hiệp thương giá |
|
4 | Thủ tục: Thẩm định và Phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản tại các cơ quan hành chính sự nghiệp. |
|
5 | Thủ tục: Kê khai giá |
|
6 | Thủ tục: Thẩm định phương án giá |
|
7 | Thủ tục: Thẩm định bảng giá đất |
|
8 | Thủ tục: Thẩm định giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. |
|
9 | Thủ tục: Thanh lý tài sản nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
I. Lĩnh vực: Xây dựng cơ bản
1. Thủ tục: Cấp mã số quan hệ ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và viết biên nhận (theo quy định tại Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/06/2008 của Bộ Tài chính).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ, ghi biên nhận và vào sổ theo dõi.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Hướng dẫn chủ đầu tư kê khai bổ sung.
- Bước 3: Tiến hành nhập liệu, phát sinh mã số trong hệ thống máy tính.
- Bước 4: Phê duyệt mã số trong chương trình cấp mã số.
- Bước 5: In giấy chứng nhận mã số.
- Bước 6: Trình Ban giám đốc Sở ký giấy chứng nhận mã số.
- Bước 7: Cấp giấy chứng nhận mã số cho đơn vị.
- Bước 8: Phát hành kết quả (đơn vị kiểm tra đối chiếu và ký nhận).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai cấp mã số quan hệ ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và các hồ sơ kèm theo tờ khai:
+ Đối với mẫu tờ khai số 03-MSNS-BTC: 01 bản Quyết định duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư.
+ Đối với mẫu tờ khai số 04-MSNS-BTC: 01 bản Quyết định đầu tư.
+ Đối với mẫu tờ khai số 05-MSNS-BTC: 01 bản Quyết định đầu tư; 01 bản Quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo quy định tại Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/06/2008 của Bộ Tài chính:
- Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (Mẫu số: 03-MSNS-BTC).
- Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư (Mẫu số: 04-MSNS-BTC).
- Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (Mẫu số: 05-MSNS-BTC).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k). Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 về việc sửa đổi bổ sung một số điểm của quyết định số 90/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
II. Lĩnh vực: Thanh tra
1. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực tài chính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P.Quang Vinh, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Tổ chức giải quyết theo nội dung khiếu nại, tố cáo;
- Bước 3: Thông báo kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc văn bản trả lời, hướng dẫn thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo;
+ Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại, đơn tố cáo (ban hành kèm theo Quyết định 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thông báo kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc văn bản trả lời, hướng dẫn thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Phải hội đủ điều kiện, cơ sở về chứng cứ khiếu nại, tố cáo và kiến nghị.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật khiếu nại, tố cáo;
- Nghị định của Chính phủ số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/06/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P.Quang Vinh, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Xử lý nghiệp vụ;
- Bước 3: Trả kết quả xử lý: Giấy xác nhận hồ sơ (có thông báo ngày và nơi nhận tiền tại Kho bạc nhà nước tỉnh Đồng Nai).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc miễn giảm tiền hóa giá nhà cho các cá nhân (bản chính);
+ Bản sao các giấy tờ: Chứng minh nhân dân của người được miễn giảm tiền hóa giá nhà (nếu người khác nhận tiền thay phải có giấy ủy quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi cư trú, Chứng minh nhân dân của người được ủy quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính;
- Cơ quan phối hợp: Công ty cổ phần Kinh doanh nhà Đồng Nai; Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận hồ sơ (có thông báo ngày và nơi nhận tiền tại Kho bạc nhà nước tỉnh Đồng Nai).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định số 64/1998/QĐ-TTg ngày 21/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà ở đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
2. Thủ tục: Thẩm tra dự toán bổ sung, hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P.Quang Vinh, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Xử lý hồ sơ;
- Bước 3: Trả kết quả xử lý (thông tri hoặc lệnh chi tiền).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản (hoặc Quyết định) chỉ đạo cấp tiền của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai cho đối tượng thụ hưởng;
+ Văn bản đề nghị (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính;
- Cơ quan phối hợp: Kho bạc nhà nước
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Lệnh chi tiền đi Kho bạc Nhà nước tỉnh qua hệ thống Tabmis.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
- Các văn bản (Quyết định) chỉ đạo cấp phát của UBND tỉnh, kế hoạch dự toán giao hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
IV. Lĩnh vực: Tài chính hành chính sự nghiệp
1. Thủ tục: Thẩm định dự toán và cấp phát ngân sách hành chính sự nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P.Quang Vinh, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Thẩm định dự toán và cấp phát ngân sách;
- Bước 3: Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Bước 4: Trả kết quả (Quyết định giao dự toán, Quyết định giao bổ sung dự toán).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự toán thu chi ngân sách Nhà nước hoặc bảng Bổ sung kinh phí chi ngân sách Nhà nước;
+ Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính về phân bổ dự toán ngân sách năm;
+ Bảng phân bổ dự toán cho các Đơn vị dự toán trực thuộc (nếu có);
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh (Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) về việc bổ sung dự toán, hồ sơ có liên quan đến xác định chính xác hơn số dự toán sẽ phê duyệt (thuyết minh nhu cầu chi).
- Số lượng: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản hoặc quyết định giao dự toán.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội.
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước,
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
- Thông tư số 115/2008/TT-BTC ngày 02/12/2008 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn thực hiện một số điểm về thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2009;
- Thông tư số 224/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điểm về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2010;
- Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Công văn số 3324-LS/STC-KBNN ngày 18/12/2008 của Liên Sở Tài chính – Kho bạc Nhà nước về công tác khóa sổ kế toán cuối năm và lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm./.
2. Thủ tục: Thẩm định và phê duyệt quyết toán Hành chính sự nghiệp.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P.Quang Vinh, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Thẩm định và phê duyệt quyết toán.
- Bước 3: Trả kết quả (thông báo và biên bản thẩm định quyết toán).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Mẫu biểu báo cáo tài chính (Báo cáo quyết toán ngân sách quý, năm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp).
- Số lượng: 04 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: không.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i). Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thông báo và biên bản thẩm định quyết toán.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội.
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm;
- Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp;
- Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp;
- Công văn số 3324-LS/STC-KBNN ngày 18/12/2008 của Liên Sở Tài chính - Kho bạc Nhà nước về công tác khóa sổ kế toán cuối năm và lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm.
V. Lĩnh vực: Tài chính ngân sách
1. Thủ tục: Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P.Quang Vinh, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Thẩm định và phê duyệt quyết toán.
- Bước 3: Trả kết quả (quyết định phê duyệt).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:
o Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc);
o Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành (bản gốc);
o Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA ( bản sao);
o Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao);
o Các biên bản nghiệm thu hoàn thành từng bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao);
o Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc);
o Báo cáo kết quả kiểm toán, quyết toán dự án hoàn thành (kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán có nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị).
o Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
+ Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
o Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư.
o Báo cáo quyết toán.
o Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao).
o Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (bản sao).
Lưu ý: Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
- Số lượng: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: Thời gian không quá 7 tháng;
- Đối với dự án nhóm B: Thời gian không quá 5 tháng;
- Đối với dự án nhóm C (gồm dự án không khả thi, dự án quy hoạch): Thời gian không quá 4 tháng.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với Dự án có tổng mức đầu tư ≥ 5 tỷ đồng); Sở tài chính (đối với Dự án có tổng mức đầu tư < 5 tỷ đồng).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính (đối với các dự án có tổng mức đầu tư < 5 tỷ đồng).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Kho bạc Nhà nước, cơ quan chuyên ngành và Tổ Tư vấn thẩm tra quyết toán.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Theo quy định tại Điều 18 phần II Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự toán hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ, chứng từ thanh toán có liên quan.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng 2003;
- Luật Đấu thầu 2003;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý đầu tư, cây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ v.
- Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/05/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
VI. Lĩnh vực: Tài chính Doanh nghiệp
1. Thủ tục: Thẩm tra hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại cho các tổ chức, cá nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Xử lý hồ sơ (Chi cục Tài chính doanh nghiệp).
- Bước 3: Trả kết quả (văn bản).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị cấp hỗ trợ lãi suất “Dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi tập trung, công nghiệp”;
+ Phương án đầu tư “Dự án xây dựng mới hoặc mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi tập trung, công nghiệp”;
+ Quyết toán các công trình đầu tư được kiểm toán hoặc được các cấp phê duyệt;
+ Hợp đồng vay tín dụng (photo có công chứng hoặc chứng thực);
+ Giấy xác nhận nợ vay (photo có công chứng);
+ Bảng kê tích số lãi vay theo tháng của ngân hàng (pho to);
+ Văn bản xác nhận số lãi vay (bản chính).
- Số lượng: 04 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tài chính doanh nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Nhà nước.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 42/2006/TT-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định 394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 58/2006/TT-BTC ngày 26/6/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mỗ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp.
- Quyết định số 394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp./.
VII. Lĩnh vực: Giá công sản
1. Thủ tục: Điều chuyển tài sản nhà nước tại các đơn vị Hành chính sự nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Giải quyết hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền Quyết định điều chuyển tài sản (theo phân cấp tại Quyết định số 92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh);
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết cho đơn vị (quyết định hoặc văn bản).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị điều chuyển tài sản hoặc Quyết định thu hồi tài sản của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Công văn đề nghị được tiếp nhận tài sản của đơn vị nhận tài sản;
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc của Giám đốc Sở Tài chính;
+ Bảng kê danh mục, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản đề nghị điều chuyển;
+ Biên bản bàn giao tài sản;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Đại diện các sở, ngành có liên quan đến tài sản điều chuyển.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Biên bản bàn giao tài sản
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Ban hành quyết định thanh lý hoặc văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số: 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội.
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Thông tư số 122/2007/TT-BTC ngày 18/10/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 43-TC/QLCS ngày 31/7/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận và bàn giao tài sản giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Quyết định số 92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp mức giá do doanh nghiệp đăng ký;
- Bước 3: Vào sổ theo dõi đăng ký giá.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký của doanh nghiệp;
+ Bảng đăng ký mức giá cụ thể;
+ Bảng thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hoá, dịch vụ đăng ký giá.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo phụ lục số 5 (ban hành kèm theo tại Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/1/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Vào sổ theo dõi.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá .
- Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về Ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Thủ tục: Hiệp thương giá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Tổ chức thực hiện (hiệp thương giá).
- Bước 3: Thông báo kết quả hiệp thương và hình thức công bố kết quả hiệp thương giá.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản chỉ đạo yêu cầu hiệp thương giá của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc văn bản đề nghị hiệp thương giá của một trong hai (hoặc cả hai) bên mua và bên bán;
+ Hồ sơ phương án hiệp thương giá;
+ Bảng giải trình về phương án giá hiệp thương.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo phụ lục số 4 (ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 10/06/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai./.
4. Thủ tục: Thẩm định và Phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản tại các cơ quan hành chính sự nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Tổ chức kiểm tra, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo phân cấp tại Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính và Quyết định số 92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Bước 3: Trả kết quả hồ sơ (Quyết định hoặc văn bản).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình xin phê duyệt Kế hoạch đấu thầu;
+ Kế hoạch đấu thầu trang bị tài sản của đơn vị;
+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp (chủ trương cho phép thực hiện mua sắm).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan phối hợp: Không
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu hoặc báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số: 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội;
- Luật Đấu thầu số: 61/2005/QH11 thông qua 25/11/2005 của Quốc hội;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn và thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 và Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 05/11/2007 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn Nhà nước;
- Quyết định số 92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc Quy định thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai.
5. Thủ tục: Kê khai giá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp và giải quyết hồ sơ;
- Bước 3: Vào sổ theo dõi đăng ký giá;
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản kê khai giá của doanh nghiệp;
+ Bảng kê khai mức giá cụ thể.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo phụ lục số 6 (ban hành kèm theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Vào sổ theo dõi.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
6. Thủ tục: Thẩm định phương án giá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp và giải quyết hồ sơ;
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết (văn bản thẩm định).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá của các đơn vị sản xuất, kinh doanh cung cấp hàng hoá, dịch vụ;
- Bảng thuyết minh về phương án giá;
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo phụ lục số 3 (ban hành kèm theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản thẩm định.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
7. Thủ tục: Thẩm định bảng giá đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp và giải quyết hồ sơ (mời Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các Sở, ngành có liên quan họp thẩm định để thống nhất ý kiến).
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết (văn bản thẩm định trên cơ sở tổng hợp ý kiến, hoàn chỉnh văn bản thẩm định bảng giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị thẩm định bảng giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số 24 (ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính);
+ Dự thảo Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc ban hành bảng giá đất kèm theo Báo cáo thuyết minh về dự thảo bảng giá đất;
+ Kết quả điều tra, tổng hợp thống kê giá đất thị trường trên địa bàn cấp tỉnh theo mẫu biểu từ Mẫu số 11 đến Mẫu số 13 (ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản về thẩm định bảng giá đất.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
8. Thủ tục: Thẩm định giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, Tp.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp và giải quyết hồ sơ;
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết (quyết định hành chính hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc các đơn vị có liên quan (có chỉ đạo của UBND tỉnh);
+ Các tài liệu, giấy tờ, biểu mẫu liên quan:
Bản giải trình phương án giá (theo quy định tại Điều 9 Quyết định số 06/2011/QĐ.UBND ngày 25/1/2011 của UBND tỉnh qui định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trong trường phải lấy ý kiến của các sở, ban, ngành, thời hạn giải quyết không quá 15 ngày làm việc).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư Pháp, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn …
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính hoặc văn bản chấp thuận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai./.
9. Thủ tục: Thanh lý tài sản nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai);
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp và tổ chức giám định tài sản.
- Bước 3: Thông báo trả kết quả giải quyết (quyết định thanh lý hoặc văn bản hoặc văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước;
+ Danh mục tài sản thanh lý (chủng loại, số lượng, năm đưa vào sử dụng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành có liên quan đến tài sản thanh lý.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định thanh lý hoặc văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số: 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Quyết định số 92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc ủy quyền Giám đốc Sở Tài chính ban hành quyết định thanh lý tài sản là nhà, vật kiến trúc tháo dỡ, bán vật tư thu hồi của các đơn vị HCSN thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai.
PHẦN III. HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HỒ SƠ VĂN BẢN CÔNG KHAI TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA
a) Hồ sơ văn bản đề nghị công khai
Số TT | Số hồ sơ của văn bản đề nghị công khai | Tên hồ sơ văn bản đề nghị công khai | Ghi chú |
| (1) | (2) |
|
1 | T-DNA-174691-TT | - Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo |
|
2 |
| - Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ. - Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước. |
|
3 | T-DNA-174698-TT | - Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá . - Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về Ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. |
|
4 | T-DNA-174696-TT | - Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
5 |
| Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc ủy quyền Giám đốc Sở Tài chính ban hành quyết định thanh lý tài sản là nhà, vật kiến trúc tháo dỡ, bán vật tư thu hồi của các đơn vị HCSN thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng |
|
b) Hồ sơ văn bản đề nghị không công khai
STT | Số hồ sơ của văn bản đề nghị không công khai | Tên hồ sơ văn bản đề nghị không công khai | Lý do không công khai | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) |
|
1 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | 0 | 0 | 0 |
|
a) Hồ sơ TTHC đề nghị công khai
STT | Số hồ sơ thủ tục hành chính đề nghị công khai | Tên thủ tục hành chính đề nghị công khai | Ghi chú |
| (1) | (2) |
|
1 | T-DNA-47670-TT | Hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (hoàn trả tiền hóa giá nhà thuộc sở hữu nhà nước) | Giảm 02 hs; thời gian TH 07 ngày: Giảm 04 ngày, còn 03 ngày |
2 | T-DNA-174696-TT | Thẩm định bảng giá đất | Bổ sung VBPL; Thời gian TH 15 ngày: Giảm 05 ngày, còn 10 ngày |
3 | T-DNA-174698-TT | Đăng ký giá | Thời gian TH 07 ngày: Giảm 05 ngày, còn 02 ngày |
4 | T-DNA-174700-TT | Kê khai giá | Bổ sung VBPL; thời gian TH 07 ngày: Giảm 05 ngày, còn 02 ngày |
5 | T-DNA-174793-TT | Thẩm định giá bồi thường hỗ trợ và tái định cư. | Thời gian TH: 15 ngày, giảm 05 ngày, còn 10 ngày |
6 |
| Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản tại các cơ quan hành chính sự nghiệp | Rút gọn; thời gian TH 15 ngày, giảm 05 ngày, còn 10 ngày; |
7 | T-DNA-174798-TT | Điều chuyển tài sản nhà nước tại các đơn vị HCSN | Bổ sung VPQPPL: Quyết định số 92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành quy định thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai |
8 | T-DNA-174695-TT | Thẩm định phương án giá (do nhà nước quản lý định giá; quy định giá thuộc thẩm quyền) | Bổ sung VPQPPL: Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
9 | T-DNA-174670-TT | Cấp phát kinh phí bằng lệnh chi tiền | Thay đổi: Tên gọi, kết quả, thời gian quả thực hiện "Thẩm tra dự toán bổ sung, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách" "Văn bản trả lời hoặc tờ trình đề nghị UBND tỉnh cấp kinh phí" "07 ngày làm việc" |
10 | T-DNA-174700-TT | Hiệp thương giá | Bổ sung VPQPPL: Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. |
11 |
| Thanh lý tài sản nhà nước | Bổ sung thành phần hồ sơ |
12 | T-DNA-174683-TT | Thẩm định dự toán và cấp phát ngân sách Hành chính sự nghiệp | Bổ sung NĐ 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; thời gian thực hiện ban đầu 07 ngày, tăng 05 ngày = 12 ngày do có thời gian trình UBND tỉnh Quyết định 05 ngày |
13 | T-DNA-174685-TT | Thẩm định và phê duyệt quyết toán Hành chính sự nghiệp | Bổ sung NĐ 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ |
14 | T-DNA-47313-TT | Cấp mã số quan hệ với ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản | Rút gọn, nêu rõ các yêu cầu hồ sơ kèm theo |
15 |
| Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư | Thay đổi bổ sung VBQPPL |
16 | T-DNA-174691-TT | Giải quyết khiếu nại và tố cáo trong lĩnh vực tài chính | Rút gọn |
17 | T-DNA-50375-TT | Thẩm tra và trình UBND tỉnh Quyết định hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi tập trung, công nghiệp | Rút gọn TTHC, rút gọn tên TTHC, nêu rõ các yêu cầu hồ sơ kèm theo:"Thẩm tra và trình UBND tỉnh Quyết định hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại" |
b) Hồ sơ TTHC đề nghị không công khai
STT | Số hồ sơ thủ tục hành chính đề nghị không công khai | Tên thủ tục hành chính đề nghị không công khai | Lý do không công khai | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) |
|
1 | T-DNA-174628-TT | Xác định giá cho thuê đất | Không có VBQPPL quy định rõ trình tự, thời gian và hồ sơ |
|
2 | T-DNA-174734-TT | Xác định giá thu tiền sử dụng đất với tổ chức được giao đất có thu tiền sử dụng đất | Không có VBQPPL quy định rõ trình tự |
|
3 | T-DNA-174793-TT | Xác định giá khởi điểm, xác định giá trị tài sản trong xử lý vụ án | Không có VBQPPL quy định rõ trình tự |
|
4 | T-DNA-174796-TT | Đăng ký tài sản nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp | Không có VBQPPL quy định rõ trình tự |
|
5 | T-DNA-174799-TT | Mua sắm tài sản nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp | Không có VBQPPL quy định rõ trình tự |
|
6 | T-DNA-50468-TT | Kiểm tra thực hiện chế độ tài chính, kế toán và bảo toàn vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước tham gia | Không có VBQPPL quy định rõ trình tự |
|
7 | T-DNA-50664-TT | Thẩm định phê duyệt quỹ khen thưởng Ban Quản lý điều hành công ty nhà nước | Không có VBQPPL quy định rõ trình tự |
|
8 | T-DNA-49446-TT | Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên | Tỉnh Đồng Nai đã thực hiện xong việc chuyển đổi sang CT TNHH một thành viên |
|
9 | T-DNA-47456-TT | Trợ giá xe buýt | Đề nghị bỏ vì chỉ có 01 doanh nghiệp |
|
10 | T-DNA-49397-TT | Cấp bù số tiền miễn thu thủy lợi phí và bù lỗ thủy lợi phí | Đề nghị bỏ để chuyển thành quy trình ISO. Vì chỉ có 01 doanh nghiệp |
|
(Ban hành kèm theo Công văn số ……/..... ngày …/… /2011 của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai)
STT | Số seri | Tên TTHC | Lĩnh vực | Lý do bãi bỏ | Phụ ghi |
1 |
| Xác định giá cho thuê đất | Giá công sản | Không có VBQPPL quy định rõ trình tự, thời gian và hồ sơ | Toàn bộ TTHC đề nghị bỏ này Sở Tài chính sẽ chuyển và làm quy trình ISO để thực hiện kiểm soát nội bộ |
2 |
| Xác định giá thu tiền sử dụng đất với tổ chức được giao đất có thu tiền sử dụng đất | Giá công sản | Không có VBQPPL quy định rõ trình tự | |
3 |
| Xác định giá khởi điểm, xác định giá trị tài sản trong xử lý vụ án | Giá công sản | Không có VBQPPL quy định rõ trình tự | |
4 |
| Đăng ký tài sản nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp | Giá công sản | Không có VBQPPL quy định rõ trình tự | |
5 |
| Mua sắm tài sản nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp | Giá công sản | Không có VBQPPL quy định rõ trình tự | |
6 | 50468 | Kiểm tra thực hiện chế độ tài chính, kế toán và bảo toàn vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước tham gia | Tài chính DN | Không có VBQPPL quy định rõ trình tự | |
7 | 50664 | Thẩm định phê duyệt quỹ khen thưởng Ban Quản lý điều hành công ty nhà nước | Tài chính DN | Không có VBQPPL quy định rõ trình tự | |
8 | 49446 | Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên | Tài chính DN | Tỉnh Đồng Nai đã thực hiện xong việc chuyển đổi sang CT TNHH một thành viên | |
9 | 47456 | Trợ giá xe buýt | Ngân sách | Đề nghị bỏ vì chỉ có 01 doanh nghiệp | |
10 | 49397 | Cấp bù số tiền miễn thu thủy lợi phí và bù lỗ thủy lợi phí | Tài chính DN | Đề nghị bỏ để chuyển thành QT ISO. Vì chỉ có 01 doanh nghiệp |
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
STT | Số seri | Tên TTHC | Lĩnh vực | Lý do bổ sung | Phụ ghi |
1 | 47670 | Hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (hoàn trả tiền hóa giá nhà thuộc sở hữu nhà nước) | Ngân sách | Giảm 02 hs; thời gian TH 07 ngày: Giảm 04 ngày, còn 03 ngày |
|
2 |
| Thẩm định bảng giá đất | Giá công sản | Bổ sung VBPL; Thời gian TH 15 ngày: Giảm 05 ngày, còn 10 ngày |
|
3 |
| Đăng ký giá | Giá công sản | Thời gian TH 07 ngày: Giảm 05 ngày, còn 02 ngày |
|
4 |
| Kê khai giá | Giá công sản | Bổ sung VBPL; thời gian TH 07 ngày: Giảm 05 ngày, còn 02 ngày |
|
5 |
| Thẩm định giá bồi thường hỗ trợ và tái định cư. | Giá công sản | Thời gian TH: 15 ngày, giảm 05 ngày, còn 10 ngày |
|
6 |
| Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản tại các cơ quan hành chính sự nghiệp | Giá công sản | Rút gọn; thời gian TH 15 ngày, giảm 05 ngày, còn 10 ngày; |
|
7 |
| Điều chuyển tài sản nhà nước tại các đơn vị HCSN | Giá công sản | Bổ sung VPQPPL: Quyết định số 92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành quy định thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai |
|
8 |
| Thẩm định phương án giá (do nhà nước quản lý định giá; quy định giá thuộc thẩm quyền) | Giá công sản | Bổ sung VPQPPL: Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
|
9 |
| Cấp phát kinh phí bằng lệnh chi tiền | Ngân sách | Thay đổi: Tên gọi, kết quả, thời gian quả thực hiện "Thẩm tra dự toán bổ sung, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách" "Văn bản trả lời hoặc tờ trình đề nghị UBND tỉnh cấp kinh phí" "07 ngày làm việc" |
|
10 |
| Hiệp thương giá | Giá công sản | Bổ sung VPQPPL: Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. |
|
11 |
| Thanh lý tài sản nhà nước | Giá công sản | Bổ sung thành phần hồ sơ |
|
12 |
| Thẩm định dự toán và cấp phát ngân sách Hành chính sự nghiệp | Tài chính HCSN | Bổ sung NĐ 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; thời gian thực hiện ban đầu 07 ngày, tăng 05 ngày = 12 ngày do có thời gian trình UBND tỉnh Quyết định 05 ngày |
|
13 |
| Thẩm định và phê duyệt quyết toán Hành chính sự nghiệp | Tài chính HCSN | Bổ sung NĐ 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ |
|
14 | 47313 | Cấp mã số quan hệ với ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản | Lĩnh vực XDCB | Rút gọn, nêu rõ các yêu cầu hồ sơ kèm theo |
|
15 |
| Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư | Lĩnh vực XDCB | Thay đổi bổ sung VBQPPL |
|
16 |
| Giải quyết khiếu nại và tố cáo trong lĩnh vực tài chính | Thanh tra | Rút gọn |
|
17 | 50375 | Thẩm tra và trình UBND tỉnh Quyết định hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi tập trung, công nghiệp | Tài chính DN | Rút gọn TTHC, rút gọn tên TTHC, nêu rõ các yêu cầu hồ sơ kèm theo:"Thẩm tra và trình UBND tỉnh Quyết định hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại" |
|
Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 2788/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực