Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 274/2005/QĐ-TTG

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 198/1998/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu công nghệ cao Hòa Lạc; phê duyệt Quy hoạch tổng thể và dự án đầu tư bước 1, giai đoạn I Khu công nghệ cao Hòa Lạc;
Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu công nghiệp cao;
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng tại Tờ trình số 46/TTr-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2005 về việc xin phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghệ cao Hòa Lạc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghệ cao Hòa Lạc với những nội dung chính như sau:

1. Tính chất

Khu công nghệ cao Hòa Lạc là khu kinh tế kỹ thuật đa chức năng, có ranh giới xác định, nhằm nghiên cứu – phát triển và ứng dụng công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nhân lực công nghệ cao và sản xuất kinh doanh sản phẩm công nghệ cao.

2. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô khu vực quy hoạch

a) Vị trí: giữ nguyên vị trí hiện nay tại đô thị Hòa Lạc, thuộc các xã Hạ Bằng, Thạch Hòa, Tân Xã, Bình Yên, huyện Thạch Nhất, Hà Tây.

b) Ranh giới lập quy hoạch:

Ranh giới Khu công nghệ cao Hòa Lạc được điều chỉnh như sau:

- Phía Bắc: giáp đường 84;

- Phía Nam: giáp đường cao tốc Láng – Hòa Lạc;

- Phía Tây: giáp quốc lộ 21;

- Phía Đông: giáp tuyến vành đai đô thị Hòa Lạc.

c) Quy mô đất đai (đến năm 2020): khoảng 1.500 ha.

3. Mục tiêu và quan điểm điều chỉnh

- Gắn kết được các hoạt động trong Khu công nghệ cao với hoạt động của các khu chức năng khác của đô thị Hòa Lạc và vùng phụ cận; gắn kết về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của Khu công nghệ cao Hòa Lạc.

- Khai thác tối đa về điều kiện địa hình, cảnh quan; tạo môi trường hấp dẫn đầu tư, giảm thiểu tối đa chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật.

- Tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng và quản lý quy hoạch, xây dựng và quản lý quy hoạch, xây dựng trong Khu công nghệ cao.

- Dựa trên các chỉ tiêu về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, các yếu cầu tiên tiến, hiện đại của Khu công nghệ cao để rà soát và điều chỉnh vị trí, ranh giới, quy mô đất đai các khu chức năng và các công trình hạ tầng cơ sở, bảo đảm đáp ứng nhu cầu phát triển; đồng thời phù hợp với yêu cầu quản lý trước mắt cũng như lâu dài.

- Đối với các khu vực đã và đang xây dựng cần tuân thủ quy hoạch được duyệt.

- Đối với các khu vực chưa xây dựng cần điều chỉnh quy hoạch chi tiết cho phù hợp với nhiệm vụ điều chỉnh này.

4. Các yêu cầu nghiên cứu

- Phân tích, đánh giá Quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt và quá trình thực hiện quy hoạch; thực trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, sử dụng đất đai, xây dựng, cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường của khu vực.

- Trên cơ sở các yếu tố tác động mới, xác định rõ các mối quan hệ liên vùng của Khu công nghệ cao Hòa Lạc, các khu chức năng trong khu vực, quy mô dân số và đất đai.

- Nghiên cứu các phương án phân khu chức năng, lựa chọn phương án tối ưu và kế hoạch sử dụng đất.

- Đề xuất các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu phù hợp với tính chất đặc thù của từng khu vực chức năng cũng như phù hợp với từng giai đoạn phát triển của Khu công nghệ cao.

- Định hướng phát triển không gian cho toàn bộ Khu công nghệ cao.

- Định hướng phát triển các hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

- Xác định các hạng mục, dự án ưu tiên đầu tư và kế hoạch vốn.

- Dự thảo Quy định quản lý xây dựng theo nội dung đồ án quy hoạch chung Khu công nghệ cao Hòa Lạc.

5. Các chỉ tiêu chính của đồ án

Chủ yếu dựa trên các tiêu chuẩn, quy chuẩn của Nhà nước Việt Nam. Trong quá trình lập đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung, trên cơ sở xem xét và tổng kết các kinh nghiệm thực tế xây dựng các khu công nghệ cao trên thế giới, đề xuất các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đặc thù, phù hợp với tính chất, yêu cầu của từng khu chức năng, của toàn bộ Khu công nghệ cao và phù hợp với điều kiện Việt Nam.

6. Các khu chức năng chủ yếu

Trên cơ sở Quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt, nghiên cứu, đề xuất các khu chức năng chủ yếu, bảo đảm đáp ứng mục tiêu, tính chất Khu công nghệ cao Hòa Lạc trong điều chỉnh Quy hoạch chung này, như:

- Các Trung tâm R&D, các cơ sở đào tạo phát triển nguồn nhân lực, các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.

- Các công viên phần mềm phục vụ cho ươm tạo và phát triển công nghiệp phần mềm, sản xuất và kinh doanh các sản phẩm phần mềm.

- Khu công nghiệp công nghệ cao.

- Khu hợp tác kỹ thuật, trung tâm thông tin, Internet, các trung tâm giao dịch, dịch vụ Khu công nghệ cao.

- Trung tâm giao dịch công nghệ, Trung tâm hội thảo quốc tế và triển lãm khoa công nghệ, khách sạn, ngân hàng, các khu thương mại.

- Khu nhà ở thấp tầng, các nhà chung cư cao tầng, khu nhà ở cao cấp, các cơ sở hạ tầng xã hội.

- Các công trình vui chơi giải trí kết hợp với hệ thống công viên, cây xanh, mặt nước.

- Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu công nghệ cao, có thể nghiên cứu bố trí khu chế xuất, khu bảo thuế, khu kho ngoại quan.

7. Định hướng phát triển không gian

- Dựa trên điều kiện thiên nhiên, khí hậu, địa hình, cảnh quan khu vực và truyền thống kiến trúc Việt Nam, đề xuất các giải pháp quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp với tính chất và yêu cầu của các khu chức năng. Các công trình kiến trúc phải hiện đại, gắn kết chặt chẽ với hệ thống cây xanh, mặt nước, mạng lưới giao thông, địa hình và cảnh quan thiên nhiên, mang tính hiện đại và dân tộc. Triển khai thiết kế đô thị, cảnh quan các khu vực không gian chính.

- Nghiên cứu các phương án phân khu chức năng, so sánh và lựa chọn phương án tối ưu. Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng.

- Xác định phạm vi, quy mô các công trình ngầm.

- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu: quy mô, diện tích, mật độ xây dựng, hệ thống sử dụng đất và tầng cao xây dựng công trình của các khu chức năng và toàn bộ Khu công nghệ cao.

8. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu công nghệ cao phải được thiết kế và xây dựng hiện đại, chất lượng cao; tuân thủ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật chung của toàn Khu đô thị Hòa Lạc; bảo đảm mỹ quan, an toàn và vệ sinh môi trường. Các yêu cầu cụ thể như sau:

- Xác định cốt khống chế xây dựng của từng khu vực và toàn Khu công nghệ cao Hòa Lạc.

- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, đối nội; vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; chỉ giới đường đỏ các trục giao thông chính và hệ thống tuynen kỹ thuật. Cần tham khảo các đề xuất của JICA về hệ thống và các phương tiện giao thông công cộng nội và ngoại vi Khu công nghệ cao để nghiên cứu phướng án hợp lý.

- Xác định nguồn cấp nước, nhu cầu, vị trí, quy mô các công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước; các thông số kỹ thuật chủ yếu.

- Xác định nguồn cấp điện, công suất, nhu cầu phụ tải, vị trí và quy mô nhà máy, trạm biến áp, các hành lang tải điện và mạng phân phối chính cùng các thông số kỹ thuật chủ yếu.

- Xác định nguồn cấp điện, công suất, nhu cầu phụ tải, vị trí và quy mô nhà máy, trạm biến áp, các hành lang tải điện và mạng phân phối chính cùng các thông số kỹ thuật chủ yếu. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sản xuất, nghiên cứu, sinh hoạt và chiếu sáng công cộng.

- Xác định vị trí và quy mô các trạm xử lý nước thải, công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang; giải pháp và mạng lưới thoát nước chính, hồ điều hòa và các giải pháp bảo vệ môi trường. Hệ thống nước mưa và nước thải phải được tách riêng.

- Hạ tầng viễn thông – Internet của Khu công nghệ cao Hòa Lạc phải được quy hoạch theo hướng tạo được sự hấp dẫn các nhà đầu tư.

- Đánh giá tác động môi trường và đề án xuất giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.

9. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu công nghệ cao Hòa Lạc thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ.

10. Tổ chức thực hiện

- Cơ quan quản lý dự án quy hoạch: Bộ Khoa học và công nghệ.

- Cơ quan chủ đầu tư quy hoạch: Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc.

- Cơ quan lập đồ án: tư vấn nước ngoài kết hợp với tư vấn trong nước có đầy đủ năng lực theo quy định hiện hành.

- Cơ quan thẩm định đồ án: Bộ Xây dựng.

- Cấp xét duyệt đồ án: Thủ tướng Chính phủ.

- Thời gian lập đồ án: không quá 12 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.

Điều 2.

1. Giao Bộ khoa học và công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức lập đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng Khu công nghệ cao Hòa Lạc.

2. Giao cho Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc:

Lập kế hoạch vốn ngân sách cho công tác lập đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghệ cao Hòa Lạc và các đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Các Bộ trưởng Bộ: Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Quốc phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây; Trưởng ban Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc và các tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Phạm Gia Khiêm

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 274/2005/QĐ-TTg phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng khu công nghệ cao Hòa Lạc do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 274/2005/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/10/2005
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Phạm Gia Khiêm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 8 đến số 9
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản