Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2744/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 12 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này các mẫu biên bản (biên bản kiểm tra; biên bản giao nhận) dùng cho lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng của các đơn vị chủ rừng (các Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp; các Ban Quản lý rừng; Ban Quản lý khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm; Công ty Cổ phần Giống lâm nghiệp vùng Tây Nguyên; Viện Khoa học lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; các tổ chức được nhà nước giao rừng, cho thuê rừng và đất rừng trên địa bàn tỉnh) sử dụng khi phát hiện các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp, Luật Đất đai trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2. Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng của các đơn vị chủ rừng trên địa bàn tỉnh chỉ được sử dụng các mẫu biên bản này khi kiểm tra, phát hiện các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp và Luật Đất đai trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tổ chức in ấn, quản lý, cấp có thu tiền cho các đơn vị chủ rừng; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng các mẫu biên bản theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành mẫu biên bản dùng cho lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của chủ rừng thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng và đất lâm nghiệp.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm Lâm Đồng; Thủ trưởng các đơn vị chủ rừng tại
| CHỦ TỊCH |
(Tên đơn vị cấp trên trực tiếp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-KT | Quyển số: ………… |
Về việc ……………………………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày….. tháng … năm ……….., vào lúc …..giờ....phút; tại: ……………………
Chúng tôi gồm:
1) ……………………………....; chức vụ: ……………………; đơn vị:………………………
2) ……………………………....; chức vụ: ……………………; đơn vị:………………………
3) ……………………………....; chức vụ: ……………………; đơn vị:………………………
Người chứng kiến: ……………………………..; địa chỉ:……………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tiến hành kiểm tra và lập biên bản đối với:
Ông (bà): ………………………………………..; ngày, tháng, năm sinh:……………………;
nghề nghiệp ………………………………; địa chỉ: ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ………………………………….ngày cấp: …………….…;
nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………
Kết quả kiểm tra: (ghi rõ sự việc, giấy tờ, diện tích, hiện trạng, số lượng, khối lượng, quy cách lâm sản, dụng cụ, phương tiện, thái độ của cá nhân được kiểm tra)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Kết luận sau kiểm tra: ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Sau khi lập Biên bản kiểm tra, chúng tôi tiếp tục bảo vệ hiện trường; bảo quản tang vật vi phạm, kịp thời báo cáo với người, cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Biên bản kết thúc vào lúc.... giờ.... phút, ngày ……/..../…….., đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên.
Biên bản được lập thành 03 bản; 01 bản giao cho cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra; 01 bản gửi đến ………………………………………………………. để xử lý theo quy định của pháp luật; 01 bản lưu cuốn tại đơn vị chủ rừng nơi lập biên bản./.
Cá nhân được kiểm tra | Người chứng kiến/ | Người lập biên bản |
(Tên đơn vị cấp trên trực tiếp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-GN | Quyển số: ………… |
Hôm nay, ngày….. tháng … năm ……….., vào lúc …..giờ....phút; tại: ………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bên giao: ………………………………………………………………………………………….
1) ………………………………………………; chức vụ: ………………………………………
2) ………………………………………………; chức vụ: ………………………………………
Bên nhận: …………………………………………………………………………………………
1) ………………………………………………; chức vụ: ………………………………………
2) ………………………………………………; chức vụ: ………………………………………
Biên bản kiểm tra, tài liệu gồm: (ghi rõ từng loại: bản chính, bản photocopy)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tang vật, phương tiện vi phạm gồm: (ghi rõ các loại phương tiện, dụng cụ, đặc điểm tình trạng sử dụng...)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tổng cộng có: ………… loại giấy tờ, tài liệu.
Biên bản kết thúc vào lúc …..giờ....phút, ngày …./..../….., đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên.
Biên bản được lập thành 03 bản; bên giao giữ 01 bản, bên nhận giữ 01 bản, 01 bản lưu cuốn./.
Bên nhận | Bên giao |
- 1Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa lực lượng dân quân tự vệ với lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp của dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ rừng giữa Kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 21-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng do Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2017 về mẫu biên bản dùng cho lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của chủ rừng thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng và đất lâm nghiệp do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Lâm nghiệp 2017
- 4Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa lực lượng dân quân tự vệ với lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị định 01/2019/NĐ-CP về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp của dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ rừng giữa Kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 21-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng do Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 2744/QĐ-UBND năm 2021 về mẫu biên bản dùng cho lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng của đơn vị chủ rừng sử dụng khi phát hiện các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp và Luật Đất đai do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 2744/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra