UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2772/2011/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 21 tháng 12 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 1 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2006/NQ-HĐND ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 8 phê chuẩn Đề án kiện toàn và ban hành chính sách hệ thống khuyến nông xã, xóm;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 16 kiện toàn mạng lưới và chính sách hỗ trợ thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 988/TTr-SNN ngày 02 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi trả theo kết quả công việc cho khuyến nông viên xã, xóm; thú y viên xã; khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 1 năm 2012 và thay thế Quyết định số 2700/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định chi trả theo kết quả công việc cho khuyến nông viên xã, xóm; thú y viên xã; khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y.
Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2772/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Khuyến nông viên xã, thú y viên xã, khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y, khuyến nông viên xóm và các đơn vị trực tiếp quản lý chi trả gồm Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã), Chi cục Thú y.
Nhiệm vụ của khuyến nông viên xã, thú y viên xã, khuyến nông viên xã kiêm nhiệm công tác thú y, khuyến nông viên xóm và định mức chi trả cho từng nhiệm vụ được quy định như sau:
STT | Công việc/hoạt động | Căn cứ chi trả | Tỷ lệ phụ cấp được hưởng |
1 | Tập huấn chuyển giao kỹ thuật nông, lâm nghiệp. Số lượng ít nhất 4 lớp/năm. | Báo cáo kết quả tập huấn. | 20% phụ cấp của tháng 3,4, 5, 6. |
2 | Đôn đốc, hỗ trợ khuyến nông viên xóm lập tiến độ sản xuất; tổng hợp báo cáo tiến độ sản xuất từ tháng 2 đến hết tháng 9 hàng năm. | Biểu tiến độ được tổng hợp đầy đủ, chính xác và nộp Uỷ ban nhân dân xã, trạm Khuyến nông huyện, thị xã (sau đây gọi tắt là trạm Khuyến nông) trước ngày 10 hàng tháng. | 15% phụ cấp của tháng làm báo cáo. |
3 | Hỗ trợ khuyến nông viên xóm lập biểu tổng hợp thống kê cơ cấu, diện tích giống cây trồng 2 lần/năm. | Biểu thống kê cơ cấu diện tích được tổng hợp đầy đủ, chính xác và nộp Uỷ ban nhân dân xã, trạm Khuyến nông trước ngày 10 tháng 5 và ngày 10 tháng 10. | 20% phụ cấp của tháng lập báo cáo. |
4 | Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh trên cây trồng chính tại địa phương (lúa, ngô, mía, thuốc lá, rau...) điều tra 2 lần/tháng, điểm điều tra ít nhất tại 2 xóm, một năm điều tra 7 tháng, từ tháng 4 đến tháng 10. | Biểu mẫu điều tra được điền đủ thông tin và gửi Uỷ ban nhân dân xã, trạm Bảo vệ thực vật huyện trước ngày 10 và ngày 24 hàng tháng (riêng thị xã nộp Chi cục Bảo vệ thực vật). | 20% phụ cấp từ tháng 4 đến tháng 10. |
5 | Tổng hợp gửi Uỷ ban nhân dân xã kết quả hoạt động của khuyến nông viên xóm hàng tháng để làm căn cứ cho Uỷ ban nhân dân xã tính mức chi trả cho khuyến nông viên xóm. | Biểu tổng hợp được điền chính xác, đầy đủ nộp Uỷ ban nhân dân xã và trạm Khuyến nông trước ngày 28 hàng tháng. | 10% phụ cấp của tháng. |
6 | - Báo cáo đột xuất khi phát hiện dịch bệnh trên cây trồng; - Hướng dẫn nông dân cách phòng, trừ sâu bệnh trên cây trồng; - Tham gia các lớp tập huấn do trạm Khuyến nông hoặc trung tâm Khuyến nông mở tại địa bàn, xây dựng mô hình trình diễn, tham quan học tập... - Thống kê diện tích cây trồng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh... - Tư vấn kỹ thuật sản xuất cho các hộ nông dân; - Tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất của xã; - Tổ chức các cuộc giao ban với khuyến nông viên xóm. | Báo cáo hoạt động của khuyến nông viên 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm. | Số phụ cấp của tháng bằng tổng phụ cấp trừ đi các khoản phụ cấp tại mục 1, 2, 3, 4, 5. |
7 | Nhân viên khuyến nông hoàn thành tốt nhiệm vụ quy định tại điểm 1 và 4 được chi trả thêm (ngoài phụ cấp) 100.000 đồng/tháng. | Báo cáo của khuyến nông viên về tập huấn và kiểm tra sâu bệnh. | Chi trả cho các tháng có Báo cáo. |
8 | Hỗ trợ công tác phí khi đi giao ban tại huyện (một lần/tháng) | Giấy đi công tác do Uỷ ban nhân dân xã cấp, có xác nhận của trạm Khuyến nông huyện. | Mức chi theo chế độ công tác phí hiện hành. |
Điều 3. Nhiệm vụ của thú y viên xã và định mức chi trả cho từng nhiệm vụ được quy định như sau:
STT | Công việc/hoạt động | Căn cứ chi trả | Tỷ lệ phụ cấp được hưởng |
1 | - Đôn đốc khuyến nông viên xóm lập biểu mẫu thống kê gia súc, gia cầm; - Trực tiếp điều tra ở các xóm không có khuyên nông viên xóm; - Tổng hợp báo cáo theo biểu mẫu quy định. | Biểu thống kê số lượng gia súc, gia cầm được tổng hợp đầy đủ, chính xác và nộp Uỷ ban nhân dân xã, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trạm Thú y huyện, thị xã (sau đây gọi tắt là trạm Thú y) trước ngày 10 hàng tháng. | 20% phụ cấp của tháng |
2 | - Báo cáo đột xuất khi có dịch xảy ra; - Tham gia chống dịch, vệ sinh khử trùng tiêu độc; - Tổng hợp thống kê gia súc chết vì dịch bệnh, đói, rét; - Điều trị bệnh gia súc, gia cầm; - Tư vấn cách nuôi dưỡng và phòng, chữa bệnh gia súc, gia cầm cho các hộ chăn nuôi; - Tham gia xây dựng xóm, xã an toàn dịch; - Thực hiện kiểm dịch sản phẩm động vật tại chợ xã (do Chi cục Thú y giao nhiệm vụ); - Tổ chức tiêm phòng bổ sung cho gia súc, gia cầm; - Làm dịch vụ bán thuốc thú y. | Báo cáo hoạt động của thú y viên tại các cuộc họp giao ban | Số phụ cấp của tháng bằng tổng phụ cấp trừ đi các khoản phụ cấp tại mục 1, 3, 4, 5 |
3 | - Phối hợp với trưởng xóm, khuyến nông viên xóm, thú y viên tổ chức tiêm phòng định kỳ 2 lần/năm theo kế hoạch được giao; - 100% các xóm được triển khai tiêm phòng; - Tỷ lệ tiêm phòng tối thiểu đạt 60% kế hoạch giao. | Báo cáo kết quả tiêm phòng của các tháng 4, 5, 6, 9, 10, 11 gửi Uỷ ban nhân dân xã, trạm thú y. | 20% mức phụ cấp của các tháng 4, 5, 6, 9, 10, 11 |
4 | Xây dựng kế hoạch tiêm phòng định kỳ. | Bản kế hoạch được Uỷ ban nhân dân xã phê duyệt trước ngày 25 tháng 3 và ngày 25 tháng 8 hàng năm. | 15% mức phụ cấp của tháng 3 và tháng 8 |
5 | Giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm: Mỗi tháng kiểm tra dịch bệnh gia súc, gia cầm 2 lần, mỗi lần kiểm tra tại 3 xóm (riêng các xóm vùng III kiểm tra tại 2 xóm) mỗi xóm kiểm tra ít nhất tại 6 hộ (các hộ kiểm tra không ở liền kề nhau). | Biểu mẫu giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm được điền đầy đủ, chính xác và nộp cho Uỷ ban nhân dân xã và trạm Thú y trước ngày 12 và 28 hàng tháng. | 25% phụ cấp của tháng. |
6 | Nhân viên thú y hoàn thành tốt nhiệm vụ quy định tại điểm 3 và 5 được chi trả thêm (ngoài phụ cấp) 100.000 đồng/tháng. | Báo cáo của thú y viên về tiêm phòng và kiểm tra dịch bệnh. | Chi trả cho các tháng có báo cáo. |
7 | Hỗ trợ công tác phí khi đi giao ban tại huyện, lấy mẫu bệnh phẩm giao cho trạm thú y huyện, thị xã. | - Danh sách họp giao ban của trạm Thú y. - Xác nhận việc nhận mẫu bệnh phẩm của trạm Thú y huyện, thị xã. | Mức chi theo chế độ công tác phí hiện hành. |
STT | Công việc/hoạt động | Căn cứ chi trả | Tỷ lệ phụ cấp được hưởng |
1 | - Đôn đốc các khuyến nông viên xóm lập biểu mẫu thống kê gia súc, gia cầm; - Trực tiếp điều tra ở các xóm không có khuyến nông viên xóm; - Tổng hợp báo cáo theo biểu mẫu quy định. | Biểu thống kê số lượng gia súc, gia cầm được tổng hợp đầy đủ, chính xác và nộp Uỷ ban nhân dân xã. phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trạm Thú y trước ngày 10 hàng tháng. | 30% phụ cấp của tháng. |
2 | Phối hợp với trưởng xóm, khuyến nông viên xóm, thú y viên tổ chức tiêm phòng định kỳ 2 lần/năm theo kế hoạch được giao. 100% các xóm được triển khai tiêm phòng, tỷ lệ tiêm phòng đạt 60% kế hoạch. | Báo cáo tiêm phòng hàng tháng nộp Uỷ ban nhân dân xã và trạm Thú y trước ngày 28 của tháng có tiêm phòng. | 25% mức phụ cấp của các tháng 4, 5, 6, 9, 10, 11 |
3 | Xây dựng kế hoạch tiêm phòng định kỳ. | Bản kế hoạch được Uỷ ban nhân dân xã phê duyệt trước ngày 25 tháng 3 và 25 tháng 8 hàng năm. | 20% phụ cấp của tháng 3 và tháng 8 |
4 | Giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm: Mỗi tháng kiểm tra một lần tại 3 xóm (riêng các xóm vùng III kiểm tra tại 2 xóm), mỗi xóm kiểm tra ít nhất tại 6 hộ (các hộ kiểm tra không ở liền kề nhau). | Biểu mẫu giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm được điền đầy đủ, chính xác và nộp cho Uỷ ban nhân dân xã, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trạm thú y trước ngày 12 hàng tháng. | 30% phụ cấp của tháng |
5 | - Báo cáo đột xuất khi có dịch xảy ra; - Tham gia chống dịch, vệ sinh khử trùng, tiêu độc. | Báo cáo công tác 6 tháng, 1 năm của khuyến nông viên kiêm thú y viên. | Số phụ cấp của tháng bằng tổng phụ cấp trừ đi các khoản phụ cấp tại mục 1, 2, 3, 4. |
6 | Hỗ trợ công tác phí khi đi giao ban tại huyện, lấy mẫu bệnh phẩm giao cho trạm Thú y huyện. | - Danh sách họp giao ban của trạm Thú y huyện. - Xác nhận việc nhận mẫu bệnh phẩm của trạm Thú y | Mức chi theo chế độ công tác phí hiện hành. |
STT | Công việc/hoạt động | Căn cứ chi trả | Tỷ lệ phụ cấp được hưởng |
1 | Trực tiếp phỏng vấn các hộ để điền số liệu vào biểu tiến độ sản xuất từ tháng 2 đến hết tháng 9 hàng năm. | Biểu thống kê được điền đầy đủ, chính xác và nộp Uỷ ban nhân dân xã, khuyến nông viên xã trước ngày 5 của tháng lập báo cáo. | 20% phụ cấp từ tháng 2 đến hết tháng 9. |
2 | Thống kê cơ cấu, diện tích giống cây trồng 2 lần/năm. | Biểu thống kê được điền đầy đủ, chính xác nộp Uỷ ban nhân dân xã và khuyến nông viên xã trước ngày 5 tháng 5 và ngày 5 tháng 10. | 35% phụ cấp của tháng 5 và tháng 10. |
3 | Thống kê số lượng gia súc, gia cầm hàng tháng theo biểu mẫu quy định. | Biểu thống kê được điền đầy đủ, chính xác nộp Uỷ ban nhân dân xã, thú y viên xã hoặc khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y trước ngày 5 hàng tháng. | 35% phụ cấp của tháng. |
4 | Tiêm phòng định kỳ cho gia súc, gia cầm, tỷ lệ tiêm phòng tối thiểu đạt 60% kế hoạch. | Báo cáo tiêm phòng của các tháng 4, 5, 6, 9, 10, 11. | 5% phụ cấp của các tháng 4, 5, 6, 9, 10, 11. |
5 | Công việc khác: - Báo cáo dịch bệnh gia súc, gia cầm. - Tham gia hỗ trợ tổ chức các lớp tập huấn, xây dựng mô hình trình diễn tại xóm. - Tiêm phòng bổ sung cho gia súc, gia cầm. | Báo cáo của cộng tác viên tại các cuộc họp giao ban của xã. | Số phụ cấp của tháng bằng tổng phụ cấp trừ đi các khoản phụ cấp tại mục 1, 2 , 3, 4. |
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm xây dựng các biểu mẫu, hướng dẫn thực hiện việc chi trả cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Chi cục Thú y tỉnh.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm triển khai Quyết định này tới Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và kiểm tra việc thực hiện.
3. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai Quyết định này đến các khuyến nông viên xã, xóm và tổ chức giao ban khuyến nông xóm trước ngày 5 hàng tháng; thực hiện việc chi trả theo kết quả công việc cho khuyến nông viên xã, xóm.
4. trạm Khuyến nông huyện, trạm Thú y huyện tổ chức giao ban với khuyến nông viên xã, thú y viên xã trước ngày 10 hàng tháng.
5. Các sở, ngành có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ để triển khai, hướng dẫn các công việc có liên quan đến việc cấp phát vốn, thanh quyết toán...
Điều 7. Các sở, ban, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; khuyến nông viên xã, xóm; thú y viên xã; khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y chịu thi hành Quy định này./.
- 1Quyết định 4391/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt danh sách khuyến nông viên cấp xã, phường, thị trấn tham gia thực hiện dự án ASDP (Chương trình phát triển ngành nông nghiệp vay vốn ADB) tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 217/2011/NQ-HĐND về số lượng, chính sách hỗ trợ đối với khuyến nông viên cấp xã và cộng tác viên khuyến nông thôn, bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 3Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND kiện toàn tổ chức và chính sách hỗ trợ đối với khuyến nông viên xã, khuyến nông viên xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 2700/2011/QĐ-UBND quy định chi trả theo kết quả công việc cho khuyến nông viên xã, xóm; thú y viên xã; khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác thú y thủy sản do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về khuyến nông viên xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2017 quy định về khuyến nông viên xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 16/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về nhân viên khuyến nông xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 4391/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt danh sách khuyến nông viên cấp xã, phường, thị trấn tham gia thực hiện dự án ASDP (Chương trình phát triển ngành nông nghiệp vay vốn ADB) tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 4Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về kiện toàn mạng lưới và chính sách hỗ trợ thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 5Nghị quyết 217/2011/NQ-HĐND về số lượng, chính sách hỗ trợ đối với khuyến nông viên cấp xã và cộng tác viên khuyến nông thôn, bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 6Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND kiện toàn tổ chức và chính sách hỗ trợ đối với khuyến nông viên xã, khuyến nông viên xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác thú y thủy sản do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về khuyến nông viên xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2017 quy định về khuyến nông viên xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 16/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về nhân viên khuyến nông xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 2772/2011/QĐ-UBND về quy định chi trả theo kết quả công việc cho khuyến nông viên xã, xóm; thú y viên xã; khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 2772/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Đàm Văn Eng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết