ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2778/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 25 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 10583/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 3289/TTr-STTTT ngày 10/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 2778/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT | Tên thủ tục hành chính nội bộ | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1. | Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in | Xuất bản, In và Phát hành | Sở Thông tin và Truyền thông |
2. | Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử | Xuất bản, In và Phát hành | Sở Thông tin và Truyền thông |
3. | Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch (địa phương) | Thông tin đối ngoại | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Chậm nhất là 10 ngày trước khi phát hành, tất cả xuất bản phẩm phải nộp lưu chiểu cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cụ thể như sau:
a) Cơ quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản phải nộp 02 bản cho Sở Thông tin và Truyền thông và 01 bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành; Trường hợp số lượng in dưới 300 bản thì nộp 01 bản cho Sở Thông tin và Truyền thông, 01 bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành.
b) Đối với xuất bản phẩm tái bản không sửa chữa, bổ sung thì nộp 01 bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành; trường hợp có sửa chữa, bổ sung thì thực hiện theo quy định tại điểm a như trên.
c) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu.
1.1.2. Mỗi xuất bản phẩm khi nộp lưu chiểu phải kèm theo 02 tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định (Mẫu số 12).
Thời điểm nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác định tại phần ký nhận của cơ quan nhận lưu chiểu trong tờ khai lưu chiểu.
1.1.3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức kho lưu chiểu để thực hiện lưu giữ xuất bản phẩm lưu chiểu trong thời gian 24 tháng để khai thác, sử dụng phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Hết thời hạn lưu giữ, Sở Thông tin và Truyền thông được chuyển giao xuất bản phẩm lưu chiểu cho cơ quan, tổ chức khác để phục vụ bạn đọc. Việc chuyển giao xuất bản phẩm phải lập thành biên bản và có danh mục xuất bản phẩm kèm theo.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản);
b) Xuất bản phẩm nộp lưu chiểu đúng số lượng quy định và đảm bảo yêu cầu sau: Đối với tài liệu không kinh doanh được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản: Trên trang in số giấy phép xuất bản, phải có dấu và chữ ký của lãnh đạo cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản hoặc người được lãnh đạo cơ quan, tổ chức ủy quyền bằng văn bản.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội bộ:
Cơ quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ:
Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác nhận.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 /12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …., ngày … tháng … năm … |
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi: ...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm: ..................................................................
2. Tên tác giả: .........................; Tên dịch giả, biên dịch (nếu có);.........................
3. Họ và tên biên tập viên: ....................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có):................ ……………………ngày...tháng…..năm……..
6. Số tập: .........................................................................................................
7. Lần xuất bản: ...........................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch): ..........................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản: ...........................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng): ……….. trang (…………..byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp: ................................................................
12. Số lượng in: ....................................................bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in): ......................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có): .................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử:....................
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu có) ....................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có) .................................................
NGƯỜI NỘP XUẤT BẢN PHẨM | GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB |
NGƯỜI NHẬN XUẤT BẢN PHẨM | XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHẬN |
_____________________________
(1) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp Tờ khai.
2. Thủ tục: Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử
2.1. Trình tự thực hiện:
2.1.1. Khi nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải nộp xuất bản phẩm điện tử dưới dạng 01 (một) bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc nộp qua mạng Internet bằng định dạng số theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về định dạng tệp tin, âm thanh, hình ảnh và có chữ ký số kèm theo 02 (hai) tờ khai lưu chiểu theo mẫu quy định.
Ngoài việc thực hiện quy định trên, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện nộp lưu chiểu xuất bản phẩm qua mạng Internet và đảm bảo tính toàn vẹn của xuất bản phẩm nộp lưu chiểu;
b) Trường hợp nộp xuất bản phẩm điện tử qua mạng Internet phải thực hiện theo hướng dẫn về cách thức nộp trên Cổng Thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở Thông tin và Truyền thông;
c) Trường hợp xuất bản phẩm điện tử được chứa trong thiết bị lưu trữ dữ liệu thì phải gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, in và Phát hành, Sở Thông tin và Truyền thông.
2.1.2. Chậm nhất là 10 ngày trước khi phát hành, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cụ thể như sau:
a) Cơ quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho Sở Thông tin và Truyền thông và đồng thời gửi cho Cục Xuất bản, In và Phát hành.
b) Đối với xuất bản phẩm tái bản không sửa chữa, bổ sung thì nộp cho Cục Xuất bản, In và Phát hành; trường hợp có sửa chữa, bổ sung thì thực hiện theo quy định tại điểm a như trên.
c) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu.
2.1.3. Mỗi xuất bản phẩm khi nộp lưu chiểu phải kèm theo 02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định (Mẫu số 12).
Thời điểm nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác định tại phần ký nhận của cơ quan nhận lưu chiểu trong tờ khai lưu chiểu.
2.1.4. Cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản chỉ được sử dụng xuất bản phẩm điện tử lưu chiểu để phục vụ công tác quản lý.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông/Cục Xuất bản, ln và Phát hành;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua mạng Internet.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản);
b) 01 bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc dữ liệu xuất bản phẩm nộp lưu chiểu qua mạng Internet định dạng số.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội bộ:
Cơ quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ:
Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác nhận.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …., ngày … tháng … năm … |
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi: ...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm: ..................................................................
2. Tên tác giả: .........................; Tên dịch giả, biên dịch (nếu có);.........................
3. Họ và tên biên tập viên: ....................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có):................ ……………………ngày...tháng…..năm……..
6. Số tập: .........................................................................................................
7. Lần xuất bản: ...........................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch): ..........................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản: ...........................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng): ……….. trang (…………..byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp: ................................................................
12. Số lượng in: ....................................................bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in): ......................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có): .................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử:....................
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu có) ....................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có) .................................................
NGƯỜI NỘP XUẤT BẢN PHẨM | GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB |
NGƯỜI NHẬN XUẤT BẢN PHẨM | XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHẬN |
_____________________________
(2) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp Tờ khai.
3. Thủ tục: Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch (địa phương)
3.1. Trình tự thực hiện:
3.1.1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương khi phát hiện hoặc nhận được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao, có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và thông báo đến các cơ quan liên quan để phục vụ công tác quản lý.
3.1.2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh thông qua các hình thức sau đây:
a) Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch.
b) Người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh; người phát ngôn của cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Cử đại diện lãnh đạo hoặc người phát ngôn tham dự giao ban báo chí do Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tổ chức để cung cấp thông tin giải thích, làm rõ.
d) Đăng tải thông tin giải thích, làm rõ trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị địa phương; các cơ quan báo chí của tỉnh; hệ thống thông tin cơ sở và các phương tiện khác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.1.3. Thông tin có nội dung bí mật nhà nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
3.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo của các cơ quan, đơn vị, địa phương kèm theo tài liệu có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh được triển khai thực hiện.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 2778/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực