- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Công nghệ thông tin 2006
- 4Luật quản lý thuế 2006
- 5Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành biện pháp xử lý nợ đọng thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1901/QĐ-BTC năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 9Thông tư 24/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2008/TT-BTC hướng dẫn biện pháp xử lý nợ đọng thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 11Quyết định 912/QĐ-BTC năm 2013 về Quy chế báo cáo tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
- 12Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 13Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 1139/QĐ-BTC năm 2014 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 15Quyết định 767/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 16Quyết định 1193/QĐ-BTC năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong Thông tư 124/2012/TT-BTC, 125/2012/TT-BTC và 135/2012/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 3019/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 18Quyết định 3018/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới về hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 19Luật Doanh nghiệp 2014
- 20Quyết định 3269/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 21Quyết định 315/QĐ-BTC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm trong lĩnh vực tài chính ngân sách thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 1Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2765/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36a/NQ-CP VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh hai năm 2015-2016;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 36a/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2765/QĐ-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Ngày 14/10/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử trong đó đề ra các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu cho các bộ, ngành, địa phương thực hiện trong 03 năm 2015-2017.
Để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết 36a/NQ-CP, Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử với các nội dung sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
Trong giai đoạn 2015 - 2017, mục tiêu của Bộ Tài chính là tập trung cải cách hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, chuẩn hóa, giảm số lượng và đơn giản hóa nội dung hồ sơ theo hướng xử lý hồ sơ điện tử; đổi mới, nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, công khai minh bạch hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Tài chính trên môi trường mạng, đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ Tài chính, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Phấn đấu đến hết năm 2016, xây dựng và triển khai 100% các dịch vụ công mức độ 3 được cung cấp trực tuyến thông qua Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính, Cổng thông tin điện tử của các đơn vị hệ thống.
- Đến năm 2017, một số dịch vụ công phổ biến, liên quan nhiều tới người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 4 (tập trung vào các lĩnh vực: khai báo Hải quan và thông quan hàng hóa; thanh toán thuế, phí và lệ phí, miễn giảm hoàn thuế và cung cấp các dịch vụ thuế điện tử hỗ trợ người nộp thuế).
- Hoàn thành xây dựng và triển khai phần mềm quản lý văn bản đảm bảo kết nối, liên thông văn bản điện tử giữa các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; và thực hiện kết nối với Văn phòng Chính phủ theo kế hoạch và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, tạo mọi thuận lợi và giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp, người dân, nhất là thủ tục hành chính có liên quan đến các chỉ số xếp hạng Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc.
Để đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, phấn đấu đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ, Bộ Tài chính tập trung vào các nhiệm vụ sau (Phụ lục phân công kèm theo):
1. Xây dựng/ Hoàn thiện cơ chế chính sách:
- Ghi loại chi CNTT theo phân ngành kinh tế trong hệ thống mục lục ngân sách như quy định tại Luật Công nghệ thông tin năm 2006 và hướng dẫn các bộ, ngành và địa phương thực hiện từ năm 2016.
- Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương bố trí kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước; sử dụng nguồn kinh phí khoa học công nghệ để thực hiện nội dung ứng dụng CNTT trong nhiệm vụ khoa học - công nghệ và đầu tư hạ tầng thông tin khoa học - công nghệ.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách ưu đãi về thuế để khuyến khích mạnh mẽ, thu hút các nhà đầu tư đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNTT tại Việt Nam.
- Rà soát, đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, tạo mọi thuận lợi chính có liên quan đến các chỉ số xếp hạng Chính phủ điện tử của LHQ.
- Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông soạn thảo cơ chế thí điểm đầu tư, mua sắm và thuê dịch vụ, sản phẩm CNTT phù hợp với đặc thù của công nghệ là liên tục đổi mới, thiết bị nhanh lạc hậu và giảm giá mạnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 715/QĐ-BTC ngày 20/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 của cơ quan Bộ Tài chính:
+ Các Vụ, Cục nghiệp vụ thuộc cơ quan Bộ rà soát các thủ tục hành chính, phân loại và đề xuất danh mục các thủ tục cần ưu tiên xây dựng dịch vụ công mức độ 3 (trước mắt tập trung vào các thủ tục nhiều người sử dụng, tần suất sử dụng thường xuyên), đồng thời xây dựng các văn bản pháp lý cần thiết để thực hiện các thủ tục hành chính theo hướng điện tử hóa, trình Bộ ban hành trước ngày 31/3/2016.
+ Cục Tin học và Thống kê tài chính trên cơ sở danh mục các thủ tục cần ưu tiên xây dựng dịch vụ công mức độ 3 (đối với các thủ tục hành chính thuộc cơ quan Bộ Tài chính), tổ chức xây dựng, triển khai ứng dụng cung cấp dịch vụ công mức độ 3 và tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính trong năm 2016, từng bước tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo lộ trình của Chính phủ.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 của các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước): rà soát, đề xuất danh mục các thủ tục cần ưu tiên xây dựng dịch vụ công mức độ 3, tổ chức xây dựng, triển khai và tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính trong năm 2016, từng bước tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo lộ trình của Chính phủ
- Cục Tin học và Thống kê tài chính, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước hàng năm rà soát, nâng cấp các dịch vụ công đủ điều kiện lên mức độ 4 (đối với lĩnh vực thuế và hải quan thực hiện theo các nhiệm vụ tại Quyết định số 715/QĐ-BTC ngày 20/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia).
3. Trong lĩnh vực thuế, hải quan:
- Hoàn thiện dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ triển khai hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử có xác thực của cơ quan thuế trong hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trình Thủ tướng phê duyệt trước ngày 31/12/2015.
- Tổ chức xây dựng và triển khai ứng dụng CNTT thực hiện hóa đơn điện tử trên phạm vi toàn quốc trong năm 2016, 2017 trong đó hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện hóa đơn điện tử có xác thực của cơ quan thuế.
- Triển khai hệ thống CNTT đáp ứng cho nộp thuế qua mạng đối với nộp lệ phí trước bạ tiến hành cùng thời gian triển khai phần mềm quản lý lệ phí trước bạ.
- Đáp ứng triển khai ứng dụng hoàn thuế điện tử sau 06 tháng kể từ khi Thông tư về hoàn thuế điện tử được sửa đổi và ban hành.
- Thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 715/QĐ-BTC ngày 20/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
4. Trong lĩnh vực kiểm soát chi, thu phạt vi phạm hành chính
- Xây dựng các dịch vụ công điện tử phục vụ kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua mạng, triển khai tại 5 thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 01/4/2016 và đánh giá, đề xuất triển khai diện rộng trong các năm 2017 và 2018.
- Xây dựng hệ thống kết nối với các ngân hàng thương mại sẵn sàng kết nối với hệ thống thu phạt vi phạm hành chính qua mạng điện tử của các bộ, ngành, địa phương.
5. Kết nối chia sẻ thông tin:
- Triển khai thực hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản với Văn phòng Chính phủ theo kế hoạch và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
6. Kiện toàn tổ chức, đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT:
- Xây dựng đề án đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT, tăng cường năng lực cán bộ làm công tác an toàn, an ninh thông tin của Bộ Tài chính giai đoạn 2016-2020 để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về CNTT và việc thuê dịch vụ CNTT.
- Rà soát, đề xuất kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị CNTT đảm bảo thực hiện thành công Nghị quyết 36a/NQ-CP.
1. Tổng cục Thuế:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn thiện dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ triển khai hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử có xác thực của cơ quan thuế trong hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 31/12/2015.
- Tổ chức xây dựng và triển khai ứng dụng CNTT thực hiện hóa đơn điện tử trên phạm vi toàn quốc trong năm 2016 - 2017, trong đó hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện hóa đơn điện tử có xác thực của cơ quan thuế.
- Tổng cục Thuế chủ trì báo cáo Bộ kế hoạch triển khai dịch vụ nộp thuế qua mạng, hoàn thuế điện tử và phối hợp với các cơ quan liên quan để triển khai dịch vụ nộp thuế đất đai, hộ cá nhân qua mạng thí điểm trong Quý 1 năm 2016, triển khai mở rộng trong Quý 3 năm 2016.
- Trình Bộ phê duyệt Kế hoạch triển khai hệ thống CNTT đáp ứng cho nộp thuế qua mạng đối với nộp lệ phí trước bạ tiến hành cùng thời gian triển khai phần mềm quản lý lệ phí trước bạ tháng 6/2016.
- Đáp ứng triển khai ứng dụng hoàn thuế điện tử sau 06 tháng kể từ khi Thông tư về hoàn thuế điện tử được sửa đổi và ban hành.
2. Tổng cục Hải quan:
- Chủ trì báo cáo Bộ kế hoạch triển khai nhằm hoàn thiện nâng cao hiệu quả hệ thống hải quan điện tử, thực hiện cơ chế một cửa quốc gia và kết nối cơ chế một cửa ASEAN, phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện kết nối trao đổi thông tin giữa cơ quan hải quan với các cơ quan quản lý nhà nước, các ngân hàng thương mại và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics, bảo hiểm và các dịch vụ khác có liên quan trước ngày 31/12/2015.
3. Kho bạc Nhà nước:
- Chủ trì thực hiện xây dựng các dịch vụ công điện tử phục vụ kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua mạng, triển khai tại 5 thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 01/4/2016 và đánh giá, đề xuất triển khai diện rộng trong các năm 2017 và 2018.
- Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và các ngân hàng thương mại đẩy mạnh việc thu phạt vi phạm hành chính qua mạng điện tử.
4. Cục Tin học và Thống kê tài chính:
- Trên cơ sở danh mục các thủ tục cần ưu tiên xây dựng dịch vụ công mức độ 3 và quy trình thực hiện các thủ tục hành chính theo hướng điện tử hóa của các đơn vị nghiệp vụ, tổ chức xây dựng, triển khai ứng dụng cung cấp dịch vụ công mức độ 3 và tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính trong năm 2016, từng bước tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo lộ trình của Chính phủ.
- Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục THTK chủ trì báo cáo Bộ các nội dung cần hướng dẫn để triển khai thực hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ đảm bảo thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản với Văn phòng Chính phủ theo kế hoạch và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ trước ngày 01/01/2016.
- Định kỳ hàng tháng tổng hợp báo cáo Bộ về tình hình ứng dụng CNTT nội ngành thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP.
- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch hành động, kịp thời báo cáo Bộ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp chỉ đạo điều hành phù hợp, hiệu quả.
- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch; định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo chung về tình hình triển khai Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Bộ Tài chính trình Bộ phê duyệt gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Chính phủ tại các phiên họp thường kỳ vào tháng cuối quý.
5. Vụ Thi đua - Khen thưởng:
Trên cơ sở đề xuất của Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ Thi đua - Khen thưởng phối hợp trình Bộ khen thưởng, động viên kịp thời các đơn vị làm tốt, xem xét về thi đua đối với các đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
6. Các đơn vị khác căn cứ chức năng, nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Kế hoạch hành động, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ thành các đề án, dự án, công việc, kết quả đầu ra để xây dựng chương trình công tác tháng, quý và năm của đơn vị.
- Rà soát các thủ tục hành chính, phân loại và đề xuất danh mục các thủ tục cần ưu tiên xây dựng dịch vụ công mức độ 3, đồng thời xây dựng quy trình thực hiện các thủ tục hành chính theo hướng điện tử hóa, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 31/03/2016.
- Công khai, minh bạch trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính, Cổng Thông tin điện tử của các đơn vị về thủ tục hành chính và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi trực tiếp giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính tại các đơn vị theo Kế hoạch cải cách hành chính, Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính đã được Bộ phê duyệt.
- Định kỳ báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP gửi Văn phòng Bộ và Cục Tin học và Thống kê tài chính để tổng hợp gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 36a/NQ-CP NGÀY 14/10/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
TT | Nhiệm vụ, giải pháp | Nội dung trong Nghị quyết 36a/NQ-CP | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Nội dung thực hiện | ||
I | HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, KHUÔN KHỔ PHÁP LÝ | |||||||
1 | Rà soát, xây dựng và hiệu chỉnh bổ sung các chính sách, quy định về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của Bộ Tài chính |
| Các đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm | - Các chính sách về dịch vụ CNTT, dịch vụ về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước; xây dựng, ban hành các chính sách thu hút, chế độ lương, thưởng và phụ cấp phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CNTT được xây dựng và hoàn thiện theo Kế hoạch ban hành văn bản pháp luật của Bộ Tài chính hàng năm. | ||
1 | Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước, nhất là trong việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với những lĩnh vực bức thiết, liên quan đến người dân và doanh nghiệp | Điểm a, Khoản 1, Mục IV | Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan | Vụ Pháp chế | 2015-2017 | Rà soát cắt giảm thủ tục hành chính đối với những lĩnh vực bức thiết, liên quan đến người dân và doanh nghiệp, xây dựng kế hoạch tăng cường triển khai ứng dụng CNTT trong việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp. | ||
2 | Đẩy mạnh triển khai hình thức thuê doanh nghiệp CNTT thực hiện dịch vụ cho thuê từng phần hoặc thuê trọn gói, bao gồm: Phần cứng, phần mềm, đường truyền, giải pháp... để cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Để bảo đảm an ninh thông tin, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được chỉ định thầu; xác định giá thuê tạm thời ngắn hạn (dưới 12 tháng) nếu chưa đủ điều kiện cần thiết để xác định giá thuê ổn định | Điểm b, Khoản 1, Mục IV | Vụ Hành chính sự nghiệp | Cục THKT, Cục KHTC, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước | 2016-2017 | Đầu mối phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện | ||
3 | Ghi loại chi CNTT theo phân ngành kinh tế trong hệ thống mục lục ngân sách như quy định tại Luật Công nghệ thông tin năm 2006 | Điểm đ, Khoản 1, Mục IV Điểm a, Khoản 4, Mục IV | Kho bạc Nhà nước | Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ Hành chính sự nghiệp | 2016 | - KBNN báo cáo Bộ phương án cụ thể xây dựng và triển khai hệ thống MLNS mới trong đó có đề xuất ghi loại chi CNTT theo phân ngành kinh tế trong hệ thống mục lục ngân sách như quy định tại Luật Công nghệ thông tin năm 2006 trong tháng 12/2015. - Vụ NSNN báo cáo Bộ làm việc với Ủy ban tài chính và ngân sách của Quốc hội để thống nhất lĩnh vực chi và biểu mẫu quyết định dự toán NSTW và Thông tư thay thế Thông tư 59/2003/TT-BTC, để từ đó có đủ thông tin làm căn cứ hoàn thiện MLNS mới. | ||
4 | Sử dụng nguồn kinh phí khoa học công nghệ để thực hiện nội dung ứng dụng CNTT trong nhiệm vụ khoa học - công nghệ và đầu tư hạ tầng thông tin khoa học - công nghệ | Điểm đ, Khoản 1, Mục IV | Vụ Hành chính sự nghiệp | Vụ Đầu tư | 2016 | - Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ được phân công phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | ||
5 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách ưu đãi về thuế để khuyến khích mạnh mẽ, thu hút các nhà đầu tư đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNTT tại Việt Nam. | Điểm đ, Khoản 1, Mục IV | Vụ Chính sách thuế | Cục THKT, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước | 31/12/2015 | - Vụ Chính sách thuế chủ trì, trình Bộ trình Chính phủ dự thảo Nghị quyết về chính sách ưu đãi thuế thúc đẩy việc phát triển và ứng dụng CNTT tại Việt Nam trước ngày 31/12/2015. - Rà soát các chính sách về thuế đối với lĩnh vực CNTT báo cáo Bộ các nội dung sửa đổi, bổ sung để khuyến khích mạnh mẽ, thu hút các nhà đầu tư đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNTT. | ||
6 | Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính. Rà soát, đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, tạo mọi thuận lợi và giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp, người dân, nhất là thủ tục hành chính có liên quan đến các chỉ số xếp hạng Chính phủ điện tử của LHQ. | Điểm e, Khoản 1 Mục IV | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế, Cục THTK | 31/03/2016 | - Các đơn vị thuộc Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, rà soát, báo cáo Bộ. - Cục THTK chịu trách nhiệm đảm bảo các điều kiện kỹ thuật điện tử hóa các thủ tục hành chính. | ||
7 | Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương bố trí kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Chính phủ điện tử | Điểm b, Khoản 4, Mục IV | Vụ Ngân sách nhà nước | Vụ Hành chính sự nghiệp | Hàng năm | Vụ Ngân sách Nhà nước chủ trì, Vụ Hành chính sự nghiệp phối hợp lồng ghép trong Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán, Thông tư điều hành ngân sách hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Chính phủ điện tử. | ||
II | CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA BỘ TÀI CHÍNH | |||||||
1 | Triển khai các giải pháp để cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 | Điểm b, Khoản 1, Mục IV | Các đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 2016-2017 | - Các Vụ, Cục nghiệp vụ thuộc cơ quan Bộ rà soát các thủ tục hành chính, phân loại và đề xuất danh mục các thủ tục cần ưu tiên xây dựng dịch vụ công mức độ 3, đồng thời xây dựng quy trình thực hiện các thủ tục hành chính theo hướng điện tử hóa, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 31/03/2016 - Cục THTK trên cơ sở danh mục các thủ tục cần ưu tiên xây dựng dịch vụ công mức độ 3 và quy trình thực hiện các thủ tục hành chính theo hướng điện tử hóa của các đơn vị nghiệp vụ, tổ chức xây dựng, triển khai ứng dụng cung cấp dịch vụ công mức độ 3 và tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính trong năm 2016, từng bước tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo lộ trình của Chính phủ. - Giao Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước rà soát, đề xuất danh mục các thủ tục cần ưu tiên xây dựng dịch vụ công mức độ 3, tổ chức xây dựng, triển khai và tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính trong năm 2016, từng bước tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo lộ trình của Chính phủ | ||
2 | Tích cực triển khai để cung cấp dịch vụ công mức độ 4 | Điểm b, Khoản 1, Mục IV | Cục THTK, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước | Các Vụ, Cục thuộc Bộ | 2016-2017 | - Hàng năm rà soát, nâng cấp các dịch vụ công đủ điều kiện lên mức độ 4 - Tổng cục Hải quan tích cực cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các lĩnh vực: khai báo Hải quan và thông quan hàng hóa, khai báo phương tiện vận tải đường biển, đường không - Tổng cục Thuế tích cực cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các lĩnh vực: thanh toán thuế, phí và lệ phí, miễn giảm hoàn thuế và cung cấp các dịch vụ thuế điện tử hỗ trợ người nộp thuế | ||
3 | Xây dựng, ban hành và hàng năm cập nhật danh sách các dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến tối thiểu ở mức độ 3 của các bộ, ngành, địa phương | Điểm b, Khoản 1, Mục IV | Cục THTK, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước | Các Vụ, Cục thuộc Bộ | Hàng năm | Hàng năm rà soát, cập nhật danh sách các dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến tối thiểu ở mức độ 3 của các bộ, ngành, địa phương | ||
4 | Bổ sung, nâng cấp và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của bộ và các đơn vị trực thuộc lên Cổng thông tin điện tử của bộ và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia | Điểm c, Khoản 1, Mục IV | Cục THTK, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước | Các Vụ, Cục thuộc Bộ | Từ năm 2016 | - Tổ chức xây dựng, triển khai và tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính trong năm 2016, - Từng bước tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo lộ trình của Chính phủ. | ||
III | CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ | |||||||
1 | Thực hiện hóa đơn điện tử trên phạm vi toàn quốc; trong đó cơ quan thuế hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện hóa đơn điện tử có xác thực của cơ quan thuế | Điểm c, Khoản 4, Mục IV | Tổng cục Thuế | Vụ CST, Cục THTK, Cục KHTC | 2015-2017 | - Tổng cục Thuế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn thiện dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ triển khai hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử có xác thực của cơ quan thuế trong hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trình Thủ tướng phê duyệt; - Tổ chức xây dựng và triển khai ứng dụng CNTT thực hiện hóa đơn điện tử trên phạm vi toàn quốc trong năm 2016, 2017 trong đó hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện hóa đơn điện tử có xác thực của cơ quan thuế | ||
2 | Tiếp tục triển khai dịch vụ nộp thuế qua mạng, hoàn thuế điện tử và phối hợp với các cơ quan liên quan để triển khai dịch vụ nộp thuế đất đai, lệ phí trước bạ, hộ cá nhân qua mạng | Điểm d, Khoản 4, Mục IV | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2017 | - Tổng cục Thuế chủ trì báo cáo Bộ kế hoạch triển khai dịch vụ nộp thuế qua mạng, hoàn thuế điện tử và phối hợp với các cơ quan liên quan để triển khai dịch vụ nộp thuế đất đai, hộ cá nhân qua mạng thí điểm trong Quý 1 năm 2016, triển khai mở rộng trong Quý 3 năm 2016. - Kế hoạch triển khai hệ thống CNTT đáp ứng cho nộp thuế qua mạng đối với nộp lệ phí trước bạ tiến hành cùng thời gian triển khai phần mềm quản lý lệ phí trước bạ tháng 6/2016. - Đáp ứng triển khai ứng dụng hoàn thuế điện tử sau 06 tháng kể từ khi Thông tư về hoàn thuế điện tử được sửa đổi và ban hành. | ||
3 | Tiếp tục hoàn thiện nâng cao hiệu quả hệ thống Hải quan điện tử, thực hiện cơ chế một cửa quốc gia và kết nối cơ chế một cửa ASEAN, phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện kết nối trao đổi thông tin giữa cơ quan hải quan với các cơ quan quản lý nhà nước, các ngân hàng thương mại và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics, bảo hiểm và các dịch vụ khác có liên quan | Điểm d, Khoản 4, Mục IV | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2017 | - Tổng cục Hải quan chủ trì báo cáo Bộ kế hoạch triển khai các nội dung liên quan trước ngày 31/12/2015. | ||
4 | Kho bạc Nhà nước xây dựng các dịch vụ công điện tử phục vụ kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua mạng, triển khai tại 5 thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 01 tháng 4 năm 2016 và đánh giá, đề xuất triển khai diện rộng trong các năm 2017 và 2018; phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và các ngân hàng thương mại đẩy mạnh việc thu phạt vi phạm hành chính qua mạng điện tử. | Điểm đ, Khoản 4, Mục IV | Kho bạc Nhà nước | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2017 | - Xây dựng các dịch vụ công điện tử phục vụ kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua mạng, triển khai tại 5 thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 01/4/2016 và đánh giá, đề xuất triển khai diện rộng trong các năm 2017 và 2018; - Xây dựng hệ thống kết nối với các ngân hàng thương mại sẵn sàng kết nối với hệ thống thu phạt vi phạm hành chính qua mạng điện tử của các bộ, ngành, địa phương. | ||
IV | PHỐI HỢP, KẾT NỐI CHIA SẺ THÔNG TIN, BÁO CÁO | |||||||
1 | Triển khai thực hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. | Điểm e, Khoản 1 Mục IV | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2017 | - Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục THTK chủ trì báo cáo Bộ các nội dung cần hướng dẫn. | ||
2 | Thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản với Văn phòng Chính phủ theo kế hoạch và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Điểm g, Khoản 1 Mục IV | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 01/01/2016 | - Cục THTK chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản với Văn phòng Chính phủ theo kế hoạch và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | ||
3 | Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này | Điểm i, Khoản 1 Mục IV | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2017 | - Cục THTK thực hiện việc kiểm tra, giám sát, tổng hợp chung về tình hình triển khai Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Bộ Tài chính gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Chính phủ tại các phiên họp thường kỳ tháng cuối quý; - Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước định kỳ hàng tháng có báo cáo, đánh giá tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP (bổ sung thêm 1 mục trong báo cáo CNTT hàng tháng theo Quy chế báo cáo CNTT ban hành tại Quyết đinh số 912/QĐ-BTC ngày …...); - Cục THTK hàng tháng tổng hợp, đánh giá báo cáo Bộ về tình hình ứng dụng CNTT nội ngành thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP. - Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách Thuế định kỳ hàng quý có báo cáo gửi Cục THTK tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao để tổng hợp chung. | ||
4 | Đề xuất các hình thức khen thưởng kịp thời các đơn vị làm tốt; xem xét về thi đua đối với các đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra | Điểm i, Khoản 1 Mục IV | Cục Tin học và Thống kê tài chính Vụ Thi đua - Khen thưởng | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2017 | - Cục THTK trên cơ sở kết quả tổng hợp tình hình thực hiện Nghị quyết 36a, rà soát, đánh giá và đề xuất các hình thức khen thưởng kịp thời các đơn vị làm tốt và các biện pháp, chế tài đối với các đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra gửi Vụ Thi đua - Khen thưởng tổng hợp báo cáo Bộ. - Trên cơ sở đề xuất của Cục THTK, Vụ Thi đua - Khen thưởng phối hợp trình Bộ khen thưởng, động viên kịp thời các đơn vị làm tốt, xem xét về thi đua đối với các đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. | ||
V | NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VỀ TỔ CHỨC, NHÂN LỰC | |||||||
1 | Tổ chức đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT ở các cơ quan nhà nước các cấp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về CNTT và việc thuê dịch vụ CNTT; tăng cường năng lực cán bộ làm công tác an toàn, an ninh thông tin trong các cơ quan nhà nước. | Điểm d, Khoản 1 Mục IV | Vụ Tổ chức cán bộ Cục THTK | Các đơn vị thuộc Bộ | 31/03/2016 | - Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp Cục THTK, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước rà soát, đề xuất kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị CNTT đảm bảo thực hiện thành công Nghị quyết 36a/NQ-CP, hoàn thành báo cáo Bộ trước 31/03/2016 - Cục THTK chủ trì, phối hợp với các đơn vị xây dựng đề án đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT, tăng cường năng lực cán bộ làm công tác an toàn, an ninh thông tin của Bộ Tài chính giai đoạn 2016-2020 để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về CNTT và việc thuê dịch vụ CNTT báo cáo Bộ trước 31/03/2016. | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH VÀ ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TT | Đơn vị | Số lượng TTHC | Tên TTHC dự kiến triển khai dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 |
I | Thống kê thủ tục hành chính công đã được cung cấp tối thiểu mức độ 3 của Bộ Tài chính | ||
1 | Cơ quan Bộ Tài chính | 60 |
|
2 | Tổng cục Hải quan | 102 |
|
3 | Tổng cục Thuế | 136 |
|
4 | Kho bạc Nhà nước | 20 |
|
5 | Tổng cục dự trữ Nhà nước | 0 |
|
6 | Ủy ban chứng khoán Nhà nước | 30 |
|
II | Thủ tục hành chính công sẽ triển khai cung cấp tối thiểu mức độ 3 của Bộ Tài chính | ||
1 | Cơ quan Bộ Tài chính | 66 |
|
Cục Quản lý giá | 3 | Kê khai, đăng ký và quyết định giá (3 thủ tục) | |
Kê khai giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành quản lý | |||
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành quản lý (Quyết định 3269/QĐ-BTC ngày 18/12/2014) | |||
Quyết định giá thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính (3269/QĐ-BTC ngày 18/12/2014) | |||
Vụ Tổ chức cán bộ | 4 | Tuyển dụng cán bộ công chức, viên chức (4 thủ tục) | |
Nộp hồ sơ tuyển dụng công chức, công chức dự bị (Quyết định công bố 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009) | |||
Tuyển dụng viên chức (Quyết định công bố 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009) | |||
Tuyển dụng công chức (Quyết định công bố 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009) | |||
Nộp hồ sơ tuyển dụng viên chức (Quyết định công bố 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009) | |||
Cục Quản lý và Giám sát Bảo hiểm | 22 | Cấp phép, Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm (9 thủ tục) | |
Cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm | |||
Cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài | |||
Thủ tục chấp thuận việc thành lập và ban hành, phê duyệt các quy chế của bộ máy quản lý, điều hành Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm | |||
Cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty TNHH bảo hiểm | |||
Đề nghị chấp thuận việc cổ đông chiến lược thực hiện việc góp trên 20% vốn điều lệ của công ty cổ phần bảo hiểm | |||
Cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện (Quyết định công bố 1193/QĐ-BTC ngày 23/5/2013) | |||
Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm (Quyết định công bố 1193/QĐ-BTC ngày 23/5/2013) | |||
Chấm dứt tư cách pháp lý của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ (Quyết định công bố 1193/QĐ-BTC ngày 23/5/2013) | |||
Đăng ký kế hoạch đào tạo đại lý | |||
Dịch vụ gửi nhận báo cáo liên quan đến lĩnh vực bảo hiểm (13 thủ tục) | |||
Báo cáo việc điều chỉnh quy tắc, điều khoản, biểu phí sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ không đảm bảo an toàn tài chính và ảnh hưởng đến quyền lợi của người mua bảo hiểm | |||
Văn phòng đại diện thông báo với Bộ Tài chính khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở và người làm việc | |||
Báo cáo với Bộ Tài chính các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ của chuyên gia tính toán | |||
Báo cáo Bộ Tài chính về việc chính thức bổ nhiệm chức danh người điều hành quản trị | |||
Báo cáo khả năng thanh toán của DNBH Nhân thọ | |||
Báo cáo sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ mới được triển khai trong tháng trước liền kề (Quyết định công bố 1193/QĐ-BTC ngày 23/5/2013) | |||
Thông báo cho Bộ Tài chính khi nhượng tái bảo hiểm hạn chế (Quyết định công bố 1193/QĐ-BTC ngày 23/5/2013) | |||
Thông báo cho Bộ Tài chính trong trường hợp doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài không có đánh giá xếp hạng tín nhiệm theo quy định (Quyết định công bố 1193/QĐ-BTC ngày 23/5/2013) | |||
Báo cáo năm của cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm | |||
Báo cáo quý của cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm | |||
Báo cáo danh sách đại lý vi phạm quy chế hành nghề đại lý hoặc vi phạm quy định pháp luật của cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm | |||
Báo cáo hoạt động 06 tháng và năm của văn phòng đại diện (Quyết định công bố 1193/QĐ-BTC ngày 23/5/2013) | |||
Nộp báo cáo của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài (Quyết định công bố 1193/QĐ-BTC ngày 23/5/2013) | |||
Vụ Tài chính ngân hàng | 13 | Hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất (6 thủ tục) | |
Thủ tục lập kế hoạch hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất (Quyết định công bố 3018/QĐ-BTC ngày 26/11/2014 ) | |||
Thủ tục lập kế hoạch cấp bù lãi suất (Quyết định công bố 3019/QĐ-BTC ngày 26/11/2014) | |||
Thủ tục tạm cấp hỗ trợ lãi suất vay vốn và tạm cấp bù chênh lệch lãi suất hàng quý (Quyết định công bố 3018/QĐ-BTC ngày 26/11/2014) | |||
Thủ tục tạm cấp bù lãi suất hàng quý (Quyết định công bố 3019/QĐ-BTC ngày 26/11/2014) | |||
Thủ tục cấp bù hỗ trợ lãi suất do thực hiện chính sách cho diêm dân vay vốn đầu tư sản xuất muối | |||
Thủ tục quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất | |||
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và dịch vụ xếp hạng tín nhiệm (7 thủ tục) | |||
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài. | |||
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | |||
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | |||
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | |||
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm | |||
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm | |||
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm | |||
Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán | 2 | Điều chỉnh, cấp lại chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (1 thủ tục) | |
Đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng (1 thủ tục) | |||
Cục Quản lý công sản | 8 | Hỗ trợ cá nhân và doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (8 thủ tục) | |
Báo cáo kê khai, kiểm tra, lập phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời (Quyết định công bố 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014) | |||
Hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc cho người lao động tại đơn vị phải di dời (Quyết định công bố 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014) | |||
Hỗ trợ ngừng sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp phải di dời (Quyết định công bố 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014) | |||
Hỗ trợ đào tạo nghề cho doanh nghiệp phải di dời (Quyết định công bố 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014) | |||
Hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới cho đơn vị phải di dời (Quyết định công bố 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014) | |||
Ứng trước vốn cho đơn vị phải di dời thuộc trung ương quản lý (Quyết định số 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014) | |||
Thủ tục điều chuyển tài sản hạ tầng giao thông đường bộ (Quyết định công bố 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014) | |||
Xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản nhận chuyển giao (Quyết định công bố 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014) | |||
Vụ Ngân sách Nhà nước | 3 | Lập dự toán và phân bố ngân sách (theo Quyết định 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009) (3 thủ tục) | |
Lập dự toán ngân sách địa phương (Quyết định công bố 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009) | |||
Lập dự toán ngân sách đối với các cơ quan đơn vị ở Trung ương (Quyết định công bố 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009) | |||
Phân bổ ngân sách trung ương (Quyết định công bố 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009) | |||
Vụ Đầu tư | 2 | Thẩm tra phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn Trái phiếu Chính phủ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính (Quyết định số 767/QĐ-BTC ngày 14/4/2014) (1 thủ tục) | |
Thủ tục thẩm định và thông báo quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành trung ương thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính (QĐ công bố số 315/QĐ-BTC ngày 13/02/2015) (1 thủ tục) | |||
Vụ Hợp tác Quốc tế | 5 | Phê duyệt và xác nhận các khoản viện trợ (3 thủ tục) | |
Thủ tục phê duyệt các khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành phố (viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, Dự án có mức vốn dưới 500.000 USD, khoản viện trợ trị giá nhỏ hơn 200.000 USD) | |||
Kiểm tra phương án xử lý các dự án có vướng mắc hoặc không trả được nợ vay (Trường hợp kiến nghị là của Chủ dự án/cơ quan chủ quản dự án) | |||
Phê duyệt các khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ (viện trợ của phi chính phủ nước ngoài) | |||
Cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ đối với các khoản vay nước ngoài (1 thủ tục) | |||
Quy trình cho vay lại từ nguồn vốn vay, viện trợ nước ngoài của Chính phủ (1 thủ tục) | |||
Cục Tài chính doanh nghiệp | 4 | Cấp phát, quyết toán hỗ trợ kinh phí giải quyết lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước (1 thủ tục) | |
Cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính (1 thủ tục) | |||
Phê duyệt phương án cổ phần hóa thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ, cơ quan ngang Bộ (1 thủ tục) | |||
Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ (1 thủ tục) | |||
2 | Tổng cục Hải quan | 123 | Thủ tục thành lập kho ngoại quan |
Thủ tục di chuyển, mở rộng, thu hẹp kho ngoại quan | |||
Thủ tục chuyển đổi quyền sở hữu kho ngoại quan | |||
Thủ tục chấm dứt hoạt động kho ngoại quan | |||
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa chuyển quyền sở hữu trong kho ngoại quan | |||
Thủ tục xử lý hàng tồn đọng kho ngoại quan | |||
Thủ tục thành lập địa điểm thu gom hàng lẻ ở nội địa (CFS) | |||
Thủ tục mở rộng, thu hẹp kho CFS | |||
Thủ tục chuyển đổi quyền sở hữu địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS) | |||
Thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS) | |||
Thủ tục thành lập kho bảo thuế | |||
Thủ tục chấm dứt hoạt động kho bảo thuế | |||
Thủ tục thành lập địa điểm làm thủ tục hải quan cảng nội địa | |||
Thủ tục thành lập địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu | |||
Thủ tục chuyển đổi quyền sở hữu địa điểm làm thủ tục hải quan cảng nội địa hoặc địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu | |||
Thủ tục di chuyển địa điểm làm thủ tục hải quan cảng nội địa hoặc địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu | |||
Thủ tục thành lập địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới thuộc khu kinh tế cửa khẩu | |||
Thủ tục thành lập địa điểm kiểm tra tập trung do doanh nghiệp kinh doanh kho bãi đầu tư xây dựng; | |||
Thủ tục thành lập địa điểm kiểm tra là chân công trình hoặc kho của công trình, nơi sản xuất | |||
Thủ tục di chuyển, mở rộng, thu hẹp địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới | |||
Thủ tục di chuyển, mở rộng, thu hẹp địa điểm kiểm tra tập trung do doanh nghiệp kinh doanh kho bãi đầu tư xây dựng | |||
Thủ tục tạm dừng hoạt động địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng nội địa; địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu; địa điểm kiểm tra tập trung; địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới | |||
Thủ tục đổi tên chủ sở hữu địa điểm. | |||
Thủ tục chuyển đổi quyền sở hữu địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới | |||
Thủ tục chuyển đổi quyền sở hữu địa điểm kiểm tra tập trung | |||
Đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế | |||
Thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế là vật liệu xây dựng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan | |||
Thủ tục cấp lại Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế và Phiếu theo dõi trừ lùi | |||
Thủ tục quyết toán việc xuất khẩu, sử dụng hàng hóa miễn thuế là vật liệu xây dựng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan để xây dựng sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội chung trong khu phi thuế quan | |||
Thủ tục xét miễn thuế đối với các trường hợp miễn thuế hàng quà biếu, quà tặng, hàng mẫu không thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, Chi cục hải quan; thuốc chữa bệnh là quà biếu, quà tặng có trị giá vượt quá định mức miễn thuế... | |||
Thủ tục xét miễn thuế đối với hàng hóa là quà biếu tặng có trị giá trên 30 triệu đồng tặng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan đoàn thể xã hội hoạt động bằng ngân sách nhà nước; quà biếu tặng mang mục đích nhân đạo, từ thiện, nghiên cứu khoa học | |||
Thủ tục xét miễn thuế đối với trường hợp hàng nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng; an ninh, quốc phòng nhập khẩu bằng nguồn ngân sách địa phương (thuộc loại trong nước chưa sản xuất được), nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo | |||
Xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan | |||
Thủ tục hoàn thuế đối với các trường hợp được xét hoàn thuế theo quy định tại Thông tư 128/2013/TT-BTC | |||
Thủ tục lựa chọn Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng | |||
Thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa | |||
Thủ tục sao y tờ khai hải quan bản chính do cơ quan hải quan lưu trong bộ hồ sơ hoàn, không thu thuế | |||
Thủ tục chấm dứt đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng với Ngân hàng thương mại được lựa chọn làm đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng | |||
Thủ tục xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (theo quy định tại Điều 65 Luật Quản lý thuế được bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định 83/2013/NĐ-CP và Điều 134 Thông tư 128/2013/TT-BTC) | |||
Thủ tục xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (thực hiện theo Thông tư 77/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 hướng dẫn thi hành một số biện pháp xử lý nợ đọng thuế và Thông tư số 24/2012/TT-BTC ngày 17/02/2012 sửa đổi bổ sung Thông tư số 77/2008/TT-BTC) | |||
Thủ tục nộp dần tiền thuế nợ theo khoản 25 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế... đối với số tiền thuế nợ phát sinh tại 01 Chi cục Hải quan. | |||
Thủ tục nộp dần tiền thuế nợ theo khoản 25 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế... đối với số tiền thuế nợ phát sinh tại 02 Chi cục Hải quan trở lên thuộc 01 Cục Hải quan | |||
Thủ tục nộp dần tiền thuế nợ theo khoản 25 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế... đối với số tiền thuế nợ phát sinh tại 02 Cục Hải quan trở lên | |||
Thủ tục khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn quy định | |||
Thủ tục khai nộp bổ sung tiền thuế thiếu ngoài thời hạn quy định | |||
Thủ tục gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo Điều 31 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 đối với trường hợp bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ... | |||
Thủ tục gia hạn nộp tiền thuế theo Điều 31 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 - cơ quan thực hiện: Cục Hải quan | |||
Thủ tục gia hạn nộp tiền thuế theo Điều 31 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 - cơ quan thực hiện: Tổng cục Hải quan | |||
Thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 được bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế...) | |||
Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế | |||
Thủ tục hải quan đối với tàu biển Việt Nam xuất cảnh | |||
Thủ tục hải quan đối với tàu biển nước ngoài xuất cảnh | |||
Thủ tục hải quan đối với tàu biển nhập cảnh | |||
Thủ tục hải quan đối với tàu biển quá cảnh | |||
Thủ tục hải quan đối với tàu biển chuyển cảng | |||
Thủ tục hải quan đối với thuyền xuồng, ca nô,... xuất cảnh, nhập cảnh | |||
Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng | |||
Thủ tục hải quan đối với tàu liên vận quốc tế nhập cảnh bằng đường sắt | |||
Thủ tục hải quan đối với tàu liên vận quốc tế xuất cảnh bằng đường sắt | |||
Thủ tục hải quan đối với các phương tiện vận tải khác (xe mô tô, thuyền, xuồng có gắn máy hoặc không gắn máy; ca-nô) tạm nhập - tái xuất; tạm xuất - tái nhập, không nhằm mục đích thương mại | |||
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương | |||
Thủ tục nhập khẩu xe ôtô đã qua sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam | |||
Thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam | |||
Thủ tục chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam | |||
Thủ tục kê khai, nộp thuế xe ô tô, xe mô tô khi chuyển nhượng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương | |||
Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam | |||
Thủ tục tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam | |||
Thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam | |||
Thủ tục tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam | |||
Thủ tục xác nhận tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe hai bánh gắn máy nhập khẩu | |||
Thủ tục hải quan nhập khẩu, tạm nhập xe gắn máy hai bánh không nhằm mục đích thương mại | |||
Thủ tục hải quan đối với ôtô không nhằm mục đích thương mại khi xuất cảnh, nhập cảnh | |||
Thủ tục hải quan đối với ôtô Việt Nam khi xuất cảnh (tạm xuất), nhập cảnh (tái nhập) với mục đích thương mại | |||
Thủ tục hải quan đối với ô tô nước ngoài khi nhập cảnh (tạm nhập) với mục đích thương mại | |||
Thủ tục hải quan đối với ôtô nước ngoài khi xuất cảnh (tái xuất) với mục đích thương mại | |||
Tư vấn cho công dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính hải quan | |||
Thủ tục thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan | |||
Thủ tục thông báo và xác nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý hải quan | |||
Thủ tục tiếp nhận hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan, vận chuyển đến cửa khẩu được chỉ định để giao trả hàng hóa cho người nhận ở nước ngoài lãnh thổ Việt Nam | |||
Thủ tục xem hàng hóa trước khi khai hải quan | |||
Thủ tục lấy mẫu, lưu mẫu, lưu ảnh hàng hóa nhập khẩu | |||
Thủ tục phân loại hàng hóa trước khi xuất khẩu, nhập khẩu | |||
Thủ tục xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | |||
Thủ tục xác định và kiểm tra xuất xứ hàng hóa nhập khẩu | |||
Thủ tục xác nhận trước xuất xứ hàng nhập khẩu | |||
Nộp Phiếu kết quả thử nghiệm giám định hàm lượng vàng dưới 95% | |||
Thủ tục thanh khoản hàng bán tại cửa hàng miễn thuế | |||
Thủ tục hải quan đối với hàng chuyển cảng; | |||
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu | |||
Thủ tục hải quan đối với hàng quá cảnh | |||
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra cảng trung chuyển | |||
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận tải đa phương thức quốc tế vận chuyển từ nước ngoài đến Việt Nam và giao trả hàng hóa cho người nhận hàng trong lãnh thổ Việt Nam | |||
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận tải đa phương thức quốc tế vận chuyển từ nước ngoài đến Việt Nam và giao trả hàng hóa cho người nhận hàng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam | |||
Thủ tục công nhận Doanh nghiệp ưu tiên | |||
Thủ tục đánh giá lại, gia hạn Doanh nghiệp ưu tiên | |||
Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở Tổng cục Hải quan | |||
Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp | |||
Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố | |||
Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp | |||
Thủ tục xác định trước trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | |||
Thủ tục tham vấn, xác định trị giá đối với hàng nhập khẩu tại cấp Cục | |||
Thông báo phát hành Biên lai | |||
Thông báo kết quả hủy Biên lai | |||
Kiểm tra việc in, phát hành, quản lý và sử dụng Biên lai | |||
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại | |||
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu không nhằm mục đích thương mại | |||
Thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua biên giới | |||
Thủ tục hải quan đối với mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới | |||
Thủ tục hải quan đối với hoạt động mua bán hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu | |||
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua biên giới | |||
Thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính | |||
Thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa xuất khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính | |||
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ | |||
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ | |||
Thủ tục chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ | |||
Thủ tục chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ | |||
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ | |||
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế | |||
Thủ tục hải quan đối với hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn tại sân bay quốc tế | |||
Thủ tục tiếp nhận và giải quyết đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ tại Tổng cục Hải quan | |||
Thủ tục gia hạn hiệu lực của đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ tại Tổng cục Hải quan | |||
Thủ tục tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị nghi ngờ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ tại Chi cục Hải quan | |||
Thủ tục hải quan đối với trường hợp tạm nhập, tạm xuất các phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng | |||
3 | Tổng cục Thuế | 252 | Triển khai tại Tổng cục Thuế (10 thủ tục) |
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (đăng ký lần đầu) | |||
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (đăng ký lại các môn chưa đạt hoặc đăng ký thi các môn chưa thi) | |||
Khiếu nại về thuế | |||
Đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế | |||
Đề nghị tham vấn áp dụng APA trước khi nộp hồ sơ chính thức | |||
Đề nghị áp dụng APA chính thức | |||
Rút đơn và dừng đàm phán APA | |||
Sửa đổi APA | |||
Hủy bỏ APA | |||
Triển khai tại Cục Thuế (132 thủ tục) | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là tổ chức sản xuất kinh doanh không thành lập theo Luật Doanh nghiệp (trừ các đơn vị trực thuộc) | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là đơn vị trực thuộc của tổ chức sản xuất kinh doanh không thành lập theo Luật doanh nghiệp | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp ký hợp đồng thầu với chủ đầu tư đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài tham gia hợp đồng liên danh tại Việt Nam đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với bên Việt Nam nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam (trường hợp có hoàn thuế giá trị gia tăng) | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là tổ chức được ủy quyền thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật; các chủ dự án; tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân nhưng đơn vị không có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ | |||
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế cho trường hợp mất, rách, nát Giấy chứng nhận đăng ký thuế | |||
Cấp lại Thẻ mã số thuế cá nhân | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhận sáp nhập | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị sáp nhập | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp tách doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được tách | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp tách doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị tách | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chia doanh nghiệp đối với doanh nghiệp mới được chia | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chia doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị chia | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chuyển đơn vị trực thuộc thành đơn vị độc lập | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chuyển đơn vị độc lập thành đơn vị trực thuộc | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp bán doanh nghiệp đối với doanh nghiệp không thành lập theo Luật doanh nghiệp | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: trường hợp Sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hợp nhất | |||
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường hợp đổi tên cơ sở kinh doanh | |||
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh trong cùng địa bàn tỉnh | |||
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh giữa các tỉnh - tại nơi Người nộp thuế chuyển đi | |||
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh giữa các tỉnh - tại nơi Người nộp thuế chuyển đến | |||
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Thay đổi các chỉ tiêu khác trên tờ khai đăng ký thuế | |||
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh | |||
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với đơn vị có các đơn vị trực thuộc Giải trình về tài sản, hàng hóa bị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN | |||
Giải trình về hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp | |||
Thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định | |||
Thông báo định mức chính của những sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp. | |||
Thông báo (đăng ký) phương pháp tính thuế của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài (NTNN, NTPNN) | |||
Khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh | |||
Khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp khai quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán). | |||
Khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có yêu cầu quyết toán thuế (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau) | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng phát sinh tại nước ngoài | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng chứng khoán, nhận thừa kế, nhận quà tặng phát sinh tại nước ngoài | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn khi chuyển nhượng | |||
Thông báo tạm ngừng kinh doanh | |||
Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công | |||
Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA (hoàn trước kiểm tra sau). | |||
Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA (kiểm trước hoàn thuế sau). | |||
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA đối với văn phòng dự án ODA (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau) | |||
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA đối với văn phòng dự án ODA (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau) | |||
Hoàn thuế GTGT đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ có thuế GTGT ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo (hoàn thuế trước kiểm tra sau) | |||
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa tại Việt Nam để viện trợ (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau) | |||
Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau). | |||
Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau). | |||
Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau) | |||
Hoàn thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp | |||
Hoàn thuế đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có yêu cầu quyết toán thuế (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau). | |||
Hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần | |||
Hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động (hoàn thuế trước kiểm tra sau) | |||
Hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động (kiểm tra trước hoàn thuế sau) | |||
Hoàn thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp | |||
Hoàn các loại thuế, phí khác (hoàn thuế trước kiểm tra sau). | |||
Hoàn các loại thuế, phí khác (kiểm tra trước hoàn thuế sau). | |||
Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa thực xuất khẩu đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu và các trường hợp giải quyết nhanh các trường hợp hoàn thuế khác | |||
Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. | |||
Miễn, giảm thuế tài nguyên đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên theo quy định tại điều 9, Luật thuế tài nguyên | |||
Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ theo quy định của pháp luật không có khả năng nộp thuế | |||
Miễn, giảm thu tiền sử dụng đất | |||
Miễn thuế TNCN đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA | |||
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với cá nhân là đối tượng cư trú của nước hoặc vùng lãnh thổ khác | |||
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với vận động viên và nghệ sĩ là đối tượng cư trú của nước ngoài có thu nhập từ biểu diễn văn hóa, thể dục thể thao tại Việt Nam | |||
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với Nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế TNDN, có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh | |||
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu - đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác | |||
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với trường hợp NTNN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu | |||
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ vận tải hàng không | |||
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với trường hợp nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn. | |||
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với hãng vận tải nước ngoài | |||
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với tái bảo hiểm nước ngoài | |||
Miễn thuế TNCN đối với cá nhân Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện của các tổ chức Liên hiệp quốc tại Việt Nam | |||
Miễn thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam | |||
Cấp hóa đơn lẻ | |||
Mua Hóa đơn do Cơ quan Thuế đặt in | |||
Thông báo ủy nhiệm lập hóa đơn | |||
Báo cáo về việc truyền hóa đơn điện tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử | |||
Gia hạn nộp thuế | |||
Xác nhận nghĩa vụ thuế | |||
Thủ tục khấu trừ thuế nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam | |||
Xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam | |||
Khiếu nại về thuế | |||
Thông báo chuyển lợi nhuận ra nước ngoài | |||
Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà đầu tư (bao gồm cả phần lãi được chia) tham gia hợp đồng dầu khí | |||
Đăng ký thuế đối với người nộp thuế là tổ chức sản xuất kinh doanh không thành lập theo Luật doanh nghiệp: Trường hợp thành lập thêm đơn vị trực thuộc | |||
Cấp lại Thông báo mã số thuế | |||
Đăng ký doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh | |||
Đăng ký điều chỉnh bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh | |||
Chấm dứt bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh | |||
Đăng ký hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với Đại lý thuế | |||
Thông báo danh sách nhân viên đại lý thuế thay đổi | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp hợp nhất doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị hợp nhất | |||
Thông báo lựa chọn phương án hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO | |||
Thông báo lại lựa chọn phương án hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO | |||
Kê khai và nộp thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài | |||
Thủ tục lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng | |||
Thủ tục đăng ký, điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng | |||
Đăng ký số lượng, loại tem dự kiến sử dụng | |||
Mua tem rượu | |||
Quyết toán tem khi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu ngừng sản xuất, giải thể, phá sản; chia tách, sáp nhập | |||
Khai khoản thu điều tiết tháng | |||
Khai quyết toán khoản thu điều tiết năm | |||
Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đối với doanh nghiệp nhà nước hoàn thành cổ phần hóa | |||
Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đối với doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu theo hình thức giao, bán | |||
Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế | |||
Ưu đãi thuế theo Điều ước quốc tế | |||
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau). | |||
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu (trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế sau). | |||
Nộp dần tiền thuế nợ | |||
Thủ tục xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài. | |||
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp có số thuế đấu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau). | |||
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu (trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế sau). | |||
Thủ tục nộp dần tiền thuế nợ | |||
Thủ tục Miễn tiền chậm nộp tiền thuế | |||
Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp có cá nhân chuyển nhượng vốn (không bao gồm chứng khoán) nhưng chưa khai thuế | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân thay đổi với doanh nghiệp có cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nhưng chưa khai thuế | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng phát sinh tại Việt Nam nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài. | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp. | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán trong trường hợp góp vốn bằng chứng khoán | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với thu nhập từ thưởng bằng cổ phiếu | |||
Khai thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản | |||
Khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai; cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản) | |||
Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | |||
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với cá nhân là đối tượng cư trú Việt Nam được hưởng các quy định miễn, giảm thuế đối với thu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục vụ Chính phủ, thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề và thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu | |||
Đề nghị sử dụng hóa đơn tự in, đặt in | |||
Báo cáo APA thường niên | |||
Báo cáo APA đột xuất | |||
Triển khai tại Chi Cục Thuế (110 thủ tục) | |||
Cấp lại giấy chứng nhận Đăng ký thuế cho trường hợp mất, rách, nát Giấy chứng nhận đăng ký thuế | |||
Cấp lại Thẻ mã số thuế cá nhân | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhận sáp nhập | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị sáp nhập | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp tách doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được tách | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp tách doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị tách | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chia doanh nghiệp đối với doanh nghiệp mới được chia | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chia doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị chia | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với bên Việt Nam nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là tổ chức được ủy quyền thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật; các chủ dự án; tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân nhưng đơn vị không có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chuyển đơn vị trực thuộc thành đơn vị độc lập | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chuyển đơn vị độc lập thành đơn vị trực thuộc | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp bán doanh nghiệp đối với doanh nghiệp không thành lập theo Luật doanh nghiệp | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp hợp nhất doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hợp nhất | |||
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường hợp đổi tên cơ sở kinh doanh | |||
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh trong cùng địa bàn tỉnh | |||
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh giữa các tỉnh - tại nơi Người nộp thuế chuyển đi | |||
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh giữa các tỉnh - tại nơi Người nộp thuế chuyển đến | |||
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Thay đổi các chỉ tiêu khác trên tờ khai đăng ký thuế | |||
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh | |||
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với đơn vị có các đơn vị trực thuộc | |||
Chuyển đổi áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng | |||
Giải trình về tài sản, hàng hóa bị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN | |||
Giải trình về hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp | |||
Thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định | |||
Thông báo định mức chính của những sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp. | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là tổ chức sản xuất kinh doanh không thành lập theo Luật Doanh nghiệp (trừ các đơn vị trực thuộc) | |||
Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân - Trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm. | |||
Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với tổ chức - Trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm. | |||
Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp | |||
Khai tiền thuê đất, thuê mặt nước | |||
Khai tiền sử dụng đất | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là đơn vị trực thuộc của tổ chức sản xuất kinh doanh không thành lập theo Luật Doanh nghiệp | |||
Thông báo (đăng ký) phương pháp tính thuế của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài (NTNN, NTPNN). | |||
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân kinh doanh | |||
Khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp khai quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế. | |||
Khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo kê khai | |||
Khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân đối với nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo kê khai | |||
Khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chỉ có thu nhập từ kinh doanh. | |||
Khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế theo kê khai. | |||
Khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công; vừa có thu nhập từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp; vừa có thu nhập từ kinh doanh | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán). | |||
Khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có yêu cầu quyết toán thuế | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản) | |||
Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai và theo phương pháp khoán. | |||
Thông báo tạm ngừng kinh doanh | |||
Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn trong trường hợp cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn khi chuyển nhượng. | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai; cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt Nam | |||
Khai Lệ phí trước bạ nhà đất | |||
Khai Lệ phí trước bạ đối với tài sản khác theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam) | |||
Khai Lệ phí trước bạ thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam. | |||
Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau) | |||
Hoàn thuế đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau) | |||
Hoàn thuế đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có yêu cầu quyết toán thuế (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau) | |||
Hồ sơ hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động (hoàn thuế trước kiểm tra sau). | |||
Hồ sơ hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động (kiểm tra trước hoàn thuế sau) | |||
Hoàn thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp | |||
Hoàn các loại thuế, phí khác (hoàn thuế trước kiểm tra sau) | |||
Hoàn các loại thuế, phí khác (kiểm tra trước hoàn thuế sau) | |||
Hoàn thuế GTGT đối với đối với hàng hóa thực xuất khẩu đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu và các trường hợp giải quyết nhanh các trường hợp hoàn thuế khác | |||
Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước | |||
Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ theo quy định của pháp luật không có khả năng nộp thuế | |||
Miễn, giảm thuế tài nguyên đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên theo quy định tại điều 9, Luật thuế tài nguyên | |||
Giảm thuế thu nhập cá nhân đối với đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn | |||
Giảm thuế Thu nhập cá nhân đối với đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do bị tai nạn | |||
Giảm thuế Thu nhập cá nhân đối với đối tượng nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo | |||
Miễn, giảm thuế đối với hộ nộp thuế khoán có tạm nghỉ kinh doanh. | |||
Giảm thuế TNCN đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA | |||
Miễn, giảm thu tiền sử dụng đất | |||
Cấp hóa đơn lẻ | |||
Mua Hóa đơn do Cơ quan Thuế đặt in | |||
Thông báo ủy nhiệm lập hóa đơn | |||
Báo cáo về việc truyền hóa đơn điện tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử | |||
Gia hạn nộp thuế | |||
Xác nhận nghĩa vụ thuế | |||
Khiếu nại về thuế | |||
Đăng ký thuế đối với người nộp thuế là tổ chức sản xuất kinh doanh không thành lập theo Luật doanh nghiệp: Trường hợp thành lập thêm đơn vị trực thuộc | |||
Cấp lại Thông báo mã số thuế | |||
Đăng ký doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh | |||
Đăng ký điều chỉnh bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh | |||
Chấm dứt bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh | |||
Đăng ký cấp mã số thuế để thực hiện kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh | |||
Khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân | |||
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp hợp nhất doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị hợp nhất: | |||
Thông báo lựa chọn phương án hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO | |||
Thông báo lại lựa chọn phương án hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO | |||
Kê khai và nộp thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài. | |||
Đăng ký số lượng, loại tem dự kiến sử dụng | |||
Mua tem rượu | |||
Quyết toán tem khi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu ngừng sản xuất, giải thể, phá sản; chia tách, sáp nhập | |||
Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế | |||
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau). | |||
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu (trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế sau). | |||
Nộp dần tiền thuế nợ | |||
Thủ tục Miễn tiền chậm nộp tiền thuế | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh lưu động (buôn chuyển), cá nhân không kinh doanh có phát sinh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng. | |||
Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | |||
Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp có cá nhân chuyển nhượng vốn góp (không bao gồm chứng khoán) nhưng chưa khai thuế | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân nộp thay đối với doanh nghiệp có cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nhưng chưa khai thuế | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp góp vốn bằng bất động sản | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp. | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán trong trường hợp góp vốn bằng chứng khoán | |||
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với thu nhập từ thưởng bằng cổ phiếu | |||
Khai miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai) | |||
Khai thuế đối với hộ nộp thuế khoán | |||
Đề nghị sử dụng hóa đơn tự in, đặt in | |||
4 | Kho bạc Nhà nước | 22 | Thủ tục hành chính cấp tỉnh (11 thủ tục) |
Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước qua hệ thống kho bạc nhà nước | |||
Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư ngoài nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước | |||
Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước | |||
Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn qua hệ thống Kho bạc Nhà nước | |||
Thủ tục mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước | |||
Thủ tục kiểm soát chi ngân sách nhà nước thường xuyên bằng dự toán qua Kho bạc Nhà nước | |||
Thủ tục Kiểm soát chi từ tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước | |||
Thủ tục Kiểm soát chi thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP | |||
Thủ tục Kiểm soát chi thường xuyên đối với các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP | |||
Thủ tục thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ và hoàn thuế GTGT | |||
Thủ tục kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua KBNN | |||
Thủ tục hành chính cấp huyện (11 thủ tục) | |||
Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước qua hệ thống kho bạc nhà nước | |||
Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư ngoài nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước | |||
Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước | |||
Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn qua hệ thống Kho bạc Nhà nước | |||
Thủ tục mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước | |||
Thủ tục kiểm soát chi ngân sách nhà nước thường xuyên bằng dự toán qua Kho bạc Nhà nước | |||
Thủ tục Kiểm soát chi từ tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước | |||
Thủ tục Kiểm soát chi thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP | |||
Thủ tục Kiểm soát chi thường xuyên đối với các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP | |||
Thủ tục thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế GTGT | |||
Thủ tục kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua KBNN | |||
5 | Tổng cục dự trữ Nhà nước |
| Tổng cục DTNN chưa có dịch vụ hành chính công |
6 | Ủy ban chứng khoán Nhà nước | 103 | Đăng ký làm ngân hàng thanh toán |
Đăng ký chi nhánh hoạt động lưu ký chứng khoán | |||
Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán | |||
Đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài | |||
Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài | |||
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam của công ty quản lý quỹ nước ngoài | |||
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam | |||
Đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài | |||
Phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở số cổ phiếu đã phát hành tại Việt Nam | |||
Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng tại Việt Nam của doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài | |||
Đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng tại Việt Nam của doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài | |||
Đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để thành lập mới tổ chức tín dụng cổ phần | |||
Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty cổ phần hình thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp | |||
Đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng của công ty cổ phần hình thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp | |||
Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông lớn (bao gồm cả các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước) thực hiện chào bán ra công chúng phần vốn sở hữu trong các công ty đại chúng | |||
Đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần | |||
Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng | |||
Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng để thành lập mới doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao | |||
Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng | |||
Đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có kèm theo chứng quyền ra công chúng của công ty cổ phần | |||
Đăng ký chào bán trái phiếu doanh nghiệp có đảm bảo ra công chúng | |||
Đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng | |||
Đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục ra công chúng | |||
Đăng ký thành lập quỹ hoán đổi danh mục | |||
Giải thể quỹ hoán đổi danh mục | |||
Đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản ra công chúng | |||
Đăng ký thành lập quỹ đầu tư bất động sản | |||
Đăng ký phát hành thêm chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản | |||
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đầu tư bất động sản | |||
Đăng ký phát hành thêm cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng | |||
Gia hạn thời gian hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng | |||
Giải thể công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ | |||
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ hợp nhất | |||
Đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán nhận sáp nhập | |||
Đề nghị chấp thuận các thay đổi của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ | |||
Hợp nhất công ty quản lý quỹ | |||
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ hợp nhất | |||
Sáp nhập công ty quản lý quỹ | |||
Đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ nhận sáp nhập | |||
Đề nghị chuyển đổi loại hình công ty quản lý quỹ | |||
Giảm vốn điều lệ công ty quản lý quỹ thông qua hình thức mua lại cổ phiếu quỹ | |||
Báo cáo kết quả mua lại cổ phiếu quỹ để giảm vốn điều lệ công ty quản lý quỹ | |||
Tăng vốn điều lệ công ty quản lý quỹ | |||
Báo cáo kết quả tăng vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ | |||
Đề nghị thay thế công ty quản lý quỹ | |||
Đề nghị thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, đầu tư tại nước ngoài | |||
Đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ đóng | |||
Đăng ký thành lập quỹ đóng | |||
Đăng ký phát hành thêm chứng chỉ quỹ đóng | |||
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đóng | |||
Sáp nhập quỹ đóng | |||
Hợp nhất quỹ đóng | |||
Hợp nhất, sáp nhập quỹ thành viên | |||
Đề nghị thay đổi Giám đốc Chi nhánh công ty chứng khoán | |||
Đề nghị bổ sung nghiệp vụ kinh doanh tại chi nhánh công ty chứng khoán | |||
Đề nghị rút nghiệp vụ kinh doanh tại chi nhánh công ty chứng khoán | |||
Đề nghị chuyển đổi công ty chứng khoán | |||
Đề nghị hợp nhất, sáp nhập công ty chứng khoán | |||
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập và hoạt động sau khi công ty chứng khoán thực hiện chuyển đổi | |||
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập và hoạt động sau khi công ty chứng khoán thực hiện hợp nhất, sáp nhập | |||
Đề nghị tạm ngừng hoạt động công ty quản lý quỹ | |||
Đề nghị chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp chiếm từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty quản lý quỹ | |||
Đề nghị giải thể công ty quản lý quỹ |
- 1Quyết định 1479/QĐ-VPCP năm 2007 về việc tiếp nhận trang thiết bị cho Văn phòng Chính phủ thí điểm xây dựng công báo điện tử do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Thông báo 64/TB-VPCP kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp thường trực Chính phủ về Đề án quốc gia “Sản xuất và phát hành hộ chiếu điện tử Việt Nam” do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ
- 4Kế hoạch hành động 1212/KH-BYT năm 2015 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 600/QĐ-BGTVT năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 2286/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 1890/QĐ-LĐTBXH năm 2015 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 2005/QĐ-BGDĐT năm 2016 Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Báo cáo 3086/BC-VPCP năm 2016 tình hình thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Công nghệ thông tin 2006
- 4Luật quản lý thuế 2006
- 5Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1479/QĐ-VPCP năm 2007 về việc tiếp nhận trang thiết bị cho Văn phòng Chính phủ thí điểm xây dựng công báo điện tử do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 77/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành biện pháp xử lý nợ đọng thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1901/QĐ-BTC năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 10Thông báo 64/TB-VPCP kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp thường trực Chính phủ về Đề án quốc gia “Sản xuất và phát hành hộ chiếu điện tử Việt Nam” do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 24/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2008/TT-BTC hướng dẫn biện pháp xử lý nợ đọng thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 13Quyết định 912/QĐ-BTC năm 2013 về Quy chế báo cáo tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
- 14Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 15Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 17Quyết định 1139/QĐ-BTC năm 2014 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 18Quyết định 767/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 19Quyết định 1193/QĐ-BTC năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong Thông tư 124/2012/TT-BTC, 125/2012/TT-BTC và 135/2012/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 3019/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 21Quyết định 3018/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới về hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 22Luật Doanh nghiệp 2014
- 23Quyết định 3269/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 24Quyết định 315/QĐ-BTC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm trong lĩnh vực tài chính ngân sách thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 25Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 26Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ
- 28Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 29Kế hoạch hành động 1212/KH-BYT năm 2015 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ Y tế ban hành
- 30Quyết định 600/QĐ-BGTVT năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 31Quyết định 2286/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 32Quyết định 1890/QĐ-LĐTBXH năm 2015 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 33Quyết định 2005/QĐ-BGDĐT năm 2016 Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 34Báo cáo 3086/BC-VPCP năm 2016 tình hình thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 2765/QĐ-BTC năm 2015 Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử
- Số hiệu: 2765/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực