Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2771/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 21 tháng 11 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1310/QĐ-BKHCN ngày 22/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 54/TTr-SKH&CN ngày 18/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục cấp tỉnh), thủ tục hành chính bị bãi bỏ (01 thủ tục cấp tỉnh) trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: http://sokhoahoc.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Khoa học và Công nghệ:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết. Thời gian trước ngày 25/11/2022.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Dịch vụ công tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2771/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Sửa đổi, bổ sung 01 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng công bố tại Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên TTHC/Mã TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí/lệ phí | Căn cứ pháp lý |
* | Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
|
|
|
1 | Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển, xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia Mã TTHC 2.001269.000.00.00.H28 | Hằng năm | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | - Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ; - Thông tư số 27/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
2. DANH MỤC TTHC BỊ BÃI BỎ (bãi bỏ 01 TTHC số thứ tự 47 công bố tại Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
TT | Tên TTHC/Mã TTHC | Tên văn bản QPPL quy định nội dung bãi bỏ |
1 | Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Mã TTHC: 2.001268.000.00.00.H28 | Nghị định số 74/2018/ NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ |
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia tại hội đồng sơ tuyển cấp địa phương nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của các bộ, ngành, có thể đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia tại hội đồng sơ tuyển cấp Bộ, ngành.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Hội đồng sơ tuyển phải tiến hành đánh giá tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia theo hai bước: Đánh giá hồ sơ và đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp. Căn cứ vào kết quả đánh giá, hội đồng sơ tuyển quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện để đề xuất xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và gửi các hồ sơ liên quan cho hội đồng quốc gia thông qua cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia.
Bước 3: Trả kết quả
Hội đồng sơ tuyển thông báo bằng văn bản kết quả đánh giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có kết quả đánh giá của hội đồng sơ tuyển.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thông qua dịch vụ bưu chính.
c. Thành phần hồ sơ, số hồ sơ:
* Hồ sơ nộp tại Hội đồng sơ tuyển gồm:
+ Đơn đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
+ Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức, doanh nghiệp;
+ Báo cáo tự đánh giá theo 07 tiêu chí của Giải thưởng chất lượng quốc gia;
+ Tài liệu chứng minh về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan;
+ Tài liệu chứng minh về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc hằng năm hoặc báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo quy định của pháp luật trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
+ Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
+ Bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất (nếu có);
- Số bộ hồ sơ: 01 bản giấy và 01 đĩa CD/USB.
d. Thời hạn giải quyết: Hằng năm
đ. Đối tượng thực hiện:
1. Tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia, bao gồm các loại hình sau:
a) Sản xuất lớn;
b) Sản xuất nhỏ và vừa;
c) Dịch vụ lớn;
d) Dịch vụ nhỏ và vừa.
2. Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Tại Hội đồng sơ tuyển cấp địa phương: Cơ quan Thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia tại địa phương là Cơ quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn;
- Tại Hội đồng sơ tuyển cấp bộ, ngành: Cơ quan Thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia do Bộ, ngành chỉ định.
- Hội đồng sơ tuyển cấp địa phương, Bộ/ngành.
g. Kết quả thực hiện:
Công văn đề xuất xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia cho tổ chức/doanh nghiệp gửi Hội đồng Quốc gia của Hội đồng sơ tuyển.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
k. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
1. Tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt Nam và không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam trong thời gian ít nhất 36 tháng tính đến thời điểm đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia.
2. Tổ chức, doanh nghiệp đã đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia không hạn chế số lần và thời gian tham dự của tổ chức, doanh nghiệp đã đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia.
3. Tổ chức, doanh nghiệp đã đạt Giải Vàng chất lượng quốc gia sau hai năm kể từ năm được Thủ tướng Chính phủ tặng Giải Vàng chất lượng quốc gia được tiếp tục tham dự lại Giải thưởng chất lượng quốc gia.
l. Căn cứ pháp lý:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 27/2019/TT-BKHCN ngày 26/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
- Quyết định số 1310/QĐ-BKHCN, ngày 22/7/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ.
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20......
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
Tên giao dịch: ......................................................................................................
Tên tiếng Anh: ..................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại:.............................................. Fax: .....................................................
Email:.....................................................Website:........ ...............................................
Mã số thuế: ........................................................................................................
Số tài khoản: .....................................................................................................
Tại Ngân hàng: ...................................................................................................
3. Họ và tên Thủ trưởng tổ chức, doanh nghiệp:........................................................
Điện thoại:...............................................; di động: ................................................
Fax:............................................... Email: .............................................................
4. Họ và tên người liên hệ: .......................................................................................
Chức vụ:....................................... Đơn vị: ..........................................................
Điện thoại:...............................................; di động: .............................................
Fax:............................................... Email: .............................................................
5. Lĩnh vực hoạt động chính: ......................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà đơn vị trực thuộc: ...............................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Điện thoại:.............................................. Fax: ......................................................
Email:...............................................Website:........ .....................................................
7. Số lượng nhân viên chính thức trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên):
Năm 20.................. Năm 20.................. Năm 20..................
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượng Việt Nam/Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
.................................................................................................................................
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự:
Năm 20.................. triệu VNĐ Năm 20.................. triệu VNĐ
Năm 20.................. triệu VNĐ (ước tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh doanh chính:
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang áp dụng:
≤ ISO ≤ISO 9001 ≤ ISO 14001 22000 ≤GMP
≤ SA ≤HACCP ≤ ISO 17025 8000 ≤ OHSAS 18001
Khác:............................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác.
| .........., ngày ......... tháng ........ năm........ |
- 1Quyết định 3554/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Kế hoạch 142/KH-SVHTT-VP thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2019 của Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2959/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2022 công bố mới, bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 2379/QĐ-CT năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 10099/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 9Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1310/QĐ-BKHCN năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Quyết định 3554/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Kế hoạch 142/KH-SVHTT-VP thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2019 của Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 2959/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2022 công bố mới, bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 2379/QĐ-CT năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 10099/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 14Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 15Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 16Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Bình
Quyết định 2771/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 2771/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra