- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10 qui định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 276/2004/QĐ-UB | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2004/NQ-HĐNDK10 ngày 11 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá 10, kỳ họp thứ 4 về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Số lượng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng như sau:
a) Ở cấp xã, phường, thị trấn:
1- Xã, phường, thị trấn có dưới 10.000 dân bố trí tối đa không quá 15 người.
2- Xã, phường, thị trấn có từ 10.000 dân trở lên bố trí tối đa không quá 16 người.
3- Đối với các xã, phường, thị trấn thuộc thị xã Quảng Ngãi và các huyện ở đồng bằng, nếu có nguồn thu ngân sách hàng năm ổn định, vượt kế hoạch được giao và tự cân đối đảm bảo được kinh phí chi trả tiền lương, phụ cấp cho cán bộ chuyên trách, công chức xã và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (tỉnh không cân đối hỗ trợ) thì có thể xem xét bố trí đủ số lượng, chức danh cán bộ không chuyên trách (19 người) theo quy định tại khoản 3, Điều 2, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21-10-2003 của Chính phủ;
- Riêng đối với các xã, thị trấn ở miền núi, vùng cao, vùng xa, tuy không có nguồn thu ổn định nhưng do địa hình phức tạp, đi lại khó khăn thì có thể xem xét bố trí tối đa không quá 17 cán bộ không chuyên trách làm công tác ở xã, thị trấn.
4. Việc bố trí kiêm nhiệm cán bộ không chuyên trách làm công tác ở xã, phường, thị trấn theo quy định tại khoản 1, 2, 3 điểm a, Điều 1 nói trên do UBND huyện, thị xã quy định cụ thể cho phù hợp với nhu cầu, tính chất nội dung công việc ở cơ sở, theo hướng:
- Đối với xã, phường, thị trấn có 15 người: Bố trí kiêm nhiệm trong 12 chức danh cán bộ có chức vụ xuống còn 11 người (giảm 01 người: Trưởng ban Tổ chức Đảng; Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra; Trưởng ban Tuyên giáo kiêm nhiệm còn 2 người). Bố trí kiêm nhiệm trong 07 chức danh cán bộ làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ xuống còn 04 người (giảm 03 người: Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, kiêm nhiệm vụ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi - Nông lâm nghiệp; Cán bộ Lao động - Thương binh và xã hội, kiêm nhiệm vụ Dân số, Gia đình và Trẻ em; Cán bộ Đài Truyền thanh kiêm nhiệm vụ quản lý Nhà Văn hoá - Tôn giáo và dân tộc).
- Đối với xã, phường, thị trấn có 16 người: Bố trí kiêm nhiệm trong 07 chức danh cán bộ làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ xuống còn 04 người (giảm 03 người) như xã, phường, thị trấn có 15 người.
- Đối với xã, phường, thị trấn có 17 người: Bố trí kiêm nhiệm trong 07 chức danh cán bộ làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ xuống còn 05 người (giảm 02 người: Cán bộ Văn phòng Đảng ủy kiêm nhiệm vụ Lao động - Thương binh và Xã hội; Cán bộ Đài Truyền thanh kiêm nhiệm vụ Dân dố, gia đình và trẻ em).
b) Ở thôn và tổ dân phố:
1. Mỗi thôn: 03 người (gồm Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng thôn, Công an viên ở thôn).
2. Mỗi tổ dân phố: 02 người (gồm Bí thư Chi bộ tổ dân phố; Tổ trưởng tổ dân phố).
Điều 2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố như sau:
1. Trưởng Ban Tổ chức; Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra; Trưởng Ban Tuyên giáo; Phó Trưởng Công an; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc và Phó các Hội, Đoàn thể cấp xã (mỗi Hội, Đoàn thể 01 định suất): Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Liên hiệp phụ nữ; Hội Nông dân; Hội Cựu chiến binh: 270.000 đồng/tháng.
2. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi - Nông, Lâm, Ngư, Diêm nghiệp, Lao động - Thương binh và Xã hội; Dân số - Gia đình và Trẻ em; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; Đài Truyền thanh; Quản lý Nhà Văn hoá - Tôn giáo và Dân tộc: 240.000 đồng/tháng.
3. Bí thư Chi bộ thôn kiêm Trưởng thôn; Bí thư Chi bộ tổ dân phố kiêm Tổ trưởng tổ dân phố: 240.000 đồng/tháng.
4. Bí thư Chi bộ thôn; Bí thư Chi bộ tổ dân phố; Trưởng thôn; Tổ trưởng tổ dân phố (không kiêm nhiệm): 160.000 đồng/tháng.
5. Công an viên ở thôn: 120.000 đồng/tháng.
6. Các chức danh quy định tại điểm 1, 2 của Điều 2 trên đây nếu là người đang hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp mất sức lao động, bệnh binh hạng 1 và 2 được hưởng mức phụ cấp 160.000 đồng/tháng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2005. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
- Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện ở các địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
- Giao Giám đốc Sở Tài chính cân đối ngân sách ở địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức kinh phí phân bổ cụ thể cho các huyện, thị xã.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI |
- 1Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10 qui định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 5Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 276/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 276/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Kim Hiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2005
- Ngày hết hiệu lực: 15/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực