- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2825/QĐ-BVHTTDL năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2751/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 10 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2825/QĐ-BVHTTDL ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 2141/TTr-SVHTT ngày 26 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (Ba) thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành, 01 (Một) thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế (Phần 1. Danh mục thủ tục hành chính).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan đơn vị thực hiện các công việc sau:
1. Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm:
- Cập nhật Danh mục thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC này;
- Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. (Phần II. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính).
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
- Cập nhật các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Công khai các TTHC này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực thư viện có số thứ tự 53 tại điểm A7 phần II ban hành theo Quyết định số: 343/QĐ-UBND ngày 04 tháng 2 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Địa điểm và Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
1 | Thông báo thành lập đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam (1.008895) | 15 ngày. Trong đó: 10 ngày tại Sở Văn hóa và Thể thao; 05 ngày tại UBND tỉnh | Không | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Lê Lai, thành phố Huế. - Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. | - Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019. - Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. - Thông tư số 01/2020/TT- BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. |
2 | Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam (1.008896) | 15 ngày. Trong đó: 10 ngày tại Sở Văn hóa và Thể thao; 05 ngày tại UBND tỉnh | |||
3 | Thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam (1.008897) | 15 ngày. Trong đó: 10 ngày tại Sở Văn hóa và Thể thao; 05 ngày tại UBND tỉnh |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 | Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên (1.005439) | Thư viện | Sở Văn hóa và Thể thao | Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1. Trình tự thực hiện
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện mở cửa hoạt động, cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện gửi thông báo đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời;
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ của Sở Văn hóa và Thể thao, UBND tỉnh trả lời kết quả cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập
(1) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thông báo thành lập thư viện theo Mẫu M01C Thông báo thành lập thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Đối với thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài
(1) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thông báo thành lập thư viện theo Mẫu M01B Thông báo thành lập thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(2) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số 46/2019/QH14.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. Trong đó, 10 ngày tại Sở Văn hóa và Thể thao; 05 ngày tại UBND tỉnh.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập
Thông báo thành lập thư viện theo Mẫu M01C Thông báo thành lập thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập
Thông báo thành lập thư viện theo Mẫu M01B Thông báo thành lập thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
Chi tiết Mẫu đơn M01C. Thông báo thành lập thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm…… |
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục)
Kính gửi: ……..…….….….…..….2….….…….…..….….….….
Ngày tháng năm…., ….….….….….….….….….….….3….….….….….….…….….….….. đã ban hành Quyết định số….….….….….….….….….….….….….….….….…. về việc thành lập thư viện….….….….….….….….….….…./thành lập ….….4….…. trong đó có thư viện ….….….5….….…. (có Quyết định kèm theo).
Thông tin về thư viện được thành lập như sau:
1. Thư viện
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ….….….….….….….….….….….….….….….….….……
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….……..
Tên viết tắt (nếu có) ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…….
Địa chỉ: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….………
Số điện thoại: ….….….….….….….….….; Fax: ….….….….….….….….….….….….………...
E-mail (nếu có): ….….….….….….….….….…. Website (nếu có): ….….….….….….….…….
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có) ….….….….….….….….….….……
2. Đối tượng phục vụ ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……..
3. Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện ban đầu của thư viện
- Tổng số bản sách: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……..
Số đầu sách:
- Tổng số đầu báo, tạp chí: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có) ….….….….….….….….….….….….….….….….….….…...
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác: ….….….….….….….….….….….………..
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
4. Diện tích thư viện ….….….….….….….….….m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: ….….….….m2
5. Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
+ Số điện thoại: ….….….….….….….….…. E-mail: ….….….….….….….….….….….……….
- Tổng số người làm công tác thư viện:
6. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….…. tháng…….. năm….….….….….….….
Theo quy định của Luật Thư viện, ….….….….1….….….…. trân trọng thông báo./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Chi tiết Mẫu đơn M01B. Thông báo thành lập của thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
……1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm…… |
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………………………2…………………
...............3………….. thông báo thành lập thư viện với các nội dung sau:
1. Tên thư viện:
Tên viết bằng tiếng nước ngoài (viết chữ in hoa): ...............................................................
Tên viết bằng tiếng Việt (nếu có): ........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở thư viện: .................................................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có).............................................. Fax (nếu có): ...........................................
E-mail (nếu có): ............................................. Website (nếu có): .........................................
3. Mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Tài nguyên thông tin và tiện ích ban đầu của thư viện4:
- Thể loại (tổng hợp/chuyên ngành).......................................................................................
(nếu là chuyên ngành ghi rõ chuyên ngành gì) ….................................................................
- Tổng số bản sách: …...........................................................................................................
Số đầu sách: .........................................................................................................................
- Tổng số đầu báo, tạp chí: …...............................................................................................
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có): ….....................................................................................
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác (nếu có):
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo. Đối với sách, báo, tài liệu nhập từ nước ngoài, kèm theo Giấy phép xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm của cơ quản lý nhà nước về xuất bản)
5. Diện tích thư viện: ……………………m2;
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: ……………………m2
6. Danh mục hoạt động, dịch vụ thư viện sẽ thực hiện ở Việt Nam:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
7. Kinh phí đầu tư ban đầu cho thư viện:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ......................................................................................................
(bằng chữ ......................................................................................)
8. Chủ sở hữu thư viện (đánh dấu vào ô tương ứng):
□ Cá nhân □ Nhóm cá nhân □ Tổ chức
a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân:
Họ tên chủ sở hữu (viết chữ in hoa): ......................................................... Giới tính: …......
Sinh ngày: …../…../…….. Quốc tịch: .............................................................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (đánh dấu vào ô tương ứng):
□ Căn cước công dân □ Hộ chiếu
□ Loại khác (ghi rõ):..............................................................................................................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ...........................................................................................
Ngày cấp: …../…../…….. Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..
Nơi cấp: ............................................ Cơ quan cấp……………………………………............
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: …………….………………………………….......................
(ghi rõ: số nhà, đường phố, quận, tỉnh/thành phố, bang, quốc gia)
Địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam:…………….……………………………………........................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có).................................. Fax (nếu có): .......................................................
E-mail (nếu có): ....................................................................................................................
- Thông tin về Giấy đăng ký tạm trú tại Việt Nam:
Số:….…………………………….............................................................................................
Ngày cấp: …../…../…….. Cơ quan cấp: ................................................................................
b) Đối với chủ sở hữu là nhóm cá nhân: Kê khai thông tin từng cá nhân trong nhóm theo quy định tại điểm a. Trường hợp từ 03 người trở lên có thể lập danh sách riêng gửi kèm theo.
c) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
- Tên tổ chức (viết chữ in hoa): ............................................................................................
- Số Quyết định thành lập/Mã số doanh nghiệp (nếu có): ....................................................
Ngày cấp: .../…../…….. Nơi cấp: ...................................Cơ quan cấp..................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
(ghi rõ: số nhà/đường phố/quận/thành phố/quốc gia(nếu có))
Điện thoại (nếu có).................................................. Fax (nếu có): .......................................
Email (nếu có): ......................................... Website (nếu có): ..............................................
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (kê khai theo các thông tin quy định tại điểm a - nếu có)
Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam):
Mã số dự án:………………………………………...................................................................
Ngày cấp: …../…../…….. Cơ quan cấp: ...............................................................................
9. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của thư viện:
a) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của thư viện không đồng thời là chủ sở hữu5:
- Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ..................................... Giới tính: ..................................
Sinh ngày: …../…../…….. Quốc tịch: ....................................................................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Căn cước công dân □ Hộ chiếu
□ Loại khác (ghi rõ): ..............................................................................................................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ...........................................................................................
Ngày cấp: …../…../……..Cơ quan cấp: ................................................................................
Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: .........................................................................................
(ghi rõ địa chỉ: số nhà, đường phố, quận, tỉnh/thành phố, bang, quốc gia)
Địa chỉ cư trú ở Việt Nam: ....................................................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có).............................................. Fax (nếu có): ...........................................
Email (nếu có): ...................................
b) Trường hợp chủ sở hữu đồng thời là người đại diện theo pháp luật của thư viện:
- Họ và tên: ...........................................................................................................................
- Địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam: ..........................................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
10. Thông tin về người làm công tác thư viện:
a) Tổng số: ……………................………………… Số người Việt Nam (nếu có):……………
b) Thông tin của người làm công tác thư viện (trường hợp có nhiều hơn 02 người, lập danh sách riêng gửi kèm):
- Họ và tên:……………………………................……..............……… Sinh ngày:…………....
- Trình độ văn hóa:………………………………………………………….................................
- Nghiệp vụ thư viện:………………………………………………………..................................
11. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….. tháng……năm....
…………3................ cam kết:
- Quản lý, vận hành thư viện theo đúng mục tiêu, đối tượng phục vụ; sử dụng trụ sở thư viện đúng mục đích và quy định của pháp luật Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đã thông báo;
- Trường hợp thay đổi một trong các thông tin sau: tên, địa chỉ, mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện, chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của thư viện, sẽ thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ đính kèm:
a) Danh mục tài nguyên thông tin, tiện ích ban đầu của thư viện;
b) Bản sao Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sách, báo, tài liệu (đối với sách, báo, tài liệu nhập từ nước ngoài);
c) Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của thư viện;
d) Giấy chứng nhận đăng ký tạm trú Việt Nam hoặc Giấy xác nhận là nhân viên của cơ quan, tổ chức nước ngoài được thành lập hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện theo pháp luật của thư viện; Lý lịch tư pháp của người nước ngoài làm việc tại thư viện (nếu có).
đ) Tài liệu khác (nếu có).
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
____________________
1 Tên của tổ chức thành lập thư viện (chỉ áp dụng để ghi tên đối với trường hợp tổ chức thành lập thư viện).
2 Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thư viện đặt trụ sở chính.
3 Tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập thư viện.
4 Ghi số lượng tại thời điểm thông báo.
5 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp thư viện có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
2.1. Trình tự thực hiện
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, cơ quan tổ chức, cá nhân thành lập thư viện gửi thông báo đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ của Sở Văn hóa và Thể thao, UBND tỉnh trả lời kết quả cho cơ quan, tổ chức, cá nhân, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
(1) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện theo Mẫu M03. Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. Trong đó, 10 ngày tại Sở Văn hóa và Thể thao; 05 ngày tại UBND tỉnh.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (1) Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện theo Mẫu M03. Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
Chi tiết mẫu đơn M02. Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày…… tháng…… năm…… |
THÔNG BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi: ………………………………2………………………………
Triển khai văn bản số……… ngày……… của……… /thỏa thuận của các bên liên quan3, ………1……… đã thực hiện sáp nhập/hợp nhất/chia/tách4 thư viện cụ thể như sau:
1. Thông tin về thư viện trước sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện: …………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Thành lập theo Quyết định số………………………… /Văn bản thông báo số3……………
của……………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp nhiều thư viện ghi đầy đủ thông tin của từng thư viện bị sáp nhập, hợp nhất, chia, tách)
b) Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin của thư viện5 và trao trả tài nguyên thông tin được tiếp nhận luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có phương án kèm theo).
2. Thông tin về thư viện sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………..
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Số điện thoại ………..…………………; Fax …………………………………………………….
E-mail (nếu có): ………………………………………… Website (nếu có): …………………...
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có) ……………………………..………
b) Đối tượng phục vụ (đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục chỉ phải kê khai nếu có đối tượng phục vụ ngoài tổ chức): ……………………………………………………………………………
c) Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện của thư viện:
- Tổng số bản sách: ………………………………………………………………………………..
- Tổng số đầu báo, tạp chí: ………………………………………………………………………..
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có) …………………………………………………………………
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác: ……………………………………………...
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
d) Diện tích thư viện: ………………………………………m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: …………………………m2
đ) Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
+ Số điện thoại: ……………………………………… E-mail: …………………………………...
- Tổng số người làm công tác thư viện:
e) Bắt đầu hoạt động từ ngày…… tháng…… năm……
3. Thông tin về thư viện chấm dứt hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………...
sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày…… tháng…… năm……
Theo quy định của Luật Thư viện, ……………..……1……………………… trân trọng thông báo đến ……………………2……………………/.
| CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
____________________
1 Tên cơ quan thành lập thư viện.
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Đối với thư viện tư nhân, thư viện cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
4 Chỉ ghi nội dung sáp nhập hoặc hợp nhất hoặc chia hoặc tách thư viện.
5 Đối với thư viện công lập.
3.1. Trình tự thực hiện
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện chấm dứt hoạt động, cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện gửi thông báo đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời;
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ của Sở Văn hóa và Thể thao, UBND tỉnh trả lời kết quả cho cơ quan, tổ chức, cá nhân, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
(1) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện theo Mẫu M03. Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. Trong đó, 10 ngày tại Sở Văn hóa và Thể thao; 05 ngày tại UBND tỉnh.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (1) Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện theo Mẫu M03. Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
Chi tiết mẫu đơn M03. Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TB-TV | ……….., ngày…… tháng…… năm…… |
THÔNG BÁO
Về việc giải thể2/chấm dứt hoạt động của thư viện3
Kính gửi: ……….……4………………………
…………5………………… trân trọng thông báo:
Tên thư viện (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Hoạt động từ ngày…… tháng…… năm…… theo Quyết định số ………………6/ Thông báo hoạt động thư viện ngày……………………………… và Văn bản trả lời số ……………………7 ngày.... tháng.... năm…… của ……………………………………………………………………………..
sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày…… tháng…… năm……
Lý do chấm dứt hoạt động:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Hồ sơ kèm theo:
1. Quyết định/Thông báo thành lập thư viện.
2. Quyết định giải thể thư viện (đối với thư viện công lập);
3. Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin thư viện theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt6/Hồ sơ chuyển giao tài nguyên thông tin7.
Theo quy định của Luật Thư viện, ……5…… trân trọng thông báo./.
| CƠ QUAN THÀNH LẬP THƯ VIỆN/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯ VIỆN |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức thành lập thư viện; cơ sở giáo dục có thư viện.
2 Áp dụng đối với các trường hợp giải thể thư viện công lập.
3 Áp dụng đối với các trường hợp tự chấm dứt hoạt động của thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam; chấm dứt hoạt động của thư viện của tổ chức khác.
4 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
5 Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện.
6 Đối với thư viện của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giáo dục.
7 Đối với thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
- 1Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thư viện thuộc phạm vi quản lý, giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang
- 2Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ lĩnh vực thư viện thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Ninh
- 3Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2825/QĐ-BVHTTDL năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 6Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thư viện thuộc phạm vi quản lý, giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang
- 7Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ lĩnh vực thư viện thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Ninh
- 8Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2751/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Thiên Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực