Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2784/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 31 tháng 10 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về Chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kết luận số 168-KL/TU ngày 04/11/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh của Hội nghị lần thứ 6, BCH Đảng bộ tỉnh khóa XVII về tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; khuyến khích liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
Căn cứ Nghị quyết số 162/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ phát triển một số cây trồng, vật nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 250/TTr-SNN ngày 12/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển một số liên kết chuỗi sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026, định hướng đến năm 2030 (Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Trị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN MỘT SỐ LIÊN KẾT CHUỖI SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022-2026, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Quán triệt và thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và nhóm giải pháp về nội dung hình thành liên kết chuỗi sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo tinh thần Kết luận số 168-KL/TU ngày 04/11/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh tại Hội nghị lần thứ 6, BCH Đảng bộ tỉnh khóa XVII về tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu nông nghiệp và Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội nghị lần thứ năm ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới.
Tập trung hình thành các liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp thông qua vai trò HTX nông nghiệp để huy động thành viên, dẫn dắt và quản lý vùng nguyên liệu theo yêu cầu của doanh nghiệp tiêu thụ. Tiến đến hình thành vùng sản xuất hàng hóa lớn, quy mô tập trung, áp dụng quy trình sản xuất chung để tạo ra sản phẩm đồng nhất. Đảm bảo thực hiện có hiệu quả và phát huy tối đa nguồn lực từ các chính sách hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn để xây dựng thành công và bền vững các liên kết chuỗi sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh theo tinh thần Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về Chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
1.1. Mục tiêu chung
- Thúc đẩy doanh nghiệp, hợp tác xã, nông dân tham gia liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, hình thành chuỗi giá trị nông sản bền vững trên địa bàn nhằm giải quyết các điểm nghẽn trong sản xuất, khai thác tốt những tiềm năng, lợi thế của từng địa bàn đảm bảo sự hài hòa trong phát triển kinh tế, xã hội và môi trường, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
- Hình thành được các vùng nguyên liệu quy mô hàng hóa lớn, đồng nhất về quy trình, chất lượng sản phẩm và tạo liên kết ổn định, bền vững thông qua vai trò điều tiết, quản lý và đại diện ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm cho thành viên, người nông dân với đơn vị tiêu thụ;
- Tạo nền tảng hội nhập kinh tế quốc tế, các sản phẩm sản xuất theo chuỗi áp dụng các quy trình kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Giai đoạn 2022-2026
- Xây dựng và vận hành 04 - 05 dự án liên kết chuỗi và 20 kế hoạch liên kết cho nhóm đối tượng cây, con chủ lực của tỉnh và các ngành hàng sản phẩm có tiềm năng, lợi thế cạnh tranh, đáp ứng yêu cầu của thị trường. Cụ thể:
+ 04 - 05 dự án liên kết chuỗi tập trung vào các ngành hàng cà phê chất lượng cao, dược liệu, chanh leo, gỗ rừng trồng có chứng chỉ quản lý bền vững, lúa chất lượng cao.
+ 03 kế hoạch liên kết chuỗi cho sản phẩm ngành hàng cà phê chất lượng cao với quy mô thực hiện liên kết 700 -1.000 ha.
+ 01 kế hoạch liên kết chuỗi cho sản phẩm ngành hàng hồ tiêu có chứng nhận hữu cơ với quy mô thực hiện liên kết 300 ha.
+ 01 dự án liên kết và 02 kế hoạch liên kết chuỗi cho sản phẩm ngành hàng chanh leo với quy mô thực hiện liên kết 100 ha - 200 ha.
+ 03 kế hoạch liên kết chuỗi cho sản phẩm ngành hàng gỗ rừng trồng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững với quy mô thực hiện liên kết 2.000 ha.
+ 05 kế hoạch liên kết chuỗi cho sản phẩm ngành hàng dược liệu (cà gai leo, an xoa, chè vằng, tràm...) với quy mô thực hiện liên kết 300 ha.
+ 05 - 10 kế hoạch liên kết chuỗi cho sản phẩm lúa chất lượng cao với quy mô thực hiện 1.000 ha.
- Có khoảng 20 - 30% tổng số HTX tham gia thực hiện liên kết chuỗi và tập trung vận động, xúc tiến hình thành các liên kết thông qua vai trò tổ chức sản xuất của các tổ chức kinh tế hợp tác (HTX, LH HTX, THT) với sự tham gia của hơn 3.000 hộ dân tham gia.
- Củng cố và duy trì các hợp đồng liên kết chuỗi gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm đối với ngành hàng sản phẩm OCOP, sản xuất lúa giống, liên kết gia công trong chăn nuôi.
- Hỗ trợ xây dựng 01 dự án liên kết/kế hoạch liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trực tiếp với các đối tác nước ngoài, quy mô dự án liên kết tối thiểu đạt 200 ha.
- 100% sản phẩm sản xuất theo liên kết chuỗi được áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như VietGAP, LocalGAP, GACP, hữu cơ hoặc đáp ứng theo yêu cầu của đơn vị chế biến, tiêu thụ.
1.2.2. Giai đoạn 2027-2030
- Có từ 1-2 dự án liên kết chuỗi sản phẩm chăn nuôi và thủy sản được thiết lập.
- Hỗ trợ và thiết lập mới thêm 06 dự án và 20 kế hoạch liên kết chuỗi được xây dựng cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
- Đối tượng xây dựng vùng nguyên liệu sản xuất của liên kết chuỗi thuộc nhóm các tổ chức kinh tế hợp tác (HTX, LH HTX, THT), trong đó, ưu tiên các HTX nông nghiệp tham gia.
- Phê duyệt hỗ trợ các dự án liên kết/kế hoạch liên kết chuỗi phải được thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục hồ sơ được quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về Chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và các chính sách liên kết chuỗi có liên quan.
- Tổ chức xây dựng các vùng nguyên liệu phải đảm bảo đúng các nội dung liên quan đến công tác quy hoạch.
3. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Kế hoạch này hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp và diêm nghiệp.
- Đối tượng áp dụng: Cá nhân, nông dân, chủ trang trại; Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác (Sau đây gọi chung là HTX); Doanh nghiệp. Trong đó, ưu tiên HTX nông nghiệp tham gia xây dựng liên kết chuỗi.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
Xây dựng Kế hoạch liên kết chuỗi sản xuất, tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm tổ chức lại sản xuất các sản phẩm nông nghiệp theo hướng có liên kết ổn định và bền vững, gia tăng giá trị trên đơn vị diện tích; đẩy mạnh phát triển và củng cố năng lực của các tổ chức sản xuất (HTX, Liên hiệp HTX, THT) đáp ứng các yêu cầu của các đơn vị tiêu thụ sản phẩm để thực hiện liên kết sản xuất quy mô lớn; hình thành cơ chế liên kết giữa các chủ thể tham gia mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm gắn với thị trường, bảo đảm an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ và xây dựng thương hiệu sản phẩm.
1. Liên kết chuỗi sản phẩm lúa chất lượng cao
1.1. Nội dung triển khai thực hiện liên kết
- Mời gọi các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh liên kết với các hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị tổ chức sản xuất và thu mua lúa gạo, Các đơn vị tham gia dự án được ưu tiên hưởng các chính sách của Trung ương và của tỉnh.
- Hỗ trợ các HTX sản xuất nông nghiệp, các tổ hợp tác giống, vật tư nông nghiệp thiết yếu phục vụ sản xuất lúa theo hướng hữu cơ, thuốc BVTV sinh học và thảo mộc, chế phẩm vi sinh được sử dụng cho trồng trọt hữu cơ quy định tại TCVN 11041-2:2017.
- Hỗ trợ các tác nhân tham gia liên kết chuỗi các nội dung liên quan đến hạ tầng phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến và các trang thiết bị phục vụ sơ chế, chế biến sản phẩm; Tập trung hỗ trợ 4 - 5 HTX nông nghiệp tham gia thực hiện đầy đủ các khâu của chuỗi giá trị sản phẩm lúa chất lượng cao.
- Thúc đẩy các nội dung liên quan đến công tác quy hoạch vùng nguyên liệu, công tác dồn điền đổi thửa gắn với nhiệm vụ xây dựng cánh đồng lớn.
- Phấn đấu diện tích vùng nguyên liệu lúa chất lượng cao có liên kết giai đoạn 2022 - 2026 là 2.000ha, trong đó, lúa hữu cơ 1.000 ha, lúa VietGAP, lúa sản xuất an toàn 1.000 ha.
- Củng cố hoạt động của tổ chức sản xuất vùng nguyên liệu, đảm bảo các nội dung như: xác lập tư cách thành viên, cam kết hộ thành viên, quy chế hoạt động, phương án sản xuất và kinh doanh.
- Hỗ trợ các chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng vùng nguyên liệu theo yêu cầu của doanh nghiệp và định hướng xác lập mã số vùng trồng theo quy mô liên kết.
Xây dựng quy chế, cơ chế vận hành quản lý giám sát liên kết chuỗi từ cấp tỉnh, huyện, xã và đơn vị sản xuất và doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Đẩy mạnh liên doanh, liên kết các doanh nghiệp vào đầu tư sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trên địa bàn như: công ty cổ phần Tổng công ty Thương mại Quảng Trị, công ty cổ phần Nông sản hữu cơ Quảng Trị, Tập đoàn Quế Lâm... để sản xuất lúa hữu cơ, lúa chất lượng cao và kết hợp xây dựng thương hiệu gạo Quảng Trị.
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền đến các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và người dân nhằm thay đổi nhận thức, tư duy, từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp hàng hóa; sản xuất nông nghiệp gắn chặt với nhu cầu thị trường; nâng cao trình độ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của người dân và năng lực quản lý, điều hành, tổ chức sản xuất cho các doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết.
- Tuyên truyền, vận động, thúc đẩy nhanh quá trình dồn điền đổi thửa, hình thành cánh đồng lớn và hỗ trợ tái cấu trúc các tổ chức sản xuất theo hướng hình thành các HTX nông nghiệp toàn xã gắn với vùng nguyên liệu lúa chất lượng cao.
- Kịp thời ban hành các chính sách của địa phương để khuyến khích các Doanh nghiệp đến liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trên địa bàn.
- Thực hiện thí điểm nội dung sát nhập một số HTX nông nghiệp dịch vụ tổng hợp, có ngành hàng lúa chủ lực trên địa bàn thôn để tiến đến hình thành HTX nông nghiệp lúa gạo với quy mô toàn xã; Củng cố tình hình hoạt động của Liên hiệp hợp tác xã lúa gạo huyện Hải Lăng và phấn đấu hình thành thêm 01 liên hiệp HTX lúa gạo huyện Triệu Phong để thực hiện nhiệm vụ đầu mối thực hiện liên kết với đơn vị tiêu thụ.
- Rà soát, quy hoạch các vùng sản xuất lúa quy mô lớn để tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp đến hợp tác, liên kết sản xuất với Phương châm “sản xuất theo đặt hàng của Doanh nghiệp”.
1.3. Kinh phí dự kiến thực hiện:
Nguồn kinh phí hỗ trợ theo định mức của Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND và lồng ghép từ các chương trình MTQG, các chương trình khác.
Tổng kinh phí thực hiện: 36.000 triệu đồng.
Ngân sách nhà nước: 17.200 triệu đồng.
Người dân và doanh nghiệp đối ứng: 18.800 triệu đồng.
2. Liên kết chuỗi sản phẩm cây dược liệu
2.1. Nội dung triển khai thực hiện liên kết
- Tập trung rà soát, quy hoạch và định hướng hình thành các vùng nguyên liệu liên kết dựa trên thế mạnh phát triển vùng nguyên liệu của mỗi địa phương.
- Rà soát và củng cố, hỗ trợ năng lực cho các loại hình tổ chức sản xuất dược liệu và hình thành mới các HTX, THT dược liệu trên địa bàn các huyện Đakrông, Hướng Hóa.
- Xây dựng và hình thành vùng nguyên liệu có liên kết đối với các đối tượng cà gai leo 200 ha, chè vằng 100 ha, an xoa 400 ha và các đối tượng dược liệu được ưu tiên quy định tại Quyết định số 1113/QĐ-UBND ngày 22/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt Đề án Khuyến khích phát triển cây dược liệu gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026, tầm nhìn đến năm 2030.
- Hỗ trợ các tác nhân xây dựng liên kết chuỗi một số nội dung như: giống, vật tư đầu vào và hạ tầng phục vụ hoạt động sơ chế, chế biến và các tiêu chuẩn, chất lượng vùng nguyên liệu phục vụ hoạt động liên kết.
- Khôi phục và phát triển bền vững vùng nguyên liệu tràm gió trên địa bàn các xã bãi ngang ven biển.
- Hỗ trợ các đơn vị sản xuất, sơ chế, chế biến dược liệu thực hiện theo các yêu cầu và tiêu chuẩn chất lượng vùng nguyên liệu, sản phẩm dược liệu như: GACP, GMP....
2.2. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Tiếp tục tìm kiếm và mời gọi các doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng liên kết dược liệu và theo dõi hỗ trợ, mở rộng quy mô các liên kết đã hình thành.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu để mở rộng thị trường cho các tác nhân đầu chuỗi liên kết.
- Lồng ghép và bố trí nguồn lực phù hợp để hỗ trợ các tác nhân tham gia xây dựng liên kết chuỗi dược liệu.
- Tư vấn và hỗ trợ thành lập mới các HTX nông nghiệp dược liệu và củng cố nâng cao năng lực cho các tổ chức kinh tế tập thể tham gia liên kết.
- Nghiên cứu và hỗ trợ ứng dụng công nghệ tiên tiến vào hoạt động sơ chế, chế biến các sản phẩm dược liệu.
- Vận động và xúc tiến thành lập hiệp hội doanh nghiệp sản xuất và chế biến dược liệu tỉnh Quảng Trị.
2.3. Kinh phí dự kiến thực hiện:
Nguồn kinh phí hỗ trợ theo định mức của Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND và lồng ghép từ các chương trình MTQG, các chương trình khác.
Tổng kinh phí thực hiện: 19.200 triệu đồng.
Ngân sách nhà nước: 9.600 triệu đồng.
Người dân và doanh nghiệp đối ứng: 9.600 triệu đồng.
3. Liên kết chuỗi sản phẩm hồ tiêu hữu cơ
3.1. Nội dung triển khai thực hiện dự án
- Mời gọi các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh liên kết với các hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hồ tiêu. Các đơn vị tham gia dự án được ưu tiên hưởng các chính sách của Trung ương và của tỉnh.
- Kêu gọi đầu tư, hỗ trợ các tác nhân tham gia liên kết chuỗi các nội dung liên quan đến hạ tầng phục vụ sản xuất và các trang thiết bị máy móc, nhà xưởng... phục vụ sơ chế, chế biến sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu; Tập trung hỗ trợ 1-2 HTX nông nghiệp tham gia thực hiện đầy đủ các khâu của chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu hữu cơ.
- Tập huấn nâng cao kỹ thuật, tay nghề về quy trình tuyển chọn, gieo ươm, trồng, chăm sóc, sơ chế, chế biến hồ tiêu đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu, đặc biệt là quy trình trồng hồ tiêu để đạt sản phẩm hữu cơ, sản phẩm an toàn VSTP...
- Đầu tư nguồn lực để hỗ trợ các HTX nông nghiệp, tổ hợp tác về vật tư, phân bón, chế phẩm sinh học, nguồn giống... để triển khai các hoạt động sản xuất, đầu tư chăm sóc vườn hồ tiêu theo tiêu chuẩn hữu cơ.
- Củng cố hoạt động của tổ chức sản xuất vùng nguyên liệu, đảm bảo các nội dung như: xác lập tư cách thành viên, cam kết hộ thành viên, quy chế hoạt động, phương án sản xuất và kinh doanh, quản lý điều hành bộ máy.
- Hỗ trợ các chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng vùng nguyên liệu theo yêu cầu của doanh nghiệp (chứng nhận vùng sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ Việt Nam và Quốc tế) và định hướng xác lập mã số vùng trồng theo quy mô liên kết.
- Xây dựng quy chế, cơ chế vận hành quản lý giám sát liên kết chuỗi từ cấp tỉnh, huyện, xã và đơn vị sản xuất và doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
3.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền nhằm thay đổi nhận thức, tư duy từ sản xuất nông nghiệp truyền thống sang sản xuất nông nghiệp hàng hóa; sản xuất nông nghiệp gắn chặt với nhu cầu thị trường; nâng cao trình độ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của người dân và năng lực quản lý, điều hành, tổ chức sản xuất cho các doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết.
- Tập trung làm ngay công tác về giống tiêu, chọn ra được những giống tốt để công nhận, tìm ra những quy trình canh tác chuẩn cho từng tiểu vùng sinh thái. Hồ tiêu đảm bảo thu hoạch đúng thời điểm khi tiêu chín đều, công tác bảo quản sau thu hoạch được đảm bảo để hồ tiêu không bị tổn thất, giữ được chất lượng tốt.
- Thực hiện tốt đánh giá hiện trạng vùng nguyên liệu tham gia xây dựng liên kết chuỗi; lập kế hoạch xây dựng và triển khai thực hiện chuỗi liên kết hồ tiêu phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Phấn đấu diện tích vùng nguyên liệu hồ tiêu có liên kết giai đoạn 2022- 2026 là 800 ha, trong đó: hồ tiêu hữu cơ và hồ tiêu VietGAP là 300 ha, hồ tiêu sản xuất an toàn 500 ha.
- Tăng cường áp dụng tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, sản xuất tiên tiến trong các mắt xích chuỗi nhằm tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng và ATTP đáp ứng yêu cầu liên kết.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và tổ chức đánh giá tình hình thực hiện các liên kết theo định kỳ hàng năm.
3.3. Kinh phí dự kiến:
Nguồn kinh phí hỗ trợ theo định mức của Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND và lồng ghép từ các chương trình MTQG, các chương trình khác.
- Tổng kinh phí thực hiện: 9.520 triệu đồng
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 4.600 triệu đồng
- Nguồn đối ứng từ HTX, DN, hộ thành viên: 4.920 triệu đồng
4. Liên kết chuỗi sản phẩm cà phê
4.1. Nội dung triển khai thực hiện
- Tập trung nguồn lực hỗ trợ từ Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND để hỗ trợ các HTX nông nghiệp, tổ hợp tác nguồn giống, vật tư đầu vào (cà phê, cây che bóng) đảm bảo để triển khai các hoạt động tái canh trồng mới hoặc cải tạo vườn vườn cà phê.
- Hỗ trợ các đối tượng tham gia liên chuỗi các nội dung liên quan đến hạ tầng phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến và các trang thiết bị phục vụ sơ chế, chế biến sản phẩm.
- Củng cố hoạt động của tổ chức sản xuất vùng nguyên liệu, đảm bảo các nội dung như: xác lập tư cách thành viên, cam kết hộ thành viên, quy chế hoạt động, phương án sản xuất và kinh doanh... Trong đó, tập trung củng cố năng lực điều hành hoạt động sản xuất - xây dựng vùng nguyên liệu và thúc đẩy thiết lập các liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ cho 3 HTX nông nghiệp; Rà soát, xây dựng năng lực các tổ nhóm sản xuất cà phê đã hình thành, đảm bảo năng lực cơ bản để thực hiện liên kết.
- Hỗ trợ các khóa đào tạo kiến thức về kỹ thuật tái canh trồng mới, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh sinh học và hệ sinh thái che bóng cho các chủ vườn cà phê.
- Xây dựng vùng nguyên liệu đạt tiêu chuẩn, đảm bảo có 2.000 ha diện tích cà phê có năng suất, chất lượng cao, trong đó phấn đấu có 700 - 1.000 ha cà phê có liên kết tiêu thụ ổn định.
- Thúc đẩy và hỗ trợ thành lập mới ít nhất 01-02 HTX nông nghiệp sản xuất ngành hàng cà phê và có thêm 02 HTX xây dựng sản phẩm cà phê chứng nhận OCOP.
- Hỗ trợ các chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng vùng nguyên liệu theo yêu cầu của doanh nghiệp và định hướng xác lập mã số vùng trồng theo quy mô liên kết.
- Xây dựng quy chế, cơ chế vận hành quản lý giám sát liên kết chuỗi từ cấp tỉnh, huyện, xã và đơn vị sản xuất và doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
4.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền đến các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và người dân nhằm thay đổi nhận thức, tư duy, từ sản xuất nông nghiệp sang sản xuất nông nghiệp hàng hóa đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng; sản xuất nông nghiệp gắn chặt với nhu cầu thị trường.
- Nâng cao trình độ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của người dân và năng lực quản lý, điều hành, tổ chức sản xuất cho các doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết.
- Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư và quảng bá giới thiệu sản phẩm cà phê của tỉnh Quảng Trị; Rà soát, củng cố năng lực và hoạt động của Hội cà phê Khe Sanh - Hướng Hóa.
- Huy động lồng ghép nguồn lực từ các chương trình MTQG để củng cố và xây dựng vùng nguyên liệu đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu của đơn vị tiêu thụ.
- Tập trung rà soát phân loại vùng nguyên liệu theo chỉ tiêu như: diện tích trồng mới, diện tích cho năng suất và hiệu quả, diện tích già cỗi để có định hướng quy hoạch và hỗ trợ xây dựng vùng sản xuất cà phê ổn định.
- Phấn đấu xây dựng thành công liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cà phê theo mô hình cà phê sinh thái (cà phê nông lâm kết hợp).
- Phối hợp với doanh nghiệp và các HTX nông nghiệp đánh giá hiện trạng vùng nguyên liệu tham gia xây dựng liên kết chuỗi; Tập trung nguồn lực để quy hoạch 6 vùng nguyên liệu cà phê trên địa bàn xã Hướng Phùng, có liên kết nhằm đảm bảo sản lượng, tiêu chuẩn theo yêu cầu của đơn vị tiêu thụ.
- Định kỳ hàng quý tổ chức đánh giá tình hình thực hiện các liên kết.
4.4. Kinh phí dự kiến
Nguồn kinh phí hỗ trợ theo định mức của Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND và lồng ghép từ các chương trình MTQG, các chương trình khác.
Tổng kinh phí thực hiện: 25.720 triệu đồng
Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 13.580 triệu đồng
Nguồn đối ứng từ HTX, DN, hộ thành viên: 12.140 triệu đồng
5. Liên kết chuỗi sản phẩm gỗ rừng trồng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC)
5.1. Nội dung triển khai thực hiện dự án
- Tiếp tục thực hiện các đề án về phát triển vùng nguyên liệu gỗ rừng trồng (trồng rừng gỗ lớn, chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang kinh doanh gỗ lớn được cấp chứng chỉ FSC) tỉnh Quảng Trị định hướng trong giai đoạn 2021-2025, diện tích rừng trồng được cấp chứng chỉ từ 26.000-28.000 ha, đến năm 2030 là khoảng 30.000 ha.
- Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu phục vụ xây dựng vùng nguyên liệu gỗ rừng trồng có chứng chỉ bền vững và hạ tầng, thiết bị phục vụ hoạt động liên kết chuỗi gỗ rừng trồng.
- Hỗ trợ 01-02 mô hình vườn ươm có ứng dụng khoa học, kỹ thuật mới cho HTX lâm nghiệp; Nâng cao năng lực quản lý điều hành sản xuất lâm nghiệp cho ít nhất 10 HTX lâm nghiệp.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng các chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm gỗ rừng trồng, thúc đẩy thành lập mới 08-10 HTX lâm nghiệp bền vững, xây dựng các mô hình trình diễn chuyển hóa gỗ nhỏ sang gỗ lớn.
- Hỗ trợ kinh phí triển khai công tác quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng, đặc biệt hỗ trợ kinh phí cho Hội các nhóm hộ, HTX có chứng chỉ rừng.
5.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ các địa phương đăng ký và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển rừng nguyên liệu chất lượng cao theo Nghị quyết sồ 162/2021/NQ-HĐND.
- Tổ chức tập huấn kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho trồng rừng gỗ lớn và chuyển hóa rừng trồng từ gỗ nhỏ sang kinh doanh gỗ lớn cho các chủ rừng là tổ chức/ cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền các lợi ích khi trồng rừng kinh doanh gỗ lớn và chuyển hóa rừng trồng từ gỗ nhỏ sang kinh doanh gỗ lớn trên các phương tiện truyền thông/báo chí nhằm phổ biến cho đông đảo người trồng rừng biết, tham gia phát triển trồng rừng gỗ lớn.
- Tăng cường thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về giống cây trồng lâm nghiệp, thực hiện việc công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp chính, tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn giống cây hồng lâm nghiệp chính và sản xuất, kinh doanh cây giống lâm nghiệp tại các cơ sở trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo các loài cây trồng lâm nghiệp chính đưa vào trồng rừng được kiểm soát tốt chất lượng, các lô cây giống có đủ hồ sơ, giấy tờ chứng minh nguồn gốc và xuất xứ qua đó góp phần nâng cao chất lượng rừng trồng.
- Xúc tiến và thúc đẩy hỗ trợ thành lập mới các HTX lâm nghiệp từ các chi hội quản lý rừng bền vững trên địa bàn các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Triệu Phong, Cam Lộ....
5.3. Kinh phí dự kiến:
Nguồn kinh phí hỗ trợ theo định mức của Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND và lồng ghép từ các chương trình MTQG, các chương trình khác.
Tổng kinh phí thực hiện: 16.890 triệu đồng
Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 5.940 triệu đồng
Nguồn đối ứng từ HTX, DN, hộ thành viên: 10.950 triệu đồng
6. Liên kết chuỗi sản phẩm chanh dây
6.1. Nội dung triển khai thực hiện dự án
- Hỗ trợ các HTX nông nghiệp, THT nguồn giống, vật tư, phân bón để triển khai các hoạt động trồng mới chanh dây.
- Hỗ trợ tập huấn nâng cao kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế cho các thành viên trong các HTX, THT trồng chanh dây.
- Hướng dẫn đăng ký mã vùng trồng cho HTX tham gia liên kết chuỗi chanh dây.
- Hỗ trợ bao bì, nhãn mác, cho các HTX thực hiện sơ chế, chế biến chanh dây.
- Củng cố hoạt động của tổ chức sản xuất vùng nguyên liệu, đảm bảo các nội dung như: xác lập tư cách thành viên, cam kết hộ thành viên, quy chế hoạt động, phương án sản xuất và kinh doanh...
- Xây dựng quy chế, cơ chế vận hành quản lý giám sát liên kết chuỗi từ cấp tỉnh, huyện, xã và đơn vị sản xuất và doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
6.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Tăng cường thông tin tuyên truyền đến các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và người dân nhằm thay đổi nhận thức, tư duy, từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp; sản xuất nông nghiệp gắn chặt với nhu cầu thị trường; nâng cao trình độ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của người dân và năng lực quản lý, điều hành, tổ chức sản xuất cho các doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết.
- Tăng cường áp dụng tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt, sản xuất tiên tiến trong các mắt xích chuỗi nhằm tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng và ATTP đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Đầu tư công nghệ bảo quản, chế biến nhằm đa dạng hóa sản phẩm giúp gia tăng giá trị sản phẩm.
- Thực hiện tốt đánh giá hiện trạng vùng nguyên liệu tham gia xây dựng liên kết chuỗi; lập kế hoạch xây dựng và triển khai thực hiện chuỗi liên kết chanh dây phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và tổ chức đánh giá tình hình thực hiện các liên kết.
6.3. Kinh phí dự kiến
Nguồn kinh phí hỗ trợ theo định mức của Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND
Tổng kinh phí thực hiện: 1.900 triệu đồng
Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 1.000 triệu đồng
Nguồn đối ứng từ HTX, hộ thành viên: 900 triệu đồng
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1.1. Nhu cầu kinh phí dự kiến:
Tổng nhu cầu kinh phí: 113.040 triệu đồng
Ngân sách nhà nước: 53.020 triệu đồng
Nguồn đối ứng của DN, HTX: 60.410 triệu đồng
1.2. Nguồn kinh phí:
- Nguồn vốn Trung ương phân bổ từ Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới, Chương trình MTQG Phát triển kinh tế xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số và chương trình MTQG giảm nghèo bền vững.
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh để thực hiện chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới, Nghị Quyết 162/2021/NQ-HĐND và Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND tỉnh hoặc Nghị quyết thay thế mới về nội dung khuyến khích hỗ trợ sản xuất gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và các chính sách thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Nguồn vốn đối ứng của cấp huyện thực hiện Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển một số cây trồng, vật nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị.
- Vốn đối ứng của các doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Vốn hợp pháp khác.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì theo dõi quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành để triển khai các dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn từ 02 huyện trở lên và hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố lập, xây dựng kế hoạch liên kết nông, lâm nghiệp phù hợp với định hướng của tỉnh và điều kiện thực tế của địa phương.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý cho ngành hàng nông sản, thực phẩm của tỉnh; tích cực tìm kiếm, mời gọi các doanh nghiệp, đơn vị có nhu cầu liên kết mở rộng vùng nguyên liệu.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính định kỳ hàng năm, xây dựng nhu cầu kinh phí thực hiện liên kết chi tiết trình UBND tỉnh xem xét bố trí kinh phí triển khai thực hiện; hướng dẫn các địa phương, doanh nghiệp lập, thẩm định đề xuất chủ trương đầu tư các dự án thuộc phạm vi Kế hoạch trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các tổ chức quốc tế để triển khai lồng ghép nguồn lực và mời gọi các doanh nghiệp nước ngoài thiết lập các liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã, định kỳ tháng 8 hàng năm rà soát nhu cầu các kế hoạch, dự án liên kết của các đơn vị, đề xuất kinh phí phân bổ hàng năm và báo cáo kết quả triển khai thực hiện liên kết hàng năm cho UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị có liên quan cân đối, tham mưu UBND tỉnh xem xét bố trí vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác hỗ trợ đối với các dự án, kế hoạch liên kết này khi được phê duyệt.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, tham mưu UBND tỉnh xem xét phân bổ kinh phí sự nghiệp hàng năm để hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng tham gia, hướng dẫn việc sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí hỗ trợ chủ đầu tư theo quy định. Hàng năm, căn cứ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của các chương trình mục tiêu quốc gia và khả năng ngân sách địa phương, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các Sở, ban ngành liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí sự nghiệp để hỗ trợ thực hiện Kế hoạch và hướng dẫn thanh, quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và các đơn vị liên quan hằng năm đăng ký đặt hàng thực hiện các dự án liên quan đến phát triển sản xuất nông sản hàng hóa chủ lực theo chuỗi liên kết.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các thủ tục về sở hữu công nghiệp (nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý,...) áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn; chứng nhận hợp chuẩn/hợp quy; xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý, các công cụ cải tiến để nâng cao năng suất chất lượng.
- Hỗ trợ đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất nhằm nâng cao giá trị sản phẩm nông sản.
- Hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu cho các sản phẩm nông sản, thủy sản chủ lực, đặc thù của tỉnh góp phần thúc đẩy việc xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm nông lâm thủy sản của tỉnh; triển khai mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa, kết nối dữ liệu với cổng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
5. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại; khai thác, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản, thực phẩm của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tích cực vận động, hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng và quảng bá thương hiệu cho các nông sản, thực phẩm đặc trưng; xây dựng và phát triển hệ thống chợ, siêu thị tiêu thụ nông sản, thực phẩm.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ và thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tập trung đất đai, liên kết phát triển sản xuất theo chuỗi; hướng dẫn lập báo cáo, kế hoạch bảo vệ môi trường và tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định.
- Rà soát bổ sung và tổ chức quản lý tốt quy hoạch sử dụng đất, tham mưu xây dựng các chính sách về đất đai để hỗ trợ hình thành các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa.
7. Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT rà soát, ưu tiên phân bổ nguồn lực của Chương trình MTQG Phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để hỗ trợ các dự án và kế hoạch liên kết chuỗi sản phẩm nông nghiệp cho đối tượng, địa bàn thực hiện chương trình.
8. Các Sở, ban ngành liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm thực hiện và phối hợp thực hiện các nội dung liên quan của Kế hoạch này.
9. Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Trị: Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh triển khai có hiệu quả các chương trình, chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước đối với nông nghiệp, nông thôn đã ban hành; tạo cơ chế thông thoáng về hồ sơ, thủ tục vay vốn để người dân có điều kiện tiếp cận nguồn vốn đầu tư phát triển sản xuất.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức triển khai tốt liên kết chuỗi sản phẩm chủ lực trên địa bàn theo nội dung Kế hoạch; Công tác thông tin, tuyên truyền mục tiêu, nội dung Kế hoạch về: sản xuất theo quy trình kỹ thuật, an toàn có kiểm soát, quy trình VietGAP; GlobalGAP; xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu các sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, tạo điều kiện cho các chủ thể, tư nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, dịch vụ nông nghiệp; tháo gỡ những khó khăn đề xuất những giải pháp hỗ trợ để thúc đẩy việc sản xuất theo đúng quy trình kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm từng bước có kế hoạch, hợp đồng cụ thể.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và UBND các xã, thị trấn tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể tham gia mô hình liên kết chuỗi triển khai Kế hoạch, Bố trí, ưu tiên phát triển sản xuất nông lâm nghiệp hàng hóa tập trung ở các xã có điều kiện thuận lợi, đồng thời chủ động xây dựng các chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn.
- Tổ chức, phối hợp với các ngành liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về kinh doanh, vệ sinh an toàn thực phẩm...; giải quyết kịp thời các vướng mắc về đất đai, mặt bằng sản xuất...; cân đối nguồn ngân sách địa phương đã cam kết đối ứng theo quy định tại Nghị Quyết 162/2021/NQ-HĐND để hỗ trợ thêm các tổ chức, cá nhân tham gia kế hoạch trên địa bàn; khen thưởng, động viên kịp thời các tổ chức cá nhân làm tốt.
- Rà soát quy hoạch sử dụng đất đai, quy hoạch sản xuất theo quy hoạch chung của tỉnh; Bố trí cơ cấu sản xuất theo hướng hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung có chất lượng cao gắn với các cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ.
- Tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch tại địa bàn thuộc phạm vi quản lý; Định kỳ trước ngày 15/8 hàng năm rà soát báo cáo nhu cầu liên kết chuỗi và trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện liên kết chuỗi gửi Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
11. Các hội, hiệp hội, tổ chức chính trị - xã hội: Phối hợp tham gia thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền và hỗ trợ nông dân hợp tác, liên kết sản xuất với các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác để bảo vệ lợi ích chính đáng của từng thành viên trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết./.
TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN LIÊN KẾT CHUỖI
TT | Danh mục dự án giai đoạn 2022 - 2030 | Quy mô và đối tượng tham gia | Thời gian triển khai | Kinh phí (Tr. đồng) | Địa điểm thực hiện dự án | ||||
Quy mô thực hiện (ha) | DN, HTX tham gia liên kết | Giai đoạn 2022 - 2026 | Giai đoạn 2027 - 2030 | Tổng kinh phí | Ngân sách NN | Đối ứng | |||
I | Ngành hàng lúa gạo |
|
| 36.000 | 17.200 | 28.800 |
| ||
1 | Dự án liên kết chuỗi lúa gạo chất lượng cao | 2.000 ha | Công ty Phân bón Sông Danh, Công ty Giống cây trồng vật nuôi Thừa Thiên Huế, Trung tâm giống cây trồng vật nuôi tỉnh Quảng Trị, Công ty vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế Công ty Cổ phần tổng công ty Thương mại Quảng... | x |
| 36.000 | 17.200 | 28.800 | Dự án liên kết chuỗi lúa gạo chất lượng cao |
II | Ngành hàng dược liệu |
|
| 24.200 | 11.100 | 9.600 |
| ||
1 | Dự án liên kết chuỗi sản phẩm cây dược liệu | 160 ha | Công ty TNHH dược liệu hữu cơ An Xuân; Công ty CP đầu tư và phát triển Tâm Xanh; HTX Dược Liệu Trường Sơn... | x |
| 24.200 | 11.100 | 9.600 | Dự án liên kết chuỗi sản phẩm cây dược liệu |
III | Ngành hàng hồ tiêu |
|
| 9.520 | 4.600 | 4.920 |
| ||
1 | Xây dựng liên kết chuỗi gắn sản xuất với tiêu thụ và chứng nhận vùng nguyên liệu | 300 ha | Công ty TNHH Gia vị Sơn Hà, Công ty TNHH Chế biến Gia vị Nedspice Việt Nam tham gia liên kết với HTX SXKD Hồ tiêu Vĩnh Linh, HTX NNDV Hồ tiêu Của, các Tổ hợp tác... | x | x | 8.720 | 4.200 | 4.520 | Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ |
2 | Xây dựng vườn ươm nhân giống Hồ tiêu chất lượng phục vụ nhu cầu tái canh, trồng mới vùng nguyên liệu. | 1.000 m2/vườn x 02 vườn | HTX SXKD Hồ tiêu Vĩnh Linh và HTX NNDV Hồ tiêu Của | x | x | 800 | 400 | 400 | Vĩnh Linh, Cam Lộ |
IV | Ngành hàng cà phê |
|
| 25.720 | 13.580 | 12.140 |
| ||
1 | Dự án liên kết chuỗi cà phê chất lượng cao | 400 ha | HTX Nông sản Khe Sanh, Công Ty Tường Linh Việt Nam, Công Ty Slow Forest coffee | x | x | 20.580 | 10.020 | 10.560 | Hướng Hóa |
2 | Xây dựng liên kết chuỗi gắn sản xuất với tiêu thụ | 300 ha | HTX Sơn Nguyên, các Tổ hợp tác, HTX Nông sản Khe Sanh | x | x | 5.140 | 3.560 | 1.580 | Hướng Hóa |
V | Ngành hàng chanh dây |
|
| 1.900 | 1.000 | 900 |
| ||
1 | Dự án liên kết chuỗi chanh dây | 125 | Công ty cổ phần Nafoods Tây Bắc, Công ty TNHH giải pháp vàng Global, Công ty TNHH xuất nhập khẩu nông sản T9 và HTX Nông nghiệp Tân Hợp (Dự án liên kết) | x |
| 1.056 | 556 | 500 | Hướng Hóa - Quảng Trị |
2 | Xây dựng liên kết chuỗi gắn sản xuất với tiêu thụ | 20 | HTX nông nghiệp thương mại Hiệp Phát và Công ty TNHH xuất nhập khẩu nông sản T9, Hợp tác xã Năm Lộc (Mô hình liên kết) | x |
| 412 | 212 | 200 | Hướng Phùng - Hướng Hóa - Quảng Trị |
3 | Xây dựng liên kết chuỗi gắn sản xuất với tiêu thụ | 5 | Công ty cổ phần Nafoods Tây Bắc và HTX, Nông sản Tây Vĩnh Thủy (Mô hình liên kết) | x |
| 432 | 232 | 200 | Vĩnh Thùy - Vĩnh Linh - Quảng Trị |
VI | Ngành hàng gỗ rừng trồng |
|
| 16.890 | 5.940 | 10.950 |
| ||
1 | Xây dựng liên kết chuỗi gắn sản xuất với tiêu thụ gỗ rừng trồng | 3 | HTX Thủy Ba Tây, HTX Kẹo Sơn, HTX Phú Hưng liên kết với công ty Mạnh Triều, Công ty viên nén năng lượng Cam Lộ, Công ty Tiến Phong, Công ty Cường Hải..., | x | x | 16.890 | 5.940 | 10.950 | Hải Lăng, Vĩnh Linh, Triệu Phong, Cam Lộ, Gio Linh |
Ghi chú: Liên kết chuỗi gắn sản xuất với tiêu thụ của các ngành hàng nêu trên có thể điều chỉnh, thay đổi phù hợp thực tế khi triển khai thực hiện./.
MÔ TẢ CHI TIẾT NỘI DUNG HỖ TRỢ CÁC CHUỖI LIÊN KẾT GIÁ TRỊ
TT | Nội dung hỗ trợ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá (tr, đồng) | Thành tiền (triệu đồng) | Kinh phí (triệu đồng) | Đơn vị nhận hỗ trợ | Định mức hỗ trợ | |||
Ngân sách NN | HTX | DN | HTX | Doanh nghiệp | |||||||
I | CHUỖI SẢN PHẨM LÚA CHẤT LƯỢNG CAO | 2160 |
| 36.000 | 17.200 | 16.400 | 2.400 | 14.000 | 3.200 |
| |
1 | Hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu | Ha | 2000 | 14 | 28.000 | 14.000 | 14.000 |
| 14.000 |
| Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND tỉnh |
2 | Chứng nhận vùng nguyên liệu | Dự án | 160 | 50 | 8.000 | 3.200 | 2.400 | 2.400 |
| 3.200 | Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND tỉnh |
II | CHUỖI DƯỢC LIỆU | 160 |
| 24.200 | 11.100 | 9.600 | 3.500 | 9.600 | 1.500 |
| |
1 | Hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu | Ha | 160 | 120 | 19.200 | 9.600 | 9.600 |
| 9.600 |
| Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND tỉnh |
2 | Hỗ trợ máy móc, thiết bị | Dự án | 1 | 5000 | 5.000 | 1.500 |
| 3.500 |
| 1.500 | NQ 02/2019/NQ-HĐND |
III | CHUỖI HỒ TIÊU | 300 |
| 8.720 | 4.200 | 4.520 | 0 | 4.200 | 0 |
| |
1 | Hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu theo lộ trình trồng mới - tái canh Hồ tiêu | Ha | 100 | 40 | 4.000 | 2.000 | 2.000 |
| 2.000 |
| Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND tỉnh |
2 | Hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu cải tạo - phục hồi Hồ tiêu | Ha | 200 | 20 | 4.000 | 2.000 | 2.000 |
| 2.000 |
| Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND tỉnh |
3 | Hỗ trợ chứng nhận tiêu chuẩn hữu cơ - TCVN vùng nguyên liệu | Dự án | 4 | 80 | 320 | 80 | 240 |
| 80 |
| Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND tỉnh |
4 | Hỗ trợ chứng nhận tiêu chuẩn hữu cơ - TCQT vùng nguyên liệu | Dự án | 4 | 100 | 400 | 120 | 280 |
| 120 |
| Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND tỉnh |
5 | Hỗ trợ vật tư, phân bón, trang thiết bị, máy móc, hệ thống tưới,… phục vụ xây dựng mô hình vườn ươn giống tiêu chất lượng | Mô hình | 2 | 400 | 800 | 400 | 400 |
| 400 |
| Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND tỉnh và Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND |
IV | CHUỖI CÀ PHÊ | 700 |
| 25.720 | 13.580 | 5.140 | 7.000 | 3.744 | 3.000 |
| |
1 | Hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu theo lộ trình tái canh cà phê | ha | 350 | 30 | 10.500 | 7.000 | 3.500 | 0 | 4 | 0 | Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND tỉnh và Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND |
2 | Hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu - cải tạo | ha | 350 | 14 | 4.900 | 3.500 | 1.400 | 0 | 3.500 | 0 | Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND tỉnh và Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND |
3 | Hỗ trợ chứng nhận tiêu chuẩn hữu cơ - TCVN vùng nguyên liệu | Dự án | 4 | 80 | 320 | 80 | 240 | 0 | 240 | 0 | Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND tỉnh và Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND |
4 | Hỗ trợ, hạ tầng và máy móc thiết bị dự án liên kết | Dự án | 1 | 10000 | 10.000 | 3.000 |
| 7.000 |
| 3,000 | NQ 02/2019/NQ-HĐND |
V | CHUỖI GỖ RỪNG TRỒNG CÓ CHỨNG CHỈ FSC |
|
| 16.890 | 5.940 | 450 | 10.500 | 1.140 | 4.800 |
| |
1 | Đào tạo nghề | Dự án | 3 | 100 | 300 | 300 | 0 | 0 | 0 | 300 | QĐ 45/2015/QĐ-TTg |
2 | Mở rộng dự án: Dự án nhà máy sản xuất, chế biến hàng lâm sản và sản xuất viên nén năng lượng | Dự án | 3 | 5000 | 15.000 | 4.500 | 0 | 10.500 | 0 | 4.500 | NQ 02/2019/NQ-HĐND |
3 | Hỗ trợ xây dựng và cấp chứng nhận FSC về phát triển rừng bền vững | Dự án | 3 | 30 | 90 | 90 | 0 | 0 | 90 |
| NQ 02/2019/NQ-HĐND |
4 | Hỗ trợ mua cây giống, và các vật tư thiết yếu: 600 ha | Dự án | 3 | 500 | 1.500 | 1.050 | 450 | 0 | 1.050 |
| NQ 02/2019/NQ-HĐND |
VI | CHUỖI CHANH DÂY |
| 1.900 | 1.000 | 900 | 0 | 0 | 0 |
|
| |
1 | Hỗ trợ tập huấn | Lớp | 5 | 12 | 60 | 60 | 0 |
|
|
| Điểm b, Khoản 1, Điều 6 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND |
2 | Giống, vật tư, phân bón |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Điểm b, Khoản 4, Điều 8 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND |
2,1 | Dự án liên kết | Dự án | 1 | 1000 | 1.000 | 500 | 500 |
|
|
|
|
2,2 | Mô hình liên kết | Mô hình | 2 | 400 | 800 | 400 | 400 |
|
|
|
|
3 | Hỗ trợ bao bì, nhãn mác cho sản phẩm | HTX | 2 | 20 | 40 | 40 | 0 |
|
|
| Điểm a, Khoản 4, Điều 8 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND |
| Tổng cộng |
|
| 113.430 | 53.020 | 37.010 | 23.400 | 32.684 | 12.500 |
|
STT | Tên chuỗi | Đơn vị sản xuất | Đơn vị tiêu thụ | Quy mô (ha) | Sản lượng (tấn) | Tiêu chuẩn chất lượng | Số hộ tham gia liên kết | Đơn vị phụ trách | Địa bàn triển khai | Kinh phí hỗ trợ (tr.đ) |
Danh mục các dự án và kế hoạch liên kết chuỗi sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh giai đoạn 2022- 2026, định hướng 2030 | 1.460 | 19.035 | 0 | 2.993 |
|
|
| |||
I | Dự án liên kết chuỗi sản phẩm nông nghiệp | 870 | 9.060 | 0 | 1.038 |
|
|
| ||
1 | Xây dựng liên kết chuỗi lúa chất lượng cao giữa công ty CP Tổng công ty thương mại Quảng Trị và các HTX trên địa bàn tỉnh | Các HTX: Kim Long, Long Hưng, Văn Quỹ, An Lợi, Phước Thị, Thủy Ba Tây, Lương Điền, Vân Hòa, Đức Xá (9 HTX) | Công ty CP Tổng công ty thương mại Quảng Trị | 395 | 1.960 | Hữu cơ, VietGAP, CLC | 595 | Chi cục Trồng trọt và BVTV | Huyện Hải Lăng, Triệu Phong, Vĩnh Linh, Gio Linh | 2.000 |
2 | Xây dựng liên kết chuỗi chanh leo trên địa bàn các xã của huyện Hướng Hóa | HTX Nông nghiệp Tân Họp | Công ty TNHH Giải pháp vàng Global và Công ty TNHH xuất nhập khẩu nông sản T9 | 125 | 2.700 | VietGAP, ATTP | 73 | Chi cục QLCL NLS và thủy sản | Huyện Hướng Hóa | 556 |
3 | Xây dựng liên kết chuỗi Gỗ rừng trồng tại HTX Phú Hưng | HTX Phú Hưng | Công ty TNHH MTV Thu Hằng | 150 | 4.000 | FSC | 20 | Chi cục Kiểm lâm | Huyện Hải Lăng |
|
4 | Xây dựng liên kết chuỗi cà phê giữa công ty TNHH Tường Linh Việt Nam, Cát Quế và HTX Nông Sản Khe Sanh | HTX Nông Sản Khe Sanh | Công ty TNHH Tường Linh Việt Nam | 200 | 400 | Hữu cơ, ATTP | 350 | Chi cục PTNT | Xã Hướng Phùng và Hướng Tân | 300 |
II | Kế hoạch liên kết chuỗi sản phẩm nông nghiệp | 590 | 9.975 | 0 | 1.955 |
|
|
| ||
1 | Xây dựng liên kết chuỗi cà phê giữa công ty TNHH Xưởng cà phê rang xay Hội An và nông dân xã Hướng Phùng | Tổ hợp tác Xary và các tổ hợp tác trên địa bàn xã Hướng Phùng (Qua cơ sở chế biến cà phê nông hộ Lê Ngọc Trịnh) | Công ty TNHH Xưởng cà phê rang xay Hội An | 80 | 540 | ATTP | 550 | Chi cục PTNT | Xã Hướng Phùng |
|
2 | Xây dựng liên kết chuỗi cà phê giữa công ty CP cà phê Golden Beans và HTX Sơn Nguyên | HTX Sơn Nguyên | Công ty CP cà phê Golden Beans | 15 | 100 | ATTP | 20 | Chi cục PTNT | Xã Hướng Phùng |
|
3 | Xây dựng liên kết chuỗi chanh leo tại HTX Hiệp Phát | HTX nông nghiệp thương mại Hiệp Phát | Công ty TNHH xuất nhập khẩu nông sản T9 và HTX Năm Lộc - Gia Lai | 20 | 800 | ATTP | 11 | Chi cục QLCL NLS và thủy sản | Huyện Hướng Hóa | 212 |
4 | Xây dựng liên kết chuỗi chanh leo tại HTX Tây Vĩnh Thủy | HTX nông sản Tây Vĩnh Thủy | Công ty cổ phần Nafoods Tây Bắc | 5 | 250 | VietGAP, ATTP | 7 | Chi cục QLCL NLS và thủy sản | Huyện Vĩnh Linh | 232 |
5 | Xây dựng liên kết chuỗi lúa chất lượng cao giữa Nhà máy gạo Khang Long và một số HTX | Các HTX: Bích La, Đồng Bào, Quảng Điền A | Nhà máy gạo Khang Long, Thái Bình | 110 | 600 | CLC, ATTP | 160 | Chi cục Trồng trọt và BVTV | Huyện Triệu Phong |
|
6 | Xây dựng liên kết chuỗi lúa chất lượng cao giữa nhà máy gạo Long Vũ và một số HTX | Các HTX: Đơn Quế, Văn Quỹ | Nhà máy gạo Long Vũ, Hà Nam | 80 | 450 | ATTP | 110 | Chi cục Trồng trọt và BVTV | Huyện Hải Lăng |
|
7 | Xây dựng liên kết chuỗi dược liệu trên địa bàn huyện Cam Lộ | Tổ hợp tác trồng dược liệu Bản Chùa | Công ty TNHH dược liệu hữu cơ An Xuân | 5 | 100 | ATTP | 220 | Chi cục Trồng trọt và BVTV | Huyện Cam Lộ | 280 |
8 | Xây dựng liên kết chuỗi dược liệu trên địa bàn huyện Cam Lộ | HTX Hiểu Bắc (Cam Hiếu) | Công ty TNHH dược liệu hữu cơ An Xuân | 10 | 200 | ATTP | 50 | Chi cục Trồng trọt và BVTV | Huyện Cam Lộ |
|
9 | Xây dựng liên kết chuỗi dược liệu trên địa bàn huyện Triệu Phong | HTX Đồng Bào (Triệu Sơn) | Công ty CP đầu tư và phát triển Tâm Xanh | 5 | 20 | Hữu cơ và thông thường | 50 | Chi cục Trồng trọt và BVTV | Huyện Triệu Phong | 275 |
10 | Xây dựng liên kết chuỗi dược liệu trên địa bàn huyện Cam Lộ | Tổ hợp tác trồng tràm Năm Gân Cam Vù | HTX Dược Liệu Trường Sơn | 5 | 50 | ATTP | 300 | Chi cục Trồng trọt và BVTV | Huyện Cam Lộ | 300 |
11 | Xây dựng liên kết chuỗi Hồ Tiêu tại huyện Vĩnh Linh | HTX sản xuất kinh doanh Hồ tiêu Vĩnh Linh | Công ty TNHH Gia vị Sơn Hà | 140 | 210 | Hữu cơ | 310 | Trung tâm Khuyến nông | Huyện Vĩnh Linh |
|
12 | Xây dựng liên kết chuỗi Hồ Tiêu tại huyện Cam Lộ | HTX Nông nghiệp dịch vụ Tiêu Cùa | Công ty TNHH Chế biến Gia vị Nedspice Việt Nam | 55 | 55 | ATTP | 32 | Trung tâm Khuyến nông | Huyện Cam Lộ |
|
13 | Xây dựng liên kết chuỗi Gỗ rừng trồng tại HTX Keo Sơn | HTX Keo Sơn | Công ty TNHH MTV Mạnh Triều | 60 | 6.600 | FSC | 115 | Chi cục Kiểm lâm | Huyện Cam Lộ | 150 |
14 | Xây dựng liên kết chuỗi Gỗ rừng trồng tại HTX Thủy Ba Tây | HTX Thủy Ba Tây | Công ty TNHH Tiến Phong |
|
| FSC | 20 | Chi cục Kiểm lâm | Huyện Vĩnh Linh |
|
15 | Xây dựng kế hoạch liên kết chuỗi cà phê nông lâm kết hợp giữa công ty Slow coffee với các Doanh nghiệp trên địa bàn | HTX Nông sản Khe Sanh, HTX Sơn Nguyên, Công Ty Pun coffee | Tập đoàn Slow coffee - Đan Mạch | Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi dự án (dự kiến quy mô tác động đến 500 hộ dân), xây dựng mô hình cà phê nông lâm kết hợp, dự kiến triển khai từ 315 ha - 1.000 ha | Chi cục PTNT | Huyện Hướng Hóa |
| |||
16 | Xây dựng kế hoạch liên kết sản phẩm cây dược liệu giữa các Tổ hợp tác, HTX trên địa bàn huyện Hướng Hóa và Đakrông với công ty TNHH Huệ Đa | Tổ hợp tác, HTX trên địa bàn huyện Hướng Hóa và Đakrông | Công ty TNHH Huệ Đà | Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi dự án để xây dựng quy mô khoảng 250 ha dược liệu | Chi cục Trồng trọt và BVTV | Huyện Hướng Hóa và Đakrông |
| |||
17 | Xây dựng kế hoạch/dự án liên kết chuỗi gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông sản (khoai lang tím, ớt và húng quế) | Tổ hợp tác, HTX trên địa bàn tỉnh | Công ty TNHH nâng tầm giá trị Việt | Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi dự án để xây dựng quy mô khoảng 2.000 ha ớt, 50 ha húng quế | Chi cục Trồng trọt và BVTV | Toàn tỉnh |
|
- 1Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 23/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 45/2015/QĐ-TTg về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 4Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; khuyến khích liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 255/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 162/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển một số cây trồng, vật nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026
- 8Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 23/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai
Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển một số liên kết chuỗi sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 2784/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra